ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5021/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 30 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ, SỬA ĐỔI VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề
nghị của Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 07/TTr-TTR ngày 14/10/2015 và Sở Tư
pháp tại Công văn số 1561/STP-KSTT ngày 24/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi và thủ
tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An.
(Có danh
mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư
pháp;
- Chủ tịch, PCT
(TTr) UBND tỉnh;
- Chánh VP,
PVP(TM) UBND tỉnh;
- Lưu VT,
TH (Tg).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
THANH TRA TỈNH NGHỆ AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới về phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Phòng, chống
tham nhũng
|
|
1
|
Thủ tục thực
hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp
nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai
tài sản, thu nhập.
|
2
|
Thủ tục công khai bản kê khai
|
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực
hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền tiến hành xác minh tài sản, thu nhập.
|
4
|
Thủ tục tiếp
nhận yêu cầu giải trình
|
Các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính Nhà nước
và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình.
|
5
|
Thủ tục thực
hiện giải trình
|
Các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính Nhà nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải
trình.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, thay thế
thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ
An
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
1
|
Thủ tục a: Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Ủy ban nhân dân tỉnh; Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
2
|
Thủ tục b: Tiếp công dân tại cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
3
|
Thủ tục c: Tiếp công dân tại cấp xã
|
Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
II. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
1
|
Thủ tục a: Xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Ủy ban nhân dân tỉnh; Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
2
|
Thủ tục b: Xử lý
đơn tại cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
3
|
Thủ tục c: Xử
lý đơn tại cấp xã
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH NGHỆ AN
I. Lĩnh vực Phòng chống
tham nhũng
1. Thủ tục a: Thủ tục thực hiện việc
kê khai tài sản, thu nhập
a- Địa điểm: Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê
khai tài sản, thu nhập.
b- Thời
gian:
Giờ mùa hè: Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ
30; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
Giờ mùa đông: Sáng: từ 7 giờ 30 đến 12 giờ; Chiều: từ 13 giờ 30
đến 17 giờ
c- Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành văn bản tổ chức triển khai việc
kê khai;
- Bước 2:
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai:
+ Lập danh sách Người có nghĩa vụ kê
khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị phê duyệt; danh sách phải xác định rõ đối tượng thuộc cấp ủy quản lý, đối
tượng thuộc cấp trên quản lý, đối tượng
thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý;
+ Gửi danh sách Người có nghĩa vụ kê
khai đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
+ Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây
gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước
3: Người có nghĩa vụ kê khai phải
hoàn thành việc kê khai trong thời gian 10 ngày kể từ ngày
nhận được mẫu bản kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ trách
công tác tổ chức, cán bộ và lưu cá nhân 01 bản. Trường hợp tại thời điểm kê khai,
người có nghĩa vụ kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn vì lý do khách quan
thì việc kê khai có thể được thực hiện trước hoặc sau thời
điểm quy định của cơ quan, tổ chức,
đơn vị (với thời gian gần nhất).
- Bước
4: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức,
cán bộ tiếp nhận, kiểm tra sao lục, gửi,
lưu, quản lý Bản kê khai như sau:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai; trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo
mẫu) thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn kê khai lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu;
+ Sao lục, gửi
và lưu Bản kê khai
như sau: Gửi bản chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản sao đến
cơ quan Ủy ban kiểm tra của cấp ủy Đảng quản lý người kê
khai, nếu người đó là cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ). Gửi bản
chính đến cơ quan tổ chức cấp trên đối với người kê khai do cấp trên quản lý (hoặc gửi bản sao nếu người đó thuộc cấp ủy quản lý). Gửi bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định;
sau khi công khai, lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ
quan mình.
d- Cách thức thực hiện: Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai.
đ- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
Hồ sơ gồm có:
1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
2. Danh sách đối
tượng phải kê khai theo quy định;
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập, bản
sao bản kê khai theo quy định;
4. Sổ theo dõi
việc giao, nhận Bản kê khai;
5. Danh sách những người đã kê khai, báo cáo kết quả kê khai
Số lượng: 01 bộ.
e- Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: Thời gian kê
khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11
hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành
chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản
kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của
năm sau.
f- Cơ quan
thực hiện TTHC: Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà
nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản,
thu nhập.
g- Đối tượng thực hiện TTHC:
Người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định tại Điều 1,
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của
Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu
nhập.
h- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch
tài sản, thu nhập.
i- Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Bản kê khai tài sản, thu
nhập
k- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản,
thu nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các thông tin về số
lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài sản,
thu nhập phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai.
2. Tài sản, thu
nhập phải kê khai gồm tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc
quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc
chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định
của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.
3. Giá trị tài sản, thu nhập kê khai
được tính bằng tiền phải trả khi mua,
khi nhận chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.
4. Việc kê khai, giải trình nguồn gốc
tài sản tăng, giảm thực hiện theo mẫu
Bản kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục
II) và Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục III) ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2013/TT-TTCP .
l- Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu
nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các
quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
MẪU BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh
tra Chính phủ)
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM:.................
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:…………………………………….Năm sinh:…………..…..
- Chức vụ/chức danh công tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công tác:……………………………………………......
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………..
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………...
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:……………………………………….Năm sinh:…….……...
- Chức vụ/chức danh công tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công tác:………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy
định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên:………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất: ...............…………………..……………….…………….
+ Loại nhà:……………………Cấp công trình………………...…………
+ Diện tích xây dựng: ………………………….………………...…….....
+ Giá trị: ………………………………………………….………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ………………………….……………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………….……
- Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ nhất:
..................................................................…...……
+ Loại công trình ……………Cấp công trình ………………………..…
+ Diện tích: ………………………………………………….……………
+ Giá trị: ……………………………………………………….…………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………….…………
+ Thông tin khác (nếu có): ……………………………….………………
- Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất:
........................................................................................
+ Địa chỉ: ……………...……………………….……………………………
+ Diện tích: …………………...………………………………………....…
+ Giá trị: ……………………………...………………………………....…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………..…………..………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………...………..……..
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
b) Các loại đất khác:
- Mảnh thứ nhất:
.........................................................................................
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………
+ Diện tích: ………………….………………………………………………
+ Giá trị: ……………………………...……………………………….…..…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………..…………….………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………...……………..…
- Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi
cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị
quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe
máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý
(theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có
tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi,
máy xúc, các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật
phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh
doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi
loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng
trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản
khác).
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản
1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
........................................................................................................
.........................
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ,
giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.............................................................................................................................
....
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản
lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng
lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...............................................................................................................
... ………….
III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về tài sản,
thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm)
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng/ giảm
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng
thêm
|
1. Nhà ở, công
trình xây dựng (tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà,
công trình so với kỳ kê khai trước đó):
a) Nhà ở:
b) Công trình
xây dựng khác:
2. Quyền sử dụng
đất (tăng, giảm về số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai
trước đó):
a) Đất ở:
b) Các loại đất
khác:
3. Tiền (tiền
Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức
trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu
đồng trở lên.
4. Các loại động
sản:
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi,
máy xúc, các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản
khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và
được cấp giấy đăng ký)
5. Các loại tài
sản:
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào
các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy
tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu
đồng trở lên.
6. Các loại tài
sản khác (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài
sản khác) mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
7. Tài sản, tài
khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói
trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
8. Các khoản nợ
gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá
trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
9. Tổng thu nhập
trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam
|
|
|
(Người kê khai tự xác định các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai
và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm).
Ngày nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày………tháng………năm……
Người nhận Bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
Ngày hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày……tháng……năm……
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÁO
CÁO MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ)
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…………,
ngày tháng năm
|
BÁO
CÁO
Kết
quả minh bạch tài sản, thu nhập năm ….
Việc thực hiện minh bạch tài sản, thu
nhập theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ, Thông tư số
00/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hướng dẫn số
…… của (tên cơ quan hướng dẫn) về minh bạch tài sản, thu nhập, (tên cơ
quan/tổ chức/đơn vị) báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập của mình như
sau:
1. Quá trình chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện quy định về minh bạch
tài sản, thu nhập
Nội dung phần báo cáo này nhằm phản
ánh những phạm vi, đặc điểm về tổ chức bộ máy, hoạt động và việc tổ chức thực
hiện công tác minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong
năm bao gồm:
- Phạm vi, đặc
điểm tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Các văn bản pháp luật áp dụng;
- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc của cấp
trên;
- Các văn bản cơ quan, đơn vị đã triển
khai như: Kế hoạch, phương án, tổ chức tuyên truyền;
- Phân công thực hiện;
- Quá trình thực hiện các nhiệm vụ kê
khai, công khai, quản lý hồ sơ, tiến hành xác minh, xem xét kỷ luật, tổng hợp
báo cáo …
- Những thuận lợi hay khó khăn, vướng
mắc.
2. Kết quả thực hiện minh bạch tài
sản, thu nhập
2.1 Kết quả kê khai
Tình hình chung triển khai việc kê
khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian tiến
hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện kê
khai tài sản, thu nhập (có thể chia thành các nhóm theo đặc điểm hoạt động);
tỷ lệ …. % số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện; số cơ quan, tổ chức, đơn vị
chưa thực hiện hoặc thực hiện kê khai chậm so với thời gian quy định (danh sách),
lý do.
Số liệu về số người kê khai gồm:
- Số người phải kê khai tài sản, thu
nhập trong năm; trong đó số người phải kê khai tăng/giảm so với năm trước, lý
do.
- Số người đã kê khai tài sản,
thu nhập trong năm; tỷ lệ .. % số người kê khai;
- Số lượng bản kê khai tài sản, thu nhập lưu giữ tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Số lượng và danh sách bản kê khai thuộc diện cấp ủy
quản lý;
- Số lượng và danh sách bản kê khai do tổ chức cấp
trên quản lý;
2.2 Kết quả công khai
Tình hình chung triển khai việc công khai bản kê
khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian tiến
hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện
công khai bản kê khai tài sản, thu nhập; tỷ lệ …. % số cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã thực hiện kê khai; số cơ quan, đơn vị thực hiện công khai bằng hình thức
niêm yết; số điểm niêm yết; số cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện công khai bằng
hình thức công bố tại cuộc họp; số cuộc họp; số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa
thực hiện công khai hoặc thực hiện chậm so với thời gian quy định (danh sách),
lý do.
Tình hình thông tin phản ánh sau khi công khai các
bản kê khai tài sản, thu nhập trong năm.
Số liệu về số bản kê khai được công khai:
- Số bản kê khai đã công khai; tỷ lệ ….% so với số
bản đã kê khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo hình thức niêm yết;
tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo hình công bố tại
cuộc họp; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai.
2.3 Kết quả thực hiện giải trình,
xác minh tài sản, thu nhập
Tình hình thực hiện giải trình, xác
minh tài sản, thu nhập trong cơ quan, đơn vị bao gồm việc tự kiểm tra, yêu cầu
của công tác quản lý cán bộ, yêu cầu xác minh của các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có thẩm quyền. Việc yêu cầu giải trình và xem xét giải trình trong minh bạch
tài sản, thu nhập của cơ quan, đơn vị. Việc xác minh, kết luận về minh bạch tài
sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về giải trình, xác minh tài sản,
thu nhập
- Số người yêu cầu giải trình kê khai,
nguồn gốc tài sản, thu nhập;
- Số người được xác minh tài sản,
thu nhập;
- Số người đã có kết luận về Minh bạch tài sản, thu
nhập;
- Số người đã có kết luận không trung thực trong
minh bạch tài sản, thu nhập;
2.4 Kết quả xử lý kỷ luật trong xác minh tài sản,
thu nhập
Tình hình vi phạm và xem xét xử lý các vi phạm về
minh bạch tài sản, thu nhập trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về xử lý vi phạm
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản,
thu nhập không trung thực; chia theo hình thức kỷ luật (cảnh cáo; khiển trách;
hình thức khác).
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do vi phạm thời hạn
trong minh bạch tài sản, thu nhập (chậm tổ chức kê khai, chậm kê khai, chậm tổng
hợp, báo cáo kết quả minh bạch tài sản) và chia theo hình thức xử lý kỷ luật.
