BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5020/QĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP
ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 159/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân
nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 30/4/1975 trở về trước
có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 159/2006/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 11/2011/NĐ-CP
ngày 30/01/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16/4/2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
159/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/11/2011 Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
69/2007/TTLT-BQP-BTC;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục
Chính trị và Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc
phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ nhiệm Tổng cục
Chính trị, Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát
TTHC/VPCP;
- Tổng cục Chính trị;
- Cục Chính sách/TCCT;
- Văn phòng BQP;
- Lưu: VT, CCHC.
ĐM, in Hg 06b.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Phùng Quang Thanh
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 5020/QĐ-BQP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Quốc phòng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối
với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày
30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.
|
Chính
sách
|
Cấp
xã
|
2
|
Thủ tục giải quyết chế độ một lần đối
với thân nhân của quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ
quân đội đã phục viên, xuất ngũ đã từ trần.
|
Chính
sách
|
Cấp
xã
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục giải
quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ
cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã
phục viên, xuất ngũ.
a) Trình tự thực hiện:
- Đối tượng nộp các giấy tờ theo quy
định cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn;
- Cơ quan quân sự các cấp huyện, tỉnh,
quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội xét duyệt, thẩm định;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xét
duyệt, ra quyết định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp cho Ban Chỉ huy quân sự
xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của đối tượng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ 1: Đơn đề nghị của đối
tượng - Mẫu số 01-NĐ159-11 (bản
chính).
Thành phần hồ sơ 2: Một hoặc một số
giấy tờ sau:
Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển
ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi
thôi việc, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế; lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ công chức,
viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ
quan; lý lịch đảng viên; phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển
ngành; sổ bảo hiểm xã hội; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật
hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (đối với thương binh).
Giấy xác nhận quá trình công tác của
cơ quan, đơn vị trước khi quân nhân phục viên, xuất ngũ,
chuyển ngành thôi việc, do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên theo phân cấp
quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ, hoặc cử
đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang
công nhân viên quốc phòng rồi thôi việc cấp, ký, đóng dấu, kèm theo bản
photocopy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận; đối với
các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ cấp lại cho đối
tượng theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hiện hành. Trường hợp
cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành
lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn
vị đã giải thể xác nhận, cấp lại.
Các giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế
độ nêu trên (bao gồm bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền) phải chứng
minh được tháng, năm nhập ngũ, xuất ngũ, đi lao động hợp tác quốc tế; chuyển
ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi
thôi việc; xác định được thời gian công tác thực tế trong
quân đội.
Đối với các trường hợp thuộc đối tượng
xét hưởng bị kết án tù giam, nhưng đã chấp hành xong án phạt tù, chuyển về địa
phương mà chưa được giải quyết chế độ phục viên, xuất ngũ,
thôi việc thì bổ sung thêm Giấy chứng
nhận chấp hành xong án phạt tù giam (bản chính hoặc bản sao) của cơ quan có thẩm quyền. Đối tượng bị kết án tù giam trước ngày 01/01/1995, đã chấp
hành xong án phạt tù giam chuyển về địa phương, chưa giải quyết chế độ, chính
sách, Bộ Quốc phòng tổng hợp hồ sơ, trao đổi, thống nhất với
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để vận dụng giải quyết chế độ hưu trí theo
quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP đối với từng trường hợp cụ thể.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị
trấn: 03 ngày làm việc;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện:
Không quá 05 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh: Không
quá 07 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự Quân khu, Bộ Tư
lệnh Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng
trong, thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra quyết định
hưởng chế độ hưu trí.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bảo
hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan chỉ huy
quân sự các cấp huyện; tỉnh; quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hưởng chế độ hưu trí.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 01-NĐ159-11)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 159/2006 ngày 28/12/2006
của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham
gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở
lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ; Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày
30/01/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
159/2006/NĐ-CP ; Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số
190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư
liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
2. Thủ tục hành
chính giải quyết chế độ một lần đối với thân nhân của quân nhân trực tiếp tham
gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên
phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ đã từ trần.
a) Trình tự thực hiện:
- Thân nhân của đối tượng nộp các giấy
tờ theo quy định cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn;
- Cơ quan quân sự các cấp huyện, tỉnh,
quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội xét duyệt, thẩm định;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xét
duyệt, ra quyết định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp cho Ban Chỉ huy quân sự
xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của thân nhân đối tượng từ
trần.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
1: Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng từ trần - Mẫu số 02-NĐ 159-11 (bản chính).
Thành phần hồ sơ 2: Giấy chứng tử (bản
chính hoặc bản sao).
Thành phần hồ sơ 3: Giấy ủy quyền (nếu có) - Mẫu số 03-NĐ
159-11 (bản chính).
Thành phần hồ sơ 4: Một hoặc một số
giấy tờ sau:
Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển
ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc, quyết định
của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động
hợp tác quốc tế; lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ công chức,
viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ
quan; lý lịch đảng viên; phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển
ngành; sổ bảo hiểm xã hội; quyết định cấp giấy chứng nhận
thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (đối với
thương binh).
Giấy xác nhận quá trình công tác của
cơ quan, đơn vị trước khi quân nhân phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành thôi việc,
do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên theo
phân cấp quản lý đối tượng trước khi
phục viên, xuất ngũ, hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế,
chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên quốc phòng rồi thôi việc cấp, ký,
đóng dấu, kèm theo bản photocopy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản
lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ đế làm căn cứ xác nhận; đối với
các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ cấp lại cho đối
tượng theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hiện hành. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì
cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ
quan, đơn vị đã giải thể xác nhận, cấp lại.
Các giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế
độ nêu trên (bao gồm bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền) phải chứng
minh được tháng, năm nhập ngũ, xuất ngũ, đi lao động hợp tác quốc tế; chuyển
ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc; xác định
được thời gian công tác thực tế trong quân đội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Ban Chỉ huy quân sự xã (phường): 03
ngày làm việc;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện:
Không quá 05 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh: Không
quá 07 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự Quân khu, Bộ Tư
lệnh Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bảo
hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan chỉ huy
quân sự các cấp huyện; tỉnh; quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị hưởng chế độ một lần (Mẫu số 02-NĐ159-11)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 159/2006 ngày 28/12/2006
của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham
gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về
trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ; Nghị định số
11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ; Thông tư liên tịch số
69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 159/2006/NĐ-CP ; Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC sửa đổi,
bổ sung Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC.