BỘ
CÔNG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4977/QĐ-BCA
|
Hà
Nội, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ ĐƯỢC THAY
THẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ
CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số
01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh
nhân APEC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Tờ trình số 17461/TTr-QLXNC
ngày 12 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ
tục hành chính mới ban hành và 03 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực
quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an (có danh mục
kèm theo).
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Đồng chí Bộ trưởng;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
- Lưu: VT, QLXNC (P1).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lương Tam Quang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH MỚI VÀ ĐƯỢC THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4977/QĐ-BCA ngày 14 tháng 7 năm 2023
của Bộ trưởng
Bộ Công an)
PHẦN
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Trình báo mất thẻ
ABTC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
|
B
|
Thủ
tục hành chính cấp huyện
|
|
|
1
|
Trình báo mất thẻ
ABTC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Công
an cấp huyện
|
C
|
Thủ
tục hành chính cấp xã
|
|
|
1
|
Trình báo mất thẻ
ABTC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Công
an cấp xã
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
văn bản QPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
Thủ
tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
1.000811
|
Cấp thẻ ABTC (lần đầu)
cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
|
Cấp
mới thẻ ABTC
|
Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 quy định về
trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cục
Quản lý xuất nhập cảnh
|
2
|
2.000293
|
Cấp lại thẻ ABTC
cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh,
Bộ Công an
|
Cấp
lại thẻ ABTC
|
Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 quy định về
trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cục
Quản lý xuất nhập cảnh
|
3
|
1.001458
|
Trình báo mất thẻ
ABTC
|
Trình
báo mất thẻ ABTC
|
Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 quy định về
trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cục
Quản lý xuất nhập cảnh
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP
CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
A.
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1.
Thủ tục: cấp mới thẻ ABTC
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân đang ở trong nước trực tiếp
nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ
Công an:
+ Số 44-46 đường Trần
Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường
Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thể cử người đi nộp hồ sơ và nhận
kết quả thay cho doanh nhân.
* Cán bộ quản lý xuất
nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng
tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) về việc tiếp nhận hồ sơ; thu lệ phí
theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03
hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện
tử (email).
* Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân có thể đăng ký nhận kết quả
trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
- Đối với thẻ ABTC cứng:
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cứng cho doanh nhân trực
tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc đề nghị nhận kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích. Trường hợp đề nghị nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện theo hướng
dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
- Đối với thẻ ABTC điện
tử: doanh nhân nhận thông tin tài khoản
đăng nhập thẻ ABTC điện tử trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Trường hợp không đồng
ý cấp thẻ ABTC thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và
nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết
quả: giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ
sơ, nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến:
nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an.
+ Bưu chính công ích:
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị
cấp thẻ ABTC (mẫu TK06) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của lãnh đạo doanh nghiệp hoặc
cơ quan, tổ chức cán bộ của các ngành kinh tế, cơ quan quản lý nhà nước chuyên
ngành về hoạt động của doanh nghiệp.
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ
3cm x 4cm, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không
đeo kính, phông nền màu trắng.
+ 01 bản chính văn bản
đề nghị cấp thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ký (mẫu CV02) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính
phủ.
+ 01 bản chính văn bản
cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền
được cấp trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; trường hợp quá thời hạn
06 tháng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm đề nghị cấp có thẩm quyền
cấp lại văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời gian 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí theo quy định, Cục Quản
lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm trao đổi
dữ liệu nhân sự của người đề nghị cấp thẻ với cơ
quan có thẩm quyền của các nền kinh
tế thành viên APEC.
+ Trong thời hạn 21
ngày kể từ ngày trao đổi dữ liệu nhân sự, các nền kinh tế thành viên APEC xét
duyệt nhân sự của người đề nghị cấp thẻ.
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan có thẩm quyền của tất cả
các nền kinh tế thành viên, Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp thẻ ABTC cho người đề
nghị.
+ Trong trường hợp
chưa nhận đủ ý kiến của các nền kinh tế thành viên, nếu doanh nhân có nhu cầu cấp
thẻ ABTC thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có văn bản đề nghị gửi Cục Quản lý
xuất nhập cảnh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản, Cục Quản lý xuất nhập cảnh trả kết quả cho cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam theo quy định tại Điều
9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ ABTC (thẻ cứng
hoặc thẻ điện tử).
- Phí/lệ phí:
1.200.000đ/thẻ ABTC.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC (mẫu TK06) ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện đối với
cơ quan, tổ chức nơi doanh nhân đang làm việc:
Có nhu cầu cử nhân sự
đi lại thường xuyên, ngắn hạn để tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp thường
niên và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC.
2. Điều kiện đối với
doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc:
a) Doanh nghiệp đã có
thời gian hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của
pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các quy định
pháp luật có liên quan khác.
b) Doanh nghiệp phải
có hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh trực tiếp với đối tác của các nền kinh
tế thành viên APEC.
c) Có nhu cầu cử nhân
sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh,
thương mại, đầu tư, dịch vụ hoặc các mục đích kinh tế khác tại các nền kinh tế
thành viên APEC.
3. Điều kiện đối với
doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC
a) Từ đủ 18 tuổi trở
lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
b) Đang làm việc, giữ
chức vụ thực tế tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên tính đến
thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC.
c) Không thuộc các
trường hợp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
(Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
2.
Thủ tục: cấp lại thẻ ABTC
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị cấp lại thẻ ABTC cho doanh nhân đang ở trong nước trực tiếp
nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ
Công an:
+ Số 44-46 đường Trần
Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường
Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thể cử người đi nộp hồ sơ và nhận
kết quả thay cho doanh nhân.
* Cán bộ quản lý xuất
nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng
tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) về việc tiếp nhận hồ sơ; thu lệ phí
theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03
hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện
tử (email).
* Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị cấp lại thẻ ABTC cho doanh nhân có thể đăng ký nhận kết quả
trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
- Đối với thẻ ABTC cứng:
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp lại thẻ ABTC cứng cho doanh nhân trực
tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc đề nghị nhận kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
- Đối với thẻ ABTC điện
tử: doanh nhân nhận thông tin tài khoản đăng nhập thẻ ABTC điện tử trực tiếp tại
Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công Bộ Công an.
- Trường hợp không đồng
ý cấp thẻ ABTC thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải
trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết
quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày Tết, ngày
lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ
sơ, nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến:
nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công Bộ Công an.
+ Bưu chính công ích:
đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị
cấp thẻ ABTC (mẫu TK06) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ có xác nhận và đóng dấu
giáp lai ảnh của lãnh đạo doanh nghiệp hoặc cơ quan, tổ chức cán bộ của các
ngành kinh tế, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hoạt động của doanh
nghiệp.
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ
3cm x 4cm, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không
đeo kính, phông nền màu trắng.
+ Đối với trường hợp
doanh nhân đề nghị cấp lại thẻ ABTC do thẻ ABTC cũ gần hết giá trị sử dụng thì
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp thêm bản chính văn bản xác nhận doanh
nhân vẫn giữ nguyên vị trí công tác so với lần cấp
thẻ trước đó và thẻ ATBC cứng nếu có.
+ Đối với trường hợp
doanh nhân được cấp hộ chiếu mới thì doanh nghiệp phải nộp thêm bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực hộ chiếu
mới và thẻ ABTC cứng nếu có. Trường hợp bản sao không có chứng thực
thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
+ Đối với trường hợp
doanh nhân đề nghị bổ sung nền kinh tế thành viên vào thẻ ABTC thì doanh nghiệp
phải nộp thêm thẻ ABTC cứng nếu có.
+ Đối với trường hợp
doanh nhân bị mất thẻ ABTC cứng hoặc tài khoản đăng nhập thẻ ABTC điện tử thì
doanh nghiệp phải nộp thêm đơn trình báo mất
thẻ ABTC theo mẫu TK07 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ hoặc văn bản của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an về việc đã hủy
giá trị sử dụng của thẻ ABTC báo mất
theo mẫu CV04 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đối với trường hợp
thẻ ABTC cứng bị hư hỏng thì doanh nghiệp phải nộp thêm thẻ ABTC cũ bị hư hỏng.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
(1) Trường hợp đề nghị
cấp lại thẻ ABTC do thẻ ABTC cũ gần hết giá trị sử dụng:
+ Trong thời gian 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh có
trách nhiệm trao đổi dữ liệu nhân sự của người đề nghị cấp thẻ với cơ quan có
thẩm quyền của các nền kinh tế thành viên APEC.
+ Trong thời hạn 21
ngày kể từ ngày trao đổi dữ liệu nhân sự, các nền kinh tế thành viên APEC xét
duyệt nhân sự của người đề nghị cấp thẻ.
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan có thẩm quyền của tất cả
các nền kinh tế thành viên, Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp thẻ ABTC cho người đề
nghị.
+ Trong trường hợp
chưa nhận đủ ý kiến của các nền kinh tế thành viên, nếu
doanh nhân có nhu cầu cấp thẻ ABTC thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có văn bản
đề nghị gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kê từ
ngày nhận được văn bản, Cục Quản lý xuất nhập cảnh trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị.
(2) Trường hợp đề nghị
cấp lại thẻ ABTC do doanh nhân được cấp hộ chiếu mới hoặc đề nghị bổ sung nền
kinh tế thành viên vào thẻ ABTC hoặc bị mất thẻ ABTC cứng hoặc mất tài khoản
đăng nhập thẻ ABTC điện tử hoặc thẻ ABTC cứng bị hư hỏng: trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam theo quy định
tại Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: thẻ ABTC (thẻ cứng hoặc thẻ điện tử).
- Phí/lệ phí:
1.000.000đ/thẻ ABTC.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC (mẫu TK06) ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện đối với
cơ quan, tổ chức nơi doanh nhân đang làm việc:
Có nhu cầu cử nhân sự
đi lại thường xuyên, ngắn hạn để tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp thường
niên và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC.
2. Điều kiện đối với
doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc:
a) Doanh nghiệp đã có
thời gian hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên,
chấp hành
đúng quy định của pháp luật về thương mại, thuế,
hải quan, lao động, bảo
hiểm xã hội và các quy định pháp luật có liên quan khác.
b) Doanh nghiệp phải
có hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh trực tiếp với đối tác của các nền kinh
tế thành viên APEC.
c) Có nhu cầu cử nhân
sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh,
thương mại, đầu tư, dịch vụ hoặc các mục đích kinh tế khác tại các nền kinh tế
thành viên APEC.
3. Điều kiện đối với
doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC
a) Từ đủ 18 tuổi trở
lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
b) Đang làm việc, giữ
chức vụ thực tế tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên tính đến
thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC.
c) Không thuộc các
trường hợp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
4. Các trường hợp cấp
lại thẻ ABTC còn giá trị sử dụng và không có sự thay đổi về chức vụ, về cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp so với lần cấp thẻ
trước đó gồm:
+ Doanh nhân đề nghị
cấp lại thẻ ABTC do thẻ ABTC cũ gần hết giá trị sử dụng. Trường hợp này, việc cấp
lại thẻ ABTC chỉ được thực hiện 01 lần.
+ Doanh nhân được cấp
hộ chiếu mới.
+ Doanh nhân đề nghị
bổ sung nền kinh tế thành viên vào thẻ ABTC.
+ Doanh nhân bị mất
thẻ ABTC cũng hoặc tài khoản đăng nhập thẻ ABTC điện tử.
+ Thẻ ABTC cứng bị hư
hỏng.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
(Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt
Nam.
3.
Thủ tục: trình báo mất thẻ ABTC
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Doanh nhân Việt Nam
bị mất thẻ ABTC cứng hoặc tài khoản đăng nhập thẻ ABTC điện tử trực tiếp nộp hoặc
gửi đơn báo mất tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
- Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần
Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường
Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc gửi trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
* Cán bộ quản lý xuất
nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng
tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) về việc tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03
hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện
tử (email).
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích: giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần
(trừ ngày Tết, ngày lễ).
+ Nộp trực tuyến: 24
giờ/7 ngày.
Bước 3: Nhận kết quả
Cục Quản lý xuất nhập
cảnh gửi thông báo về việc giải quyết đơn trình báo mất thẻ ABTC cho doanh nhân
biết.
+ Thời gian trả kết
quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hoặc gửi
đơn báo mất qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu TK07) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đơn trình báo mất thẻ ABTC
của doanh nhân, Cục Quản lý xuất nhập cảnh gửi thông báo cho doanh nhân biết về
việc giải quyết đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu CV05).
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nhân Việt Nam bị mất
thẻ ABTC.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo về việc giải quyết đơn trình
báo mất thẻ ABTC (mẫu CV05) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Phí/lệ phí:
không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu TK07) ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 48 giờ
kể từ khi phát hiện thẻ ABTC hoặc tài khoản thẻ ABTC bị mất thì doanh nhân thực
hiện việc trình báo mất theo quy định. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời
hạn gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể vì lý
do bất khả kháng.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
(Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC.
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục: trình báo
mất thẻ ABTC
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Doanh nhân bị mất
thẻ ABTC cứng hoặc tài khoản đăng nhập thẻ ABTC điện tử trực tiếp nộp hoặc gửi
đơn báo mất tại trụ sở làm việc của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp
tỉnh hoặc gửi trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
* Cán bộ quản lý xuất
nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống của Cổng
dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) về việc tiếp
nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03
hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện
tử (email).
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích: giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần
(trừ ngày Tết, ngày lễ).
+ Nộp trực tuyến: 24
giờ/7 ngày.
Bước 3: Nhận kết quả
Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Công an cấp tỉnh gửi thông báo cho doanh nhân biết về việc chuyển đơn
trình báo mất thẻ ABTC cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh (mẫu CV04).
Cục Quản lý xuất nhập
cảnh gửi thông báo về việc giải quyết đơn trình báo mất thẻ ABTC cho doanh nhân
biết (mẫu CV05).
+ Thời gian trả kết
quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hoặc gửi
đơn báo mất qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu
TK07) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đơn trình báo mất thẻ ABTC, Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Công an cấp tỉnh gửi văn bản cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc
đã tiếp nhận đơn trình báo mất thẻ
ABTC của doanh nhân và người gửi đơn theo mẫu CV04.
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận văn bản về việc đã tiếp nhận đơn trình báo mất
thẻ ABTC, Cục Quản lý xuất nhập cảnh gửi thông báo cho doanh nhân biết về việc
giải quyết đơn trình báo mất thẻ ABTC theo mẫu CV05.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nhân Việt Nam bị mất
thẻ ABTC.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an
cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Thông báo của Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh về việc chuyển đơn trình báo mất
thẻ ABTC (mẫu CV04) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
+ Thông báo của Cục
Quản lý xuất nhập cảnh về việc giải quyết đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu CV05)
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phí/lệ phí:
không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu TK07) ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 48 giờ
kể từ khi phát hiện thẻ ABTC hoặc tài khoản thẻ ABTC bị mất thì doanh nhân thực
hiện việc trình báo mất theo quy định. Trường hợp vì
lý do bất khả kháng, thời hạn gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải
giải thích cụ thể vì lý do bất khả kháng.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
(Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC.
C. Thủ
tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục: trình báo
mất thẻ ABTC
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Doanh nhân bị mất
thẻ ABTC cứng hoặc tài khoản đăng nhập thẻ ABTC điện tử trực tiếp nộp hoặc gửi
đơn báo mất tại trụ sở làm việc của Công an cấp huyện hoặc gửi trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công Bộ Công an.
* Cán bộ Công an cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống của Cổng
dịch vụ công thông báo bằng tin
nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) về việc
tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03
hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện
tử (email).
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích: giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần
(trừ ngày Tết, ngày lễ).
+ Nộp trực tuyến: 24
giờ/7 ngày.
Bước 3: Nhận kết quả
Công an cấp huyện gửi
thông báo cho doanh nhân biết về việc chuyển đơn trình báo mất thẻ ABTC cho Cục
Quản lý xuất nhập cảnh (mẫu CV04).
Cục Quản lý xuất nhập
cảnh gửi thông báo về việc giải quyết đơn trình báo mất thẻ ABTC cho doanh nhân
biết (mẫu CV05).
+ Thời gian trả kết
quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hoặc gửi
đơn báo mất qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu TK07) ban hành
kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đơn
trình báo mất thẻ ABTC, Công an cấp huyện gửi văn bản
cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã tiếp nhận đơn trình báo mất thẻ ABTC
của doanh nhân và người gửi đơn theo mẫu CV04.
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận văn bản về việc đã tiếp nhận đơn trình báo mất
thẻ ABTC, Cục Quản lý xuất nhập cảnh gửi thông báo cho doanh nhân biết về việc
giải quyết đơn trình báo mất thẻ ABTC theo mẫu CV05.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nhân Việt Nam bị mất
thẻ ABTC.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Thông báo của Công
an cấp huyện về việc chuyển đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu CV04) ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông báo của Cục
Quản lý xuất nhập cảnh về việc giải quyết đơn trình báo mất
thẻ ABTC (mẫu CV05) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Phí/lệ phí:
không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu TK07) ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 48 giờ
kể từ khi phát hiện thẻ ABTC hoặc tài khoản thẻ ABTC bị mất thì doanh nhân thực
hiện việc trình báo mất theo quy định. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời
hạn gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng
trong đơn phải giải thích cụ thể vì lý do bất khả
kháng.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
(Luật số 49/2019/QH14
ngày 22/11/2019).
+ Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC.
D.
Thủ tục hành chính cấp xã
1. Thủ tục: trình báo
mất thẻ ABTC
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Doanh nhân bị mất
thẻ ABTC cứng hoặc tài khoản đăng nhập thẻ ABTC điện tử trực tiếp nộp hoặc gửi
đơn báo mất tại trụ sở làm việc của Công an cấp xã hoặc gửi trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công Bộ Công an.
* Cán bộ Công an cấp
xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng
tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) về việc tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03
hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện
tử (email).
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích: giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần
(trừ ngày Tết, ngày lễ).
+ Nộp trực tuyến: 24
giờ/7 ngày.
Bước 3: Nhận kết quả
Công an cấp xã gửi
thông báo cho doanh nhân biết về việc chuyển đơn trình báo mất thẻ ABTC cho Cục
Quản lý xuất nhập cảnh (mẫu CV04).
Cục Quản lý xuất nhập
cảnh gửi thông báo về việc giải quyết đơn trình báo mất thẻ ABTC cho doanh nhân
biết (mẫu CV05).
+ Thời gian trả kết
quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp nộp hoặc gửi
đơn báo mất qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: đơn
trình báo mất thẻ ABTC (mẫu TK07) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đơn trình báo
mất thẻ ABTC, Công an cấp xã gửi văn bản cho Cục Quản lý xuất nhập
cảnh về việc đã tiếp nhận đơn trình báo mất thẻ ABTC của doanh nhân và người gửi
đơn theo mẫu CV04.
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận văn bản về việc đã tiếp nhận đơn trình báo mất
thẻ ABTC, Cục Quản lý xuất nhập cảnh gửi thông báo cho doanh nhân biết về việc
giải quyết đơn trình báo mất thẻ ABTC theo mẫu CV05.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nhân Việt Nam bị mất
thẻ ABTC.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo của Công
an cấp xã về việc chuyển đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu CV04) ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông báo của Cục
Quản lý xuất nhập cảnh về việc giải quyết đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu CV05)
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phí/Iệ phí:
không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu TK07) ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 48 giờ
kể từ khi phát hiện thẻ ABTC hoặc tài khoản thẻ ABTC bị mất thì doanh nhân thực
hiện việc trình báo mất theo quy định. Trường hợp
vì lý do bất khả kháng, thời hạn gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn
phải giải thích cụ thể vì lý do bất khả kháng.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
(Luật số 49/2019/QH14
ngày 22/11/2019).
+
Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm
quyền cấp và quản lý thẻ đi
lại của doanh nhân APEC.
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI KÈM THEO
Mẫu/Form
TK06
|
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ ABTC
APPLICATION
FOR ABTC
|
|
1. Họ và tên (viết chữ in hoa) …………………………………………
Surname and given names of the Applicant
(in capital letters)
|
2. Nam, nữ………………
Sex: Male/Female
|
3. Sinh ngày……tháng……năm…………
tại………………………………………………………
Date of birth (Day/Month/Year)
at
|
4. Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú: Số nhà
(xóm, thôn) ………………
đường phố…………
Permanent resident address:
House number (Hamlet/village)
Road/Street
phường (xã,
thị trấn) ……….………. quận (huyện, thị xã)
……….. tỉnh (thành
phố) ………
Ward (Commune/Town) District
(Town)
Province (city)
|
5. Hộ chiếu số………...
Passport number
|
Loại………..
Type
|
Cấp ngày …../…./…..
Date of issue (Day/Month/Year)
|
Giá trị đến ngày …./…./…..
Date of expiry (Day/Month/Year)
|
Cơ quan cấp…………………………………………………………………………………………
Issuing authority
|
6. Số điện thoại………………………số
fax……………………….Địa chỉ e-mail………………
Phone
number Fax number
E-mail
|
7. Tên, địa chỉ, số điện thoại cơ quan/tổ
chức/doanh nghiệp (2) …………………………………….
Name, address and phone number of the
Applicant’s Agency/Organisation/Business
………………………………………………………………………………………………………………..
|
8. Chức vụ hoặc nghề nghiệp (2)
……………………………………………………….
Position or occupation
|
9. Ngành nghề kinh doanh……………………………………………………
Type of business
|
10. Thẻ ABTC được cấp lần gần nhất (nếu có) số…………. Giá trị đến
ngày ……./………/……
Issuance number of the granted ABTC card
|
11. Nội dung đề nghị cấp thẻ ABTC (3)
………………………………………………
Specified Requests for ABTC Issuance/Renewal
|
Cấp thẻ ABTC cứng □
ABTC physical
|
Cấp thẻ ABTC điện tử □
ABTC virtual
|
Cấp thẻ ABTC cứng và ABTC điện tử □
ABTC physical and ABTC virtual
|
12. Đề nghị cấp thẻ ABTC đến nền kinh tế
thành viên nào (4) ……………………………….
To which participating economies is the
requested ABTC Card valid for travel
……………………………….……………………………………………….
trong đó ưu tiên (nếu có) (5)
……………………………….………………………………
economies nominated as a priority
|
13. Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của
cấp có thẩm quyền số ………………..
Number of the approval letter on the ABTC
Card eligibility the competent Authority
|
ngày ……/..…/……
Date (Day/Month/Year)
|
14. Nếu hết thời hạn 21 ngày mà chưa đủ số
nền kinh tế thành viên trả lời thì ông/ bà có xin lùi thời gian cấp thẻ ABTC
không?
Do you request postponement of ABTC Card
date of issuance in case answers from all participating economies are not
received within 21 days?
Không □ Có □ xin lùi đến
ngày ………I……..I.............
No Yes
Deadline (Day/Month/Year)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời
khai trên.
I will be fully responsible to the Law for all above
statements.
Xác nhận
Thủ trưởng doanh
nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý người đề nghị cấp thẻ xác nhận lời khai
trên là đúng
Authentication
by
Head of the
Applicant’s Business/organization
Ngày (Date)….tháng (Month)….năm (Year)…
(Người
xác nhận ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature,
full name, position and stamp of the Authenticator)
|
Làm tại……………... ngày ……/……../……
Done at Date (Day/Month/Year)
Người đề
nghị ký, ghi rõ họ tên (6)
Signature
and full name of the Applicant
|
Chú thích:
(1) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 3cm x 4cm, mặt
nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh
nền trắng, đóng dấu giáp lai của cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức. Dán 01 ảnh vào
khung, 01 ảnh để rời.
(2) Kê khai bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Riêng mục 7 cần
khai rõ loại hình doanh nghiệp như: công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty 100%
vốn nước ngoài, công ty liên doanh, tập đoàn kinh tế hay doanh nghiệp tư nhân…
(3) Nội dung đề nghị ghi cụ thể: cấp mới thẻ, cấp lại thẻ
do hết giá trị sử dụng, do mất, do hư hỏng, do thay đổi số hộ chiếu hoặc lý do
khác nếu có.
(4) Nếu đến tất cả các nền kinh tế thành viên thì ghi là
“tất cả”, nếu chỉ đến một vài nền kinh tế thành viên thì ghi rõ tên của nền
kinh tế thành viên đó.
(5) Ghi tối đa 5 nền kinh tế thành viên ưu tiên đến
trước.
(6) Người đề nghị cấp
thẻ ký trong khung và ghi rõ họ tên ở phía dưới, ngoài khung.
Mẫu/Form
TK07
ĐƠN TRÌNH
BÁO MẤT THẺ ABTC
NOTIFICATION
ON LOSING ABTC CARD
(Dành cho công dân
Việt Nam/For Vietnamese citizen)
Kính gửi:
…………………………………….(1)
1. Họ và tên (viết chữ in hoa) ……………………………………
Full name (in capital letter)
|
2. Nam, nữ……………
Sex: Male/Female
|
3. Sinh
ngày………..tháng………năm……….tại……………………………………………………
Date of birth (day/month/year)
at
|
4. Địa chỉ thường trú: Số nhà (xóm, thôn)
………………………………..….. đường phố………
Permanent /temporaly residence address:
house number (hamlet/village) road/street
phường (xã,
thị trấn) ……………… quận (huyện, thị xã)…………
tỉnh (thành phố)
………………
ward (commune/town)
district (town) province (city)
|
5. Tên, địa chỉ, số điện thoại cơ quan/tổ
chức/doanh nghiệp…………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Name, address, phone number of the
Applicant's agency/organisation/business
|
6. Chức vụ hoặc nghề
nghiệp………………………………………………………………………..
Position or occupation
|
7. Hộ chiếu số…….…….cấp ngày…….tháng…..năm…...,
Passport number date of issue
(day/month/year)
|
có giá trị đến ngày…tháng…năm…
date of expire (day/month/year)
|
Nơi cấp………………………………………………………………………………………………
Place of issue
|
8. Thẻ ABTC số (đối với thẻ ABTC
cứng)………………….,
ABTC card number (for ABTC physical)
|
giá trị đến ngày……tháng….năm…
date of expire (day/month/year)
|
Hoặc Tài khoản đăng nhập (đối với thẻ ABTC
điện tử) ……………………………………………
Or Account (for ABTC virtual)
Nơi
cấp………………………………………………………………………………………………..
Place of issue
|
Mất tại …………………………………………………….…
Lost at
|
ngày...........tháng………năm……….
date/month/year
|
Lý do
mất…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Reason of losing
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai
tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
I confirm the truth of above declaration and responsible
to the State Law for that.
|
Làm
tại………………ngày…../……/…..
Người trình báo
Signature of applicant
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ nơi tiếp
nhận đơn trình báo mất thẻ ABTC: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc
Công an quận, huyện, thị xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn.