Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 5083/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Hà Minh Hải
Ngày ban hành: 09/10/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PH HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5083/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN THU THẬP THÔNG TIN THUỘC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật T chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sa đi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thng kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật Sa đi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thng kê quốc gia của Luật Thng kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thng kê;

Căn cứ Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thng chỉ tiêu thống kê cp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thng kê thành phố Hà Nội tại Tờ trình s 537/TTr-CTK ngày 28/9/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng cho Ban Tổ chức Thành ủy và các Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn tương đương cấp sở, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn Thành phố (sau đây viết gọn là Sở, ban, ngành); Ban Tổ chức quận ủy, huyện ủy, thị ủy, các đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và các đơn vị của Trung ương, Thành phố đóng trên địa bàn quận, huyện, thị xã (sau đây viết gọn là Phòng, ban cấp huyện); Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

Điều 2. Căn cứ Quyết định phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Trưởng các Phòng, ban cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chỉ đạo thực hiện và giám sát, kiểm tra việc thực hiện theo đúng nội dung các biêu mẫu quy định.

Điều 3. Giao Cục Thống kê thành phố Hà Nội hướng dẫn thực hiện và làm đầu mối tổng hợp biểu mẫu báo cáo thống kê thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4843/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Nhân dân Thành phố về việc phân công các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã thu thập, tổng hợp chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Cục trưởng Cục Thống kê thành phố Hà Nội; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Trưởng các Phòng, ban cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê);
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP
Đ.Q.Hùng, KTTH, TH;
- Lưu: VT, KTTHHi
n.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. C
HỦ TỊCH
PHÓ C
HỦ TỊCH




Hà Minh Hải

BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 5083/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Mục đích

Biu mẫu báo cáo thống kê thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

1.2. Phạm vi thống kê

Số liệu báo cáo tng hp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các Sở, ban, ngành; Phòng, ban và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về lĩnh vực chuyên môn được giao.

Sở, ban, ngành Thành phố; Phòng, ban và y ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tng hợp thông tin thng kê về ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thng kê của các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành; Phòng, ban và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc quyền quản lý của địa phương.

1.3. Đơn vị báo cáo

Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê trực thuộc Sở, ban, ngành; Phòng, ban và Ủy ban nhân dân các cấp tng hợp số liệu thuộc lĩnh vực do Sở, ban, ngành; Phòng, ban và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đã được giao quản lý.

1.4. Đơn vị nhận báo cáo

Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê thành phố Hà Nội, Chi cục Thống kê cấp huyện được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của tng biểu mẫu thống kê, dưới dòng Đơn vị báo cáo.

1.5. Ký hiệu biểu

Ký hiệu biu gồm hai phần: Phần số và phần ch; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (Năm - N; Quý - Q; Tháng - T; Hỗn hp - H); ly ch T (Báo cáo Sở, ngành và các đơn vị tương đương) th hiện cho hệ biu báo cáo thng kê thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh (theo mã chỉ tiêu thng kê cấp tỉnh); lấy chữ H (Báo cáo huyện và các đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ thống biu mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với các Phòng, ban cấp huyện (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp huyện); lấy chữ X thể hiện cho hệ thống biu mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn quận, huyện, thị xã.

Ví dụ 1: Báo cáo thống kê tng hp 2 năm của Sở Công thương được ký hiệu như sau: Biểu số 001.2N/T0903-CT “Năng lực sản xuất một số sản phẩm công nghiệp” (001 là số thứ tự biểu do Sở Công thương chủ trì thực hiện; 2N là chu kỳ báo cáo 2 năm; T0903 là chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh do Sở Công thương; chủ trì thực hiện; CT là Sở Công Thương chủ trì thực hiện biu mẫu này).

Lưu ý: Một chỉ tiêu thống kê có thể thu thập thông tin từ nhiu biu quy ước ký hiệu biu bổ sung s thứ tự theo s tự nhiên 1, 2, 3 ... sau du (.) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biu 001.N/T0101.1-TNMT; một biu thu thập nhiu chỉ tiêu quy ước ký hiệu biu bổ sung 2 s ký hiệu sau của mã chỉ tiêu sau du (-) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T1501-02-03-04-05-GDĐT.

1.6. Kỳ báo cáo

Kỳ báo cáo thng kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải th hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biu mẫu thống kê (sau tên biu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch và được quy định cụ thể của từng biu mẫu báo cáo thống kê, bao gồm:

a) Báo cáo thống kê tháng.

b) Báo cáo thống kê quý.

c) Báo cáo thống kê 6 tháng.

d) Báo cáo thống kê 9 tháng.

đ) Báo cáo thống kê năm.

e) Báo cáo thống kê đột xuất trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra: Thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các hiện tượng đột xuất khác. Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.

1.7. Thời hạn nhận báo cáo

Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.

Ví dụ: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.

Ngoài ra, tùy thuộc vào các lĩnh vực khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày nhận báo cáo.

1.8. Phân ngành kinh tế, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính

Hệ thng ngành kinh tế quốc dân, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính Việt Nam sử dụng trong biểu mẫu báo cáo thống kê thực hiện theo quy định hiện hành.

1.9. Phương thức gửi báo cáo

Các đơn vị gửi báo cáo thng kê bằng văn bản (bản giấy) hoặc báo cáo điện tử qua hệ thng phần mềm báo cáo điện tử đến cơ quan thống kê trên địa bàn thành phố theo thời gian quy định trên từng biểu mẫu. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị hoặc báo cáo điện tử (được ký số) để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.

2. BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ (KÈM THEO)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 5083/QĐ-UBND ngày 09/10/2023 về biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã do Thành phố Hà Nội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


398

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.144.147
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!