- Số người đã bị xử lý trách nhiệm trong xác minh
tài sản, thu nhập chia theo các lỗi vi phạm và hình thức xử lý.
3. Đánh giá chung.
- Các mặt thuận lợi, khó khăn khi triển
khai công tác minh bạch, tài sản trong cơ quan, tổ chức, đơn vị minh.
- Các ý kiến góp ý, đề xuất khắc phục.
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ký tên, đóng dấu
|
2. Thủ tục b: Thủ tục công khai Bản kê khai
a- Địa điểm: Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước
phải thực hiện tổ chức triển khai việc
kê khai tài sản, thu nhập.
b- Thời gian:
Giờ mùa hè: Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
Giờ mùa đông: Sáng: từ 7 giờ 30 đến 12 giờ; Chiều: từ 13
giờ 30 đến 17 giờ
c- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hàng năm, bộ phận phụ trách công tác tổ chức,
cán bộ phải xây dựng, trình người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt kế hoạch công khai Bản kê khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Nội dung kế hoạch
công khai Bản kê khai bao gồm:
+ Lựa chọn hình thức, phạm vi công
khai phù hợp với điều kiện, đặc điểm về tổ chức, hoạt động, quy mô của cơ quan, tổ chức, đơn
vị;
+ Xác định các
nhiệm vụ phải thực hiện: Nếu công khai bằng hình thức niêm yết cần phải xác định vị trí niêm yết, danh sách người
kê khai phải niêm yết ở từng vị trí, phương án bảo vệ, tổ chức thu nhận thông tin phản hồi, thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc niêm yết.
+ Nếu công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp cần phải xác định danh sách người kê
khai tương ứng với phạm vi công khai quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này; thời gian, địa điểm cuộc họp, người chủ trì, thành phần cuộc họp, tổ
chức tiếp nhận phản ánh, trình tự tiến hành cuộc họp;
+ Thời gian triển khai việc công
khai;
+ Phân công thực
hiện;
+ Biện pháp đảm bảo thực hiện.
- Bước 2:
Phổ biến kế hoạch công khai được phê duyệt, kèm theo danh sách và bản sao các Bản kê khai gửi các đơn vị trực thuộc.
- Bước
3: Các đơn vị thực hiện kế hoạch công khai, lập báo
cáo việc thực hiện gửi về bộ phận tổ chức cán bộ.
- Bước 4:
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
d- Cách thức thực hiện:
1. Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết:
- Niêm yết Bản kê khai được áp dụng
trong điều kiện cơ quan, tổ chức, đơn vị có địa điểm niêm yết đảm bảo an toàn, không làm mất, rách,
nát và đủ điều kiện để mọi người
trong cơ quan, đơn vị có thể xem các Bản kê khai; thời
gian niêm yết tối thiểu là 30 ngày
liên tục kể từ ngày niêm yết.
- Địa điểm niêm yết:
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy mô nhỏ, trụ sở làm việc tập trung thì niêm
yết tại trụ sở làm việc;
+ Cơ quan, tổ chức,
đơn vị quy mô lớn, có nhiều đơn vị trực thuộc thì niêm yết tại nơi làm việc của
từng đơn vị trực thuộc;
+ Tại mỗi địa điểm niêm yết phải có
bản danh sách những Người có nghĩa vụ kê khai và Bản kê khai
tương ứng.
- Việc niêm yết Bản kê khai phải lập
thành biên bản để ghi nhận địa điểm niêm yết, thời điểm bắt
đầu, thời điểm kết thúc niêm yết và các phản ánh liên quan
đến nội dung Bản kê khai (nếu có); việc lập biên bản phải
có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
2. Công khai Bản kê khai tại cuộc họp:
- Việc công khai tại cuộc họp phải đảm
bảo các yêu cầu:
a) Cuộc họp công khai Bản kê khai phải
đảm bảo đủ thời lượng, số lượng người dự cuộc họp tối thiểu
70% số người thuộc phạm vi phải triệu tập;
b) Người được giao nhiệm vụ tổ chức
cuộc họp có thể phân công một người đọc các Bản kê khai hoặc từng người đọc Bản kê khai của
mình, phải ghi biên bản cuộc họp với sự tham gia của đại diện Ban chấp hành
công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị; biên bản cuộc họp phải
ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội dung Bản kê khai (nếu có);
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện công khai tại cuộc họp;
trường hợp phát hiện đơn vị được giao tổ chức cuộc họp không đáp ứng yêu cầu thì yêu cầu
họp lại và kiểm điểm trách nhiệm người được giao tổ chức cuộc họp.
- Phạm vi công khai:
a) Cán bộ, công chức giữ chức vụ từ Bộ trưởng và tương đương trở lên ở Trung
ương; Bí thư, Phó bí thư, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch,
Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã; thường trực cấp ủy, ủy viên thường trực
Hội đồng nhân dân; trưởng các ban của cấp ủy, trưởng các ban của Hội đồng nhân dân, các thành viên khác của cấp ủy, của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã công
khai trước đối tượng ghi phiếu tín nhiệm để lấy phiếu tín
nhiệm hàng năm theo quy định tại Quy định số 165 QĐ/TW
ngày 18/2/2013 của Bộ Chính trị;
b) Cán bộ, công
chức giữ chức vụ Thứ trưởng, Tổng cục
trưởng, Phó tổng cục trưởng và tương đương công khai trước
lãnh đạo từ cấp cục, vụ và tương đương trở lên của cơ quan mình;
c) Cán bộ, công chức giữ chức vụ Cục trưởng, Phó cục trưởng, Vụ trưởng, Phó vụ trưởng và
tương đương công khai trước lãnh đạo cấp phòng và tương
đương trở lên trong đơn vị mình; trường
hợp không tổ chức cấp phòng thì công khai trước toàn thể
công chức, viên chức trong đơn vị mình;
d) Giám đốc, Phó giám đốc sở, ngành và tương đương, trưởng các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công khai trước cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở lên trực thuộc sở, ngành, cơ
quan, đơn vị đó;
đ) Chủ tịch Hội đồng thành viên (quản
trị), Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc,
Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên, Kế toán trưởng các Tập đoàn, Tổng công ty (công ty)
nhà nước công khai trước Ủy viên Hội đồng thành viên (quản trị), Tổng
giám đốc, Phó tổng giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên, Kế toán trưởng, Trưởng các đơn vị trực thuộc Tập
đoàn, Tổng công ty, Chủ tịch Hội đồng
thành viên (quản trị), Tổng giám đốc
(giám đốc), các Tổng công ty (công ty) trực thuộc Tập
đoàn, Tổng công ty, Trưởng các đoàn thể trong Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước;
e) Người đại diện phần vốn của Nhà nước,
vốn của doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó trưởng
phòng và tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn đầu
tư của Nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước thì tùy
theo vị trí công tác ở nơi cử mình làm đại diện mà công
khai Bản kê khai tại tập đoàn, tổng công ty (công ty) hoặc đơn vị thành viên của tập đoàn, tổng công ty. Việc công khai
được thực hiện trước ủy viên hội đồng thành viên (quản trị), Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (kiểm
soát viên), Kế toán trưởng. Trường hợp người đại diện phần vốn của Nhà nước là cán bộ, công chức, viên chức thì công khai Bản kê khai theo quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản,
thu nhập.
g) Người có nghĩa vụ kê khai không
thuộc diện quy định tại các điểm trên đây thì công khai trước toàn thể công chức,
viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị. Nếu biên chế của phòng, ban, đơn vị có từ
50 người trở lên và có tổ, đội, nhóm
thì công khai trước tổ, đội, nhóm trực
thuộc phòng, ban, đơn vị đó.
đ- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
Hồ sơ gồm có:
1. Kế hoạch công khai;
2. Văn bản phân công thực hiện việc
công khai;
3. Văn bản phổ
biến kế hoạch công khai;
4. Danh sách và bản kê khai công
khai;
5. Biên bản công
khai và kết thúc công khai;
6. Báo cáo kết quả công khai.
Số lượng: 01 bộ.
c- Thời gian thực hiện: Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng
thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai
quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến
ngày 31 tháng 3 hàng năm.
f- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan
hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
g- Đối tượng thực hiện TTHC: Bộ phận tổ chức cán bộ, người được giao nhiệm vụ.
h- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
i- Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo tình hình thực hiện công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
k- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1. Bản kê khai của Người có nghĩa vụ
kê khai phải công khai với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ
chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc; trường hợp
cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn, phân tán thì
công khai như quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư số
08/2013/TT-TTCP .
2. Bản kê khai của
người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
ngoài việc công khai tại nơi thường xuyên làm việc còn phải công khai tại hội nghị cử tri theo
quy định của Hội đồng bầu cử.
3. Bản kê khai của người dự kiến được
bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng
nhân dân công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp theo quy định của Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Thường trực Hội đồng nhân dân.
4. Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai là đại diện phần vốn của Nhà nước, của doanh nghiệp
nhà nước và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và tương
đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước,
doanh nghiệp nhà nước thì công khai tại cơ quan, doanh nghiệp cử người đó làm đại diện.
5. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định phạm vi công khai, hình thức công khai (niêm yết hoặc công bố tại cuộc họp) Bản kê khai của
Người có nghĩa vụ kê khai đang công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý. Việc tổ chức công khai và quyết định phạm vi
công khai phải đảm bảo theo quy định tại Điều 14 Nghị định
số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về
minh bạch tài sản, thu nhập.
I- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu
nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính
phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
3. Thủ tục c: Thủ tục xác minh tài
sản, thu nhập
a- Địa điểm: Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền tiến hành
xác minh tài sản, thu nhập.
b- Thời
gian:
Giờ mùa hè: Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều: từ 13 giờ 30
đến 17 giờ
Giờ mùa đông: Sáng: từ 7 giờ 30 đến 12 giờ; Chiều: từ 13 giờ 30
đến 17 giờ
c- Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh:
1. Ban thường vụ cấp ủy các cấp quyết
định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ
thuộc diện cấp mình quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng. Ban thường vụ đảng ủy cấp huyện quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác
minh là cán bộ thuộc diện Đảng ủy xã, phường, thị trấn quản
lý.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ,
công chức, viên chức (theo phân cấp quản lý cán bộ) quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh thuộc thẩm quyền quản lý của mình. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
xác minh đối với người dự kiến được
xác minh là cán bộ, công chức cấp xã.
- Bước 2:
Tiến hành xác minh. Trong quá trình xác minh tài sản, thu nhập, người xác minh
tiến hành các hoạt động sau:
+ Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh.
+ Làm việc trực tiếp với người được xác minh.
+ Xác minh tại chỗ đối với tài sản,
thu nhập được xác minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về tài sản, thu nhập
được xác minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có chuyên môn - kỹ thuật về tài sản, thu nhập được xác minh để đánh giá, giám định tài sản, thu nhập đó.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan khác để phục vụ cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
+ Hoạt động khác
cần thiết cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
- Bước 3:
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc xác minh, người xác
minh phải có báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập gửi người ban hành quyết định xác minh.
- Bước
4: Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu
nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được báo cáo kết quả xác
minh hoặc nhận được giải trình đã rõ ràng, hợp lý các nội
dung yêu cầu của người dự kiến được
xác minh thì người đã ban hành quyết
định xác minh hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền quản lý Người có nghĩa vụ kê khai phải ban hành Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu
nhập (sau đây gọi là Kết luận về sự minh bạch). Kết luận về
sự minh bạch phải được gửi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu
xác minh và người được xác minh.
- Bước 5:
Công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được yêu cầu công khai bản Kết luận về sự minh bạch
của cơ quan, tổ chức đã yêu cầu xác minh, người đã ban hành Kết luận xác minh phải công khai bản Kết luận đó.
d- Cách thức thực hiện: Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
đ- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ xác minh gồm có:
1. Quyết định xác minh; biên bản làm việc; giải trình của người được xác minh; báo cáo kết quả xác minh.
2. Kết luận về sự
minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
3. Văn bản yêu cầu, kiến nghị của người ban hành quyết định xác minh, người xác minh.
4. Kết quả đánh
giá, giám định trong quá trình xác minh (nếu có).
5. Các tài liệu khác có liên quan đến việc xác minh.
- Số lượng: 01 bộ.
e- Thời
hạn thực hiện: Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc,
trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
f- Cơ quan
thực hiện TTHC:
1. Trong trường hợp người được xác minh do cấp ủy đảng quản lý thì
cơ quan có thẩm quyền xác minh là cơ quan Kiểm tra đảng
cùng cấp, được quy định tại khoản 1, Điều 14 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP .
2. Trong trường hợp người được xác minh công tác tại các cơ quan của Đảng mà không thuộc diện cấp ủy quản lý thì đơn vị có thẩm quyền xác
minh được quy định tại khoản 2, Điều 14 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP .
3. Đối với người được xác minh không
thuộc diện cấp ủy quản lý, không công tác tại các cơ quan của Đảng thì cơ quan
có thẩm quyền xác minh được quy
định tại khoản 3 Điều 14, Thông tư số
08/2013/TT-TTCP .
g- Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, Đoàn xác minh, người được
giao nhiệm vụ xác minh.
h- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ.
i- Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
- Kết luận sự minh bạch trong kê
khai tài sản, thu nhập.
k- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1. Khi có tố cáo về việc không trung
thực trong kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ
kê khai.
2. Khi xét thấy cần thêm thông tin phục
vụ cho việc bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ nhiệm, kỷ luật
đối với người có nghĩa vụ kê khai.
3. Khi có căn cứ cho rằng việc giải
trình về nguồn gốc tài sản tăng thêm không hợp lý.
4. Khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư số
08/2013/TT-TTCP .
I- Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về
minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành
các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
4. Thủ tục d: Thủ tục tiếp nhận
yêu cầu giải trình
a- Địa điểm: Các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính Nhà nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện
trách nhiệm giải trình.
b- Thời gian:
Giờ mùa hè: Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều: từ 13 giờ 30 đến
17 giờ
Giờ mùa đông: Sáng: từ 7 giờ 30 đến 12 giờ; Chiều: từ 13 giờ 30
đến 17 giờ
c- Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Người yêu cầu giải trình gửi
văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Bước
2: Cán bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ
tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp nhiều người đến
yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình
bày nội dung yêu cầu. Người đại diện phải là người có yêu cầu giải trình. Việc cử người đại diện được lập thành văn bản
(theo Mẫu số 01-GT ban hành kèm
theo Thông tư 02/TT-TTCP ngày 29/4/2014). Việc cử người đại
diện được thực hiện như sau:
+ Trường hợp có từ 05 đến 10 người
yêu cầu giải trình thì cử 01 hoặc 02 người đại diện;
+ Trường hợp có từ 10 người yêu cầu
giải trình trở lên thì có thể cử thêm
người đại diện, nhưng không quá 05 người.
- Bước
3: cơ quan nhà nước ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình và nêu rõ lý do (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014). Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì hướng dẫn người yêu cầu gửi đến đúng cơ quan có trách nhiệm giải trình.
Trường hợp nội dung yêu cầu đã được giải trình nhưng có người khác yêu cầu giải trình thì cung cấp bản sao văn bản đã giải trình cho người đó.
d- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
đ- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
1. Văn bản yêu cầu giải trình của cá
nhân, tổ chức
2. Thông tin, tài liệu liên quan đến
yêu cầu giải trình.
3. Thông báo đồng
ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
e- Thời
hạn giải quyết: Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ
chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình (Mẫu
số 02, 03 ban hành kèm theo
Thông tư 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
f- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình
g- Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình
h- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, 02, 03, 04 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh
tra Chính phủ.
i- Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc văn bản từ chối yêu cầu
giải trình của cơ quan có thẩm quyền.
k- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Theo quy định tại Điều
6 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013:
1. Cá nhân yêu cầu giải trình phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc thông qua
người đại diện hợp pháp; cơ quan, tổ chức yêu cầu giải
trình phải thông qua người đại diện hợp pháp.
2. Nội dung yêu cầu giải trình liên
quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
yêu cầu giải trình.
3. Nội dung yêu cầu giải trình thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của
cơ quan được yêu cầu.
I- Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách
nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
MẪU SỐ 01-GT
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày ... tháng ... năm ...
VĂN
BẢN CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
Người yêu cầu giải trình:
1. Họ và tên:
……………………….(1)………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………….(2)………………………………………………………..
Số CMND: ………………………….. Ngày cấp:
…………………..Nơi cấp: ……………
2.
………………………………………………………………………………………………
Thống nhất cử ông/bà:
1. Họ và tên:
……………………….(1)………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………….(2)……………………………………………………….
Số CMND: ………………………….. Cấp ngày:
…………………..Nơi cấp: ……………
2.
……………………………………………………………………………………………….
làm người đại diện yêu cầu giải
trình.
Nội dung, phạm vi được đại diện:
……………………………. (3)………………………..
………………………………………………………………………………………………….
Các nội dung khác có liên quan (nếu
có): …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Trong quá trình thực hiện yêu cầu giải
trình, người đại diện có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung được đại diện./.
Người
đại diện
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Những
người yêu cầu giải trình
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
_______________
(1) Nếu người yêu cầu giải trình là đại
diện cho cơ quan, tổ chức thì phải ghi rõ chức vụ của người yêu cầu giải trình.
(2) Nơi người yêu cầu giải trình cư
trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức cử người đại diện thì phải ghi rõ địa chỉ
cơ quan, tổ chức đó.
(3) Đại diện toàn bộ hay đại diện một
số nội dung yêu cầu giải trình cần ghi rõ trong nội dung đại diện.
MẪU
SỐ 02-GT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc tiếp nhận để giải trình
Kính gửi:
………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm ...(2)... đã
nhận được văn bản yêu cầu giải trình của …..(3)…..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………… (4)…………………………………
Yêu cầu giải trình về việc
………………………………..(5)…………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải
trình, căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan
nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình
của ...(3)... đủ điều kiện tiếp nhận để giải trình.
Vậy thông báo để ...(3)... được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(1)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo về
việc tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải trình
(hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình
không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải
trình.
MẪU
SỐ 03-GT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc từ chối yêu cầu giải trình
Kính gửi:
………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm ..., …(2)...
đã nhận được văn bản yêu cầu giải trình của …..(3)…..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………… (4)…………………………………….
Yêu cầu giải trình về việc
………………………………..(5)……………………………………..
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải
trình, căn cứ Điều 5, 6 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình của ...(3)... không đủ
điều kiện tiếp nhận để giải trình vì lý do sau đây:
…………………………………………………… (6)
.........................................................................
………………………………………………………………………………………………………………
Vậy thông báo để ....(3).... được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(1)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo về
việc không tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải trình
(hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình
không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải trình.
(6) Lý do của việc không tiếp nhận
yêu cầu giải trình.
MẪU SỐ 04-GT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …(3)…
|
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm …, tại …………….. (4)
……………………………
Bên nhận thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(5)………………………………………………
Bên giao thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(6)………………………………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu sau
đây:
1. ……………………………………………(7)…………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………………………
Giấy biên nhận này được lập thành ...bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu
có)
|
Bên nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu
có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận
thông tin, tài liệu.
(3) Ghi số trong
trường hợp Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số
văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin,
tài liệu.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, đơn vị
công tác hoặc địa chỉ của người giao
thông tin, tài liệu.
(7) Loại thông tin, vật mang tin,
tên, số trang, tình trạng tài liệu.
5. Thủ tục đ: Thủ tục thực hiện giải
trình
a- Địa điểm: Các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính Nhà nước và người có thẩm
quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình.
b- Thời gian:
Giờ mùa hè: Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
Giờ mùa đông: Sáng: từ 7 giờ 30 đến 12 giờ; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
c- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình.
- Bước 2:
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
- Bước 3:
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những
nội dung có liên quan khi thấy cần
thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ
ký của các bên.
- Bước 4:
Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ người yêu cầu
giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức,
cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý
để giải trình; nội dung giải trình cụ thể theo từng yêu cầu. (Mẫu số 07-GT ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
- Bước 5:
Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần thiết thì công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp
luật.
d- Cách thức thực hiện:
- Người giải trình thực hiện giải
trình trực tiếp và người yêu cầu giải trình ký hoặc điểm
chỉ xác nhận vào biên bản thực hiện
việc giải trình.
- Người giải trình có trách nhiệm
công khai văn bản giải trình theo một trong các hình thức sau đây:
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc
nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình;
+ Thông báo trên phương tiện thông
tin đại chúng;
+ Đăng tải trên
cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện giải
trình.
đ- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm có:
1. Văn bản yêu cầu giải trình hoặc bản
ghi lời yêu cầu giải trình;
2. Văn bản cử người đại diện (nếu
có);
3. Thông tin, tài liệu liên quan đến
nội dung việc giải trình;
4. Báo cáo thu thập, xác minh thông tin, tài liệu;
5. Văn bản giải trình;
6. Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng: 01 bộ
e- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15
ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội
dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn
thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
f- Cơ quan
thực hiện TTHC: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và
người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải
trình
g- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
h- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06, 07, 08 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ.
i- Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
k- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Nội dung yêu
cầu giải trình liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.
2. Nội dung, yêu cầu giải trình thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu
3. Nội dung giải trình không thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Nội dung thông tin liên quan đến
bí mật nhà nước;
b) Những nội dung liên quan đến việc chỉ đạo, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước;
trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với
cơ quan hành chính cấp dưới;
c) Nội dung thông tin thuộc bí mật đời tư;
d) Nội dung
thông tin thuộc bí mật kinh doanh;
đ) Các nội dung đã được giải trình hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
e) Các yêu cầu
giải trình sau 90 ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi của cơ quan nhà nước tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
I- Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách
nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
MẪU SỐ 05-GT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin
có liên quan đến yêu cầu giải trình
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng số
55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật
số 27/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP
ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải
trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm ... của Thanh tra Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ ……………………………….(4)…………………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Giao ....(5).... tiến hành thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu
giải trình của ....(6).... về việc …(7)…
....(5).... báo cáo kết quả thu thập,
xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình nêu trên với ... (3)...
trước ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. …. (8)....., ….(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải
trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận yêu
cầu giải trình.
(3) Chức danh của
người có thẩm quyền ban hành quyết định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông
tin có liên quan đến yêu cầu giải trình.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, đơn vị, cá nhân được
giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình.
(6) Họ tên người yêu cầu giải trình
(hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung được giao thu thập xác
minh.
8) Trường hợp là cơ quan, đơn vị thì
ghi là “Người đứng đầu ...(5)...”; Trường hợp là cá nhân thì ghi
"…(5)…".
(9) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị,
cá nhân liên quan.
MẪU
SỐ 06-GT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…..
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
BÁO CÁO
Kết
quả thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình
Kính gửi:
…………………..(3)………………………………
Thực hiện Quyết định số ……………………………..(4)…………………………………………
Từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/…, ...(5)... đã tiến hành thu thập, xác minh thông
tin liên quan đến yêu cầu giải trình của ...(6) ... đối với ... (7)...
Căn cứ vào thông tin, tài liệu đã được
thu thập,...(5)... báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin liên quan đến
yêu cầu giải trình như sau:
1. Nội dung, căn cứ yêu cầu giải trình:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao thu thập,
xác minh và kết quả thu thập, xác minh đối với từng nội dung được giao thu thập,
xác minh:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Đề xuất nội dung giải trình:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả thu thập,
xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình, kính trình .. .(3)...
xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Cơ
quan, đơn vị, cá nhân
được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân báo
cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin.
(3) Người giao nhiệm vụ thu thập, xác
minh thông tin.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ thu thập,
xác minh thông tin.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân được
giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin.
(6) Họ tên của người yêu cầu giải
trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung yêu cầu giải trình.
MẪU
SỐ 07-GT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/VB-…..
V/v …(3)…
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
Kính gửi:
………………(4)……………………….
…………………………………………………………………………………….
Ngày …/…/…, ...(5)...
đã tiếp nhận văn bản yêu cầu giải trình của ...(4)...
1. Nội dung yêu cầu giải
trình:
……………………………………………….(6)………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Kết quả thu thập, xác
minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình:
.……………………………………………….(7)………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Các căn cứ pháp lý để
giải trình
.……………………………………………….(8)………………………………………………………..
Từ những nhận định và căn cứ trên, ………….(5)………………………. giải trình như sau:
.……………………………………………….(9)………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn
bản giải trình.
(3) Trích yếu nội dung yêu cầu giải
trình.
(4) Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình (hoặc tên, địa chỉ cơ
quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(5) Chức danh người ban hành văn bản
giải trình.
(6) Ghi rõ từng nội dung yêu cầu giải
trình.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được thu
thập, xác minh.
(8) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để giải trình về nội dung được yêu cầu giải trình.
(9) Nội dung giải trình đối với từng
yêu cầu của người yêu cầu giải trình.
MẪU
SỐ 08-GT
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Về việc thực hiện việc giải trình
Vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …, tại
…………………(3)………………………………;
Chúng tôi gồm:
Người giải trình:
…………………………………………………………..(4)………………………….
Người yêu cầu giải trình:
………………………………………………....(5)…………………………
Cùng nhau ghi nhận việc giải trình trực tiếp, cụ thể
như sau:
Nội dung yêu cầu giải trình:
……………………………………………………….(6)………………..
Kết quả giải trình:
..………………………………………………………………….(7)………………
Việc giải trình kết thúc vào hồi ...
giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày …/…/…).
Biên bản này đã được đọc cho những
người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận
dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người yêu cầu giải trình
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
giải trình
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thực hiện việc giải trình.
(3) Địa điểm thực hiện việc giải
trình.
(4) Họ tên, chức danh của người giải trình.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ (nếu có) của người yêu cầu giải trình (hoặc cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(6) Các nội dung yêu cầu giải trình cụ
thể.
(7) Ghi rõ các nội dung giải trình.
II. Lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Thủ tục a: Tiếp công dân tại cấp
tỉnh
a- Địa điểm: Trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh; Thanh
tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
b- Thời gian:
Giờ mùa hè: Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều: từ 13 giờ 30
đến 17 giờ
Giờ mùa đông: Sáng: từ 7 giờ 30 đến 12 giờ; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
c- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu
công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ
tùy thân; trường hợp được ủy quyền
thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận
thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì
người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của
công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến
nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp
công dân đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung
vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp
công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân
trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ,
trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công
dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho
công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác
nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân
hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn
bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác
nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng
từng nội dung để gửi đến đúng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị,
người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực
hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp
nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo
cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để
khiếu nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu
nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới
nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải
báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét,
quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì
người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải
quyết theo quy định của Luật khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải
quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị để ra Văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã
được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công
dân giải thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu
nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại,
tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, chuyển nội dung
kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến
nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình
thì người tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải
quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người
tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người
kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải
quyết.
d- Cách thức thực hiện: Đến trụ sở, địa điểm tiếp công dân
đ- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công
dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e- Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân (tối đa)
f- Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chánh thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh,
các sở.
g- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
h- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
i- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy biên nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
k- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công
dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong
các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng
chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính
sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát,
thông báo bằng văn bản và đã được tiếp,
giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố
tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
I- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011; Nghị
định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
2. Thủ tục b: Tiếp công dân tại cấp huyện
a- Địa điểm: Trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện.
b- Thời
gian:
Giờ mùa hè: Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
Giờ mùa đông: Sáng: từ 7 giờ 30 đến 12 giờ; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
c- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu
công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được
ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị
phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần
xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn
khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa
đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại
đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn
thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn
công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì
người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề
nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại
cho công dân nghe và đề nghị công dân
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào Văn
bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình
bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người
tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác
nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng
từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công
dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên
quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu
có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị;
phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền
thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực
hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp
công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý
như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền
của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem
xét, quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết
thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công
dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp
nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì
người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được
giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để người
đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại,
tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp
chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về
khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, xử lý kiến nghị,
phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu,
xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem
xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để
nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết.
d- Cách thức thực hiện: Đến trụ sở,
địa điểm tiếp công dân
đ- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu
nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e- Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân (tối đa)
f- Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh
Thanh tra huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các
phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
g- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
h- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
i- Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Giấy biên nhận tài liệu,
chứng cứ; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
k- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người
đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng
chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc
khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi
hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính
sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm
tra, rà soát, thông báo bằng văn bản
và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
I- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu
nại, Luật tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị
định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình
tiếp công dân.
3. Thủ tục c: Tiếp công dân tại cấp
xã.
a- Địa điểm: Trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b- Thời gian:
Giờ mùa hè: Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
Giờ mùa đông: Sáng: từ 7 giờ 30 đến 12 giờ; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
c- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất
trình giấy tờ tùy thân; Trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy
quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp
công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công
dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến
nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại
đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội
dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn
công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì
người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho
công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ
xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp
công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp
công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác
nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng
từng nội dung để gửi đến đúng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên
nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản
ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực
hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời
báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị
mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được
giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công
dân giải thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử
lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc
khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận
được đơn khiếu nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp
chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy
định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, xử lý kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có
thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công
dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân
báo cáo người có thẩm quyền để
nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân
công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của
người kiến nghị, phản ánh đến cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để
nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết.
d- Cách thức thực hiện: Đến trụ sở UBND cấp xã
đ- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ
của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e- Thời
hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công
dân (tối đa)
f- Cơ quan
thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
g- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân,
tổ chức
h- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
i- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
k- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Theo Điều 9, Luật tiếp công dân
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp
công dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh
tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất
khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác
vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và
đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại,
tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
I- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu
nại, Luật tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
III. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại,
tố cáo
1. Thủ tục a: Xử lý đơn tại cấp tỉnh
a- Địa điểm: Trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh; Thanh
tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
b- Thời
gian:
Giờ mùa hè: Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
Giờ mùa
đông: Sáng: từ 7 giờ 30 đến 12 giờ; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
c- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
(hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo
quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để
giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ
vào từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý giải quyết
hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu
nại.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp
dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại mà chưa được
giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan,
tổ chức khác theo quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất
thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ,
tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ,
tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được
thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả
lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành
quyết định giải quyết khiếu nại.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có
hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật
nhưng trong quá trình nghiên cứu, xem xét nếu có căn cứ
cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá
nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ
việc khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ
quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó
khắc phục thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ
trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết
theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm
theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết
theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 20 của Luật tố cáo.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố cáo mà
chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải
quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm
quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của
Ban Chấp hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực
thuộc trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn
phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn
theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý theo quy
định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc
khiếu nại không đạt được mục đích, công
dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại
nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để
chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có
thẩm quyền không thụ lý giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo
như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được
đơn không chuyển đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải
thích và trả lại đơn cho người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa
chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng
chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm
Khi nhận được
đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có
nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng
chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm thì người
xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo quy định của
pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải
quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải
quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người
xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các
tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đối với đơn có nhiều nội dung khác
nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức,
đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố
tụng hành chính, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi
đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm
quyền để xử lý theo quy định của pháp
luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc
chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển
đơn đến tổ chức có thẩm quyền để được
xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc
chuyển đơn đến đơn vị sự nghiệp công
lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định
của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố
cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những
vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì
người xử lý đơn phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng
các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời
xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý.
d- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan
hoặc nhận đơn qua đường bưu điện
đ- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh.
f- Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp tỉnh, bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh
và các sở.
g- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
h- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
i- Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản
chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
k- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011, Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị
định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một
số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của
Luật tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Thủ tục b: Xử lý đơn tại cấp huyện
a- Địa điểm: Trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Thanh tra huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
b- Thời gian:
Giờ mùa hè: Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
Giờ mùa đông: Sáng: từ 7 giờ 30 đến 12 giờ; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
c- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn,
vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được
thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu
nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn
cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý giải
quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc
khiếu nại.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp
dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật
khiếu nại mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại
biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các
cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc
thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết
thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ
lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển
đơn đến.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký
của nhiều người:
Đơn khiếu nại có
họ tên, chữ ký của nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người
xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu
nại có họ, tên, địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ
quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ,
tài liệu gốc:
Trường hợp đơn
khiếu nại không được thụ lý để giải
quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu
nại giấy tờ, tài liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả
lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban
hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải
quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá
trình nghiên cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải
quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc
cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm
đến lợi ích của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi
nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Nghị
định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại đối với quyết định
hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó
khắc phục thì người xử
lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem
xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm
theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết
theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố cáo mà chưa
được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu
cấp dưới giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
Đơn tố cáo đối với
đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành
Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại
nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức,
quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời báo
cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông
báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện
pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu
nại không đạt được mục đích
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc
khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố
cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp
được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho việc
tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ
lý giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo như quy định tại
khoản 2 Điều 20 của Luật
tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn,
không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn cho người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa
chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm
theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ họ
tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin,
tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi
tham nhũng, hành vi tội phạm thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo quy định của pháp luật về
phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề
xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem
xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đối với đơn có nhiều nội dung khác
nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử
lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố
tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố
tụng hành chính, thi hành
án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để
xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi
hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc
chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp
luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị,
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc
chuyển đơn đến tổ chức có thẩm quyền để được xem xét giải
quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế của
tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp
nhà nước:
Người xử lý đơn
trình thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển
đơn đến đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu
nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh những vụ việc có tính
chất phức tạp
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố
cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc,
tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý.
d- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện
đ- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
f- Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra huyện; Trưởng phòng trực thuộc
UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện, các
phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện
g- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
h- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không
i- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc
văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
k- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật khiếu nại, Luật tố cáo
năm 2011, Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị
định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
3. Thủ tục c: Xử lý đơn tại cấp
xã
a- Địa điểm: Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
b- Thời
gian:
Giờ mùa hè: Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
Giờ mùa đông: Sáng: từ 7 giờ 30 đến 12 giờ; Chiều: từ 13
giờ 30 đến 17 giờ
c- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo
quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định
của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì
căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ
lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại.
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người
xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng
dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại
biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của
Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của
pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc
thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết
thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả lại
đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý
do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị
thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ
ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có
thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu
nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc
thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại
cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả
lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện
ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Đơn khiếu
nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã
có hiệu lực pháp luật nhưng có
dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối
với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật
nhưng trong quá trình nghiên cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết
khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng
đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu
nại hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi
ích của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Nghị định
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải
quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại đối với quyết định
hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để
thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ
hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn
tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà
không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo
thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy
định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển
đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có)
đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải
quyết theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực
hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung
ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc trung ương.
+ Đơn tố
cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe
dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải
kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn
chặn theo quy định của pháp luật hoặc
thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng
biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp
luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu
nại không đạt được mục đích
Đối với đơn tố
cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp
được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì
cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết nội dung tố
cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố
cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo
thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn, không thụ lý để
giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn
cho người tố cáo.
+ Đơn tố
cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có
nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng về hành vi tham
nhũng, hành vi tội phạm
Khi nhận được
đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng
kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng
chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm thì người xử lý
đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn
đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải
quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người
xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu
có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải
quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đối với đơn có
nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức,
đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn
người gửi đơn tách riêng từng nội
dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng
hành chính, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc
chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định
của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng
dân sự, tố tụng hành chính, thi hành
án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc
chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn
trình thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức
có thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của
pháp luật và Điều lệ, Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc
thẩm quyền giải quyết của
đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển
đơn đến đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố
cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo
thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để
áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị
với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện
pháp xử lý.
d- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở UBND cấp xã
đ- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
e- Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
f- Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
g- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
h- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
i- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản trả lời, văn bản hướng
dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
k- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011,
Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu
nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, phản ánh./.