ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4955/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
30 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định
số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định
số 536/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết
Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX của Đảng bộ tỉnh về cải cách
hành chính, trọng tâm là tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 690/TTr-SNV ngày 30 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình
Định năm 2020.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc,
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
cải cách hành chính của tỉnh theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT TH-CB, TT PVHCC;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4955/QĐ-UBND ngày tháng năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Năm 2020 là năm
cuối cùng triển khai thực hiện để hoàn thành các mục tiêu cải cách hành chính
giai đoạn 2016 - 2020 và tiến hành tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn
tỉnh; trên cơ sở đó xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021- 2030 của tỉnh. Theo đó, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2020 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Triển khai thực
hiện và hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh theo
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020 theo
Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ và Chương trình
hành động số 05-CTr/TU ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết
Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về cải cách hành
chính.
- Tăng cường
trách nhiệm của đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển
khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính với đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu
và bình xét thi đua, khen thưởng; nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành
và kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính.
- Tập trung khắc
phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính của tỉnh theo kết
quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của Bộ Nội vụ; phấn đấu nâng cao thứ hạng
Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong các năm tiếp theo.
- Tổng kết công
tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh và kết quả thực
hiện Chương trình hành động số 05-CTr/TU ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Tỉnh ủy
về cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ
trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức triển
khai thực hiện hoàn thành hoặc không hoàn thành các nhiệm vụ về cải cách hành
chính.
- Các cơ quan,
đơn vị chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp đổi mới
để thực hiện cải cách hành chính, xem đây là khâu đột phá trong công tác quản
lý, chỉ đạo, điều hành của mỗi cơ quan, đơn vị.
- Lấy kết quả thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính là cơ sở để đánh giá, xếp loại cán bộ, công
chức, viên chức và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
II. CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Chỉ tiêu
- 100% cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thực hiện hoàn
thành kế hoạch đã đề ra.
- Thực hiện kiểm
tra công tác cải cách hành chính ít nhất đối với 30% cơ quan hành chính cấp tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành kiểm tra cải
cách hành chính ít nhất đối với 30% đơn vị cấp xã; 100% cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức tự kiểm tra công tác cải cách hành chính trong nội bộ cơ quan và
các đơn vị trực thuộc.
- 100% vấn đề
phát hiện qua kiểm tra cải cách hành chính phải được khắc phục ngay trong năm,
không để tồn đọng kéo dài sang năm tiếp theo.
b) Nhiệm vụ và giải
pháp
- Tăng cường
trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa
bàn tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; chú trọng công tác
kiểm tra, giám sát việc triển khai công tác cải cách hành chính và các giải
pháp nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng cải cách hành chính của tỉnh, coi đây
là tiêu chí đánh giá quan trọng về kết quả, hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo
điều hành.
- Nâng cao chất
lượng xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính, đảm
bảo hiệu quả, phù hợp với đặc điểm tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương
gắn với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong năm.
- Tập trung khắc
phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính của tỉnh theo kết
quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Nội vụ; quyết liệt thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong năm
2020. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn
chế theo kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
- Đa dạng hóa
công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên các phương tiện
thông tin đại chúng; kịp thời phổ biến các văn bản, kế hoạch của cấp trên về
công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị; tăng cường đề xuất các
sáng kiến, giải pháp mới trong cải cách hành chính; thực hiện tốt việc tiếp nhận
và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân đối với thủ tục
hành chính.
- Tiếp tục thực
hiện việc đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các
cơ quan, đơn vị, địa phương; khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân
và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Cải
cách thể chế
a) Chỉ tiêu
- 100% văn bản
quy phạm pháp luật được ban hành đảm bảo đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và
đảm bảo chất lượng theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
và các văn bản dưới luật hướng dẫn việc thực hiện.
b) Nhiệm vụ và giải
pháp
- Thực hiện tốt
và có hiệu quả Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2020; tiếp
tục nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật. Rà soát các loại văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân các cấp ban hành đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật; loại bỏ
những quy định không còn phù hợp hoặc chồng chéo, trùng lắp, không đúng thẩm
quyền; điều chỉnh những quy định không còn phù hợp với thực tiễn và quy định của
pháp luật mới ban hành.
- Tập trung sửa đổi,
bổ sung, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo hướng cải thiện môi trường
kinh doanh để thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Chỉ tiêu
- 100% thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được đưa
vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện,
cấp xã.
- Đưa 80% thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh vào tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp theo Quyết định số
1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- 100% thủ tục
hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
được phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính để thiết lập quy
trình điện tử trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
- 100% thủ tục
hành chính của tỉnh được chuẩn hóa theo đúng quy định của pháp luật hiện hành;
thực hiện công bố, công khai kịp thời, đúng quy định; không có thủ tục hành
chính phát sinh thêm thành phần hồ sơ ngoài quy định.
- Cắt giảm thời
gian giải quyết của ít nhất 20% thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của sở, ban, ngành, trong đó tập trung vào các thủ tục hành chính có liên
quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.
b) Nhiệm vụ và giải
pháp
- Triển khai và tổ
chức thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ,
ngành, địa phương và Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Quản lý tốt việc
khai thác, vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh; đầu tư, hoàn
thiện trang thiết bị làm việc, cơ sở vật chất để nâng cao hiệu quả hoạt động của
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Tăng cường công
tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền
các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa thủ tục hành chính.
- Chú trọng rà
soát, sửa đổi, bổ sung để chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính hiện hành của tỉnh.
Tích hợp, đồng bộ cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của tỉnh đã được xây dựng
chuẩn hóa trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính quốc gia (tại địa chỉ csdl.dichvucong.gov.vn)
để thực hiện công khai đầy đủ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, Cổng
thông tin điện tử của tỉnh/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa
phương, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính các cấp
theo quy định.
- Tăng cường đối
thoại giữa lãnh đạo chính quyền các cấp với doanh nghiệp, cá nhân để giải quyết
khó khăn, vướng mắc trong giải quyết thủ tục hành chính; duy trì đường dây nóng
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để kịp thời đề xuất với các cơ quan có thẩm quyền
xử lý các phản ánh, kiến nghị.
- Nghiên cứu sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy chế phối hợp để đẩy mạnh việc thực hiện
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính hoặc nhóm thủ tục hành chính có
quy định trách nhiệm thực hiện của nhiều cơ quan, đơn vị, tập trung vào các
lĩnh vực: đất đai, xây dựng, đầu tư, lao động, thương binh và xã hội.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Chỉ tiêu
- Hoàn thành việc
sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương (khóa
XII) và kế hoạch của tỉnh.
- 100% cơ quan,
đơn vị được sắp xếp, bố trí và thực hiện đúng quy định của pháp luật về số lượng
lãnh đạo quản lý của cơ quan, đơn vị.
b) Nhiệm vụ và giải
pháp
- Tiếp tục triển
khai thực hiện nhiệm vụ, giải pháp và lộ trình thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức
bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính các cấp
trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, điều
chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ giữa các cơ
quan, tổ chức; khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ của
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và cấp huyện phù hợp với tính chất, đặc điểm,
chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn của các
Bộ, ngành Trung ương.
- Tập trung thực
hiện rà soát, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ và Kế hoạch số
35-KH/TU ngày 04 tháng 6 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Trung ương 6
(khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Quyết định số
2413/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện
nghiêm các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương
ban hành; tiến hành kiểm tra đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà
nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã và tập trung xử lý các vấn đề về phân cấp
phát hiện sau kiểm tra.
5. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Chỉ tiêu
- 100% cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh
bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt.
- 100% lãnh đạo cấp
sở, cấp phòng thuộc sở; cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại đúng quy định.
b) Nhiệm vụ và giải
pháp
- Kịp thời điều
chỉnh, thực hiện bố trí vị trí việc làm theo đúng chức danh nghề nghiệp viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập khi được bổ sung, điều chỉnh chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền.
- Tăng cường thực
hiện công tác tuyển dụng, kiểm tra và quản lý cán bộ, công chức, viên chức; tập
trung rà soát tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện; rà soát bổ sung quy hoạch và thực hiện tiêu chuẩn bổ
nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; hướng dẫn quy trình bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, điều động, luân chuyển và biệt phái công chức, viên chức lãnh đạo,
quản lý trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chú trọng nâng
cao hiệu quả, chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
theo hướng gắn đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên cơ sở vị trí, chức
danh, yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn
2016 - 2020 tại Quyết định số 4474/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh; triển khai thực hiện Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18 tháng 9 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ
lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính, tinh thần trong thực thi công vụ, trách nhiệm, ý thức
phục vụ Nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Kiên quyết xử lý
nghiêm những cá nhân có biểu hiện tiêu cực, quan liêu, nhũng nhiễu, phiền hà
cho tổ chức và công dân.
- Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện danh mục các vị trí công tác định kỳ chuyển đổi theo
quy định; kiên quyết chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên
chức có dư luận, thông tin tiêu cực, nhũng nhiễu, vòi vĩnh, gây phiền hà cho
người dân, doanh nghiệp hoặc tắc trách, thiếu trách nhiệm trong thực thi công vụ,
gây trễ hẹn nhiều hồ sơ thủ tục hành chính.
6. Cải cách tài chính công
a) Chỉ tiêu
- Thực hiện giải
ngân kế hoạch vốn ngân sách nhà nước trong năm đạt từ 90% trở lên.
- 100% cơ quan
hành chính các cấp thực hiện đúng quy định về cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí
quản lý hành chính.
- 100% cơ quan,
đơn vị ban hành quy chế quản lý sử dụng tài sản công theo quy định.
b) Nhiệm vụ và giải
pháp
- Tiếp tục triển
khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập,
Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh
vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác và Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.
- Tổ chức thực hiện
nghiêm các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách; đảm bảo 100% số tiền nộp ngân sách nhà nước theo kiến nghị của thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán.
- Tăng cường kỷ
luật tài chính, điều hành ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, trong phạm vi dự toán
được giao; nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng tài sản, kinh phí từ ngân
sách nhà nước; thực hành dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính công; tiết
kiệm các khoản chi ngân sách, rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi chưa thật sự cấp
thiết.
- Tiếp tục chuyển
một số đơn vị sự nghiệp công lập sang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp
theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; nâng cao hiệu quả thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước.
- Tiếp tục thực
hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ và Nghị
định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước.
7. Hiện đại hóa nền hành chính
a) Chỉ tiêu
- 100% hồ sơ thủ
tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông được giải quyết
thông qua Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
- Kết nối, tích hợp
ít nhất đối với 20% dịch vụ công trong tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 90% các cơ quan
hành chính thực hiện trao đổi thông tin, các văn bản, tài liệu chính thức (trừ
văn bản mật) dưới dạng điện tử; 90% văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ quan,
đơn vị có sử dụng chữ ký số.
- 100% trang
thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương công khai đầy đủ thông
tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ.
- 60% thủ tục
hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát
sinh hồ sơ giao dịch.
- 100% phần mềm quản
lý văn bản và điều hành của tỉnh được kết nối, liên thông qua Trục liên thông
văn bản quốc gia; tối thiểu 80% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc cấp
huyện và 30% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao
gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Phấn đấu đến hết
năm 2020, có trên 85% đơn vị hành chính cấp xã thực hiện áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
b) Nhiệm vụ và giải
pháp
- Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước theo hướng liên thông, đồng
bộ trong từng cơ quan, đơn vị và kết nối liên thông giữa các cơ quan nhà nước với
nhau. Tăng cường trao đổi, gửi, nhận văn bản điện tử (trừ văn bản mật theo quy
định) trên hệ thống Văn phòng điện tử và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
- Triển khai thực
hiện mô hình Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện tốt công tác truyền thông, hướng dẫn và có giải pháp khuyến
khích và tạo điều kiện để người dân, tổ chức tham gia thực hiện dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Thực hiện kết nối,
liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh trong việc gửi, nhận
văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
quốc gia; tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh; xây dựng các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành, kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Thực hiện tích
hợp điện tử hóa để nâng cao hiệu quả trong áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính nhà nước theo
quy định; đẩy mạnh việc triển khai, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN
ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã; duy trì nâng cao chất
lượng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015
vào hoạt động của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
- Tăng cường đầu
tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở các cơ quan hành chính, nhất là ở cấp xã,
đảm bảo có đủ diện tích làm việc, phương tiện, trang thiết bị hiện đại cần thiết
nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước và phục vụ tốt tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp.
(Có Phụ lục nhiệm vụ kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành
phố
- Tổ chức thực hiện
đúng, đầy đủ, đảm bảo chất lượng và tiến độ đối với các nhiệm vụ được phân công
theo Kế hoạch; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính theo quy định.
- Đẩy mạnh công tác
thông tin, tuyên truyền về nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa
phương; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra, tự kiểm tra cải cách
hành chính, tăng cường công tác kiểm tra đột xuất; kịp thời chấn chỉnh, khắc phục
những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính của đơn vị, địa
phương.
2. Sở Nội vụ
- Tham mưu giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện và giải quyết các vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch này. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi,
hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương
- Tổ chức đánh
giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan trung ương đóng trên
địa bàn tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Hàng quý, 06
tháng, cuối năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ kết quả thực
hiện theo quy định.
3. Sở Tài
chính
- Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh trong việc đảm bảo kinh phí để triển khai chương trình, kế hoạch
công tác cải cách hành chính của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị nội dung,
định mức chi, phương thức quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí bảo đảm
công tác cải cách hành chính năm 2020 theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
các nhiệm vụ về cải cách tài chính công; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực
hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
các nhiệm vụ về cải cách thể chế, nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
5. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục
hành chính; tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về thủ tục hành chính.
6. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
- Chỉ đạo, hướng
dẫn và phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Định, Đài Truyền
thanh cấp huyện, cấp xã đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nội
dung, nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh.
7. Sở Khoa học
và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện có hiệu quả việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2015 tại các sở, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân
dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
8. Báo Bình Định,
Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền về cải cách hành chính; xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về
công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, tập trung vào các nội dung
chuyên đề liên quan đến công tác tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn
tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch
cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2020, trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2020 ban hành kèm
theo Quyết định số: 4955/QĐ-UBND ngày 30
tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1.
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng và
công bố chỉ số cải cách hành chính và kết quả đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2019 trên
địa bàn tỉnh
|
1. Báo cáo của UBND tỉnh;
2. Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quý I
|
2.
|
Đánh giá xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý I
|
3.
|
Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, Kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính năm 2020
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch: Quý I
- Triển khai thực hiện: Cả năm
|
4.
|
Triển khai tổng kết công tác
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020 trên địa bàn tỉnh và tổng kết
kết quả thực hiện Chương trình hành động số 05-CTr/TU của Tỉnh ủy về cải cách
hành chính giai đoạn 2016-2020
|
1. Kế hoạch của UBND tỉnh;
2. Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
- Ban hành Kế hoạch: Quý I
- Báo cáo: Quý II
|
5.
|
Xây dựng Chương trình cải
cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2021 - 2030
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Nt
|
Quý IV
|
6.
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý III
|
7.
|
Triển khai xác định Chỉ số cải
cách hành chính năm 2020 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và tổ chức
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước năm 2020
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch: Quý III
- Thực hiện: Quý IV
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
1.
|
Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật, Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện văn bản quy
phạm pháp luật, Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2020
|
1. Kế hoạch của UBND tỉnh;
2. Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
- Ban hành kế hoạch: Quý I
- Thực hiện: Cả năm
|
2.
|
Rà soát, hệ thống hóa các văn
bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành năm 2019 để sửa đổi, bổ
sung hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
3.
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật năm 2020
|
1. Kế hoạch của UBND tỉnh;
2. Báo cáo của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
- Ban hành kế hoạch: Quý I
- Thực hiện: Cả năm
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020
|
1. Kế hoạch của UBND tỉnh;
2. Báo cáo của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch: Quý I
- Thực hiện: Cả năm
|
2.
|
Sửa đổi, bổ sung Quy chế quản
lý Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (bổ sung nhiệm vụ quản lý, vận hành
Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh)
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I
|
3.
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã
|
TTHC được thực hiện tại Bộ phận một cửa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
|
Quý I
|
4.
|
Ban hành Quy chế hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý III
|
5.
|
Hoàn thiện, cập nhật, đăng tải
và công khai thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia; đồng bộ dữ
liệu thủ tục hành chính của tỉnh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính với Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thực hiện thường xuyên
|
7.
|
Rà soát, cập nhật sửa đổi, bổ
sung danh mục TTHC thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Danh mục TTHC
thực hiện theo cơ chế một cửa, một của liên thông được tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa
cấp huyện, Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Theo tình hình thực tế
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1.
|
Quyết định thành lập lại các
tổ chức phối hợp liên ngành được hợp nhất, sáp nhập theo Quyết định
4649/QĐ-UBND ngày 13/12/2019
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II
|
2.
|
Rà soát, sắp xếp, kiện toàn đầu
mối bên trong các sở, ban, ngành theo Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày
06/7/2018 của UBND tỉnh
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo kế hoạch số 2268/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
3.
|
Rà soát, sắp xếp các đơn vị sự
nghiệp công lập theo lộ trình thực hiện trong năm 2019 theo Quyết định số
2413/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo kế hoạch số 2413/QĐ- UBND của UBND tỉnh
|
V
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1.
|
Ban hành Quy định về phân cấp
quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quý I
|
2.
|
Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề
án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quý I
|
3.
|
Ban hành Đề án bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài
|
Đề án được UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch: Quý I
- Thực hiện: Cả năm
|
4.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh năm 2020
|
1. Kế hoạch của UBND tỉnh;
2. Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch: Quý I
- Thực hiện: Cả năm
|
5.
|
Ban hành Quy định về khung
tiêu chí đánh giá và phân loại đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
Sau khi Chính phủ ban hành văn bản
|
6.
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức
tuyển dụng công chức hành chính tỉnh năm 2020
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
- Ban hành kế hoạch: Quý I
- Thực hiện: Quý II
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
các quy định về giao quyền tự chủ về biên chế và kinh phí quản lý hành chính
đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
|
Quyết định phê duyệt
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan
|
Cả năm
|
2.
|
Thực hiện chuyển đổi các đơn
vị sự nghiệp thành công ty cổ phần giai đoạn 2018 - 2020
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan có liên quan
|
Theo Kế hoạch số 61/KH-UBND của UBND tỉnh
|
3.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
các Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự
chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; Nghị định số
54/2016/NĐ- CP quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công
lập; Nghị định số 141/2016/NĐ- CP quy định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
VII
|
HIỆN
ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
năm 2020
|
1. Kế hoạch của UBND tỉnh;
2. Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch: Quý I
- Thực hiện: Cả năm
|
2.
|
Triển khai thực hiện Kiến
trúc chính quyền điện tử của tỉnh năm 2020
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
- Thực hiện: Cả năm
- Báo cáo: Quý IV
|
3.
|
Kết nối, liên thông các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, dịch
vụ công trực tuyến, thông tin báo cáo, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành, thủ
tục hành chính, công báo điện tử... với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
- Thực hiện: Cả năm
- Báo cáo: Quý IV
|
4.
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với hệ thống một cửa điện tử, Cổng
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
- Thực hiện: Cả năm
- Báo cáo: Quý IV
|
5.
|
Thực hiện tái cấu trúc hạ tầng
công nghệ thông tin của tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
- Thực hiện: Cả năm
- Báo cáo: Quý IV
|
6.
|
Hoàn thành việc chuyển đổi,
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 cho
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các lớp đào tạo, Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
- Thực hiện: Cả năm
- Báo cáo: Quý IV
|
7.
|
Tiếp tục triển khai Tích hợp
điện tử hóa để nâng cao hiệu quả trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính nhà nước.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
- Thực hiện: Cả năm
- Báo cáo: Quý IV
|