BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4932/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN
BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng
và Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01
năm 2020. Bãi bỏ các nội dung liên quan đến các thủ tục: Cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc; chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tại Quyết định số
5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Quản
lý chất lượng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, VP(KSTTHC), QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HỆ THỐNG
VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4932/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
B-BGD-285188-TT
|
Thủ tục cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm,
văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. (Thông
tư số 21/2019/TT-BGDĐT)
|
Hệ thống văn bằng chứng
chỉ
|
Cơ quan, cơ sở giáo dục
đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ
|
2
|
B-BGD-285189-TT
|
Thủ tục chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ
|
Thông tư số
21/2019/TT-BGDĐT
|
Hệ thống văn bằng chứng
chỉ
|
Cơ quan, cơ sở giáo dục
đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BGD-285248-TT
|
Thủ tục cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
|
Hệ thống văn bằng chứng
chỉ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo;
Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục phổ thông
|
2
|
B-BGD-285250-TT
|
Thủ tục chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ
|
Thông tư số
21/2019/TT-BGDĐT
|
Hệ thống văn bằng chứng
chỉ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo;
Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục phổ thông
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
(2) Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban
hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng
chứng chỉ
1. Thủ tục cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Người đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm
quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc;
b) Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều, cơ
quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc phải cấp bản sao
cho người có yêu cầu. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi
qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ quan tiếp nhận yêu cầu
cấp bản sao nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
c) Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản
sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng
chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao
không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm b khoản này thì thời hạn cấp
bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
d) Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ căn cứ sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ để cấp bản sao cho người yêu
cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường
hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội
dung yêu cầu cấp bản sao hoặc không cấp bản sao cho người yêu cầu thì cơ quan
tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu
cầu và nêu rõ lý do ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua bưu điện
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ,
trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp;
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
c) Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy
quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; cha, mẹ, con; vợ,
chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng,
chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy ủy quyền
(đối với người được ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ với người được
cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
d) Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi bản sao có chứng thực
giấy tờ quy định tại điểm a, b, c nêu trên kèm theo 01 (một)
phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp
bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba)
giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được
gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
b) Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản
sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng
chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao
không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được
kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao
văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
a) Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
b) Người đại diện theo pháp luật, người đại diện
theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
c) Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người
thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp
người đó đã chết.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
cơ sở giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính; Bản sao
văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
1.8. Lệ phí: Lệ phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ
từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp
trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học
và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
Chú thích:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
2. Thủ tục chỉnh sửa nội dung
văn bằng, chứng chỉ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Người đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng
chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 1 Điều này cho cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng
chỉ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được
thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp trong văn bằng,
chứng chỉ. Quyết định chỉnh sửa phải được lưu trong hồ sơ cấp văn bằng, chứng
chỉ.
d) Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ quan có thẩm quyền
cấp văn bằng, chứng chỉ ghi đầy đủ thông tin về văn bằng, chứng chỉ, các nội
dung được chỉnh sửa của văn bằng, chứng chỉ vào phụ lục sổ gốc cấp văn bằng, chứng
chỉ.
2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua bưu điện
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ;
b) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
c) Trích lục hoặc quyết định thay đổi
hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với
trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
d) Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn
bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh,
đăng ký khai sinh quá hạn;
đ) Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được
cấp văn bằng, chứng chỉ. Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải phù hợp với
đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu trong hồ sơ đề
nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ
nêu trên là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa
nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu trên là bản
sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất
trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ
phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của bản sao so với bản chính.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: thủ trưởng
cơ quan đã cấp văn bằng, chứng chỉ và đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng
chỉ.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng
chỉ đã sáp nhập, chia, tách, giải thể thì người có thẩm quyền quyết định chỉnh
sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là thủ trưởng cơ quan đang quản lý sổ gốc cấp
văn bằng, chứng chỉ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu
chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau:
a) Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi
hoặc cải chính hộ tịch;
b) Được xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính;
c) Được bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
d) Được đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc
sinh.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp
trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học
và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
Chú thích:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng
chứng chỉ
1. Thủ tục cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Người đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm
quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc;
b) Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều, cơ
quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc phải cấp bản sao
cho người có yêu cầu. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi
qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ quan tiếp nhận yêu cầu
cấp bản sao nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
c) Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản
sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ
phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không
thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm b khoản này thì thời hạn cấp bản
sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
d) Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ căn cứ sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ để cấp bản sao cho người yêu cầu;
nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp
không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung
yêu cầu cấp bản sao hoặc không cấp bản sao cho người yêu cầu thì cơ quan tiếp
nhận yêu cầu cấp bản sao có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu
và nêu rõ lý do ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua bưu điện
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ,
trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp;
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
c) Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy
quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; cha, mẹ, con; vợ,
chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng,
chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy ủy quyền
(đối với người được ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ với người được
cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
d) Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi bản sao có chứng thực giấy
tờ quy định tại điểm a, b, c nêu trên kèm theo 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ
họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ số gốc.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba)
giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được
gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
b) Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản
sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng
chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao
không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được
kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao
văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
a) Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
b) Người đại diện theo pháp luật, người đại diện
theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
c) Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người
thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp
người đó đã chết.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
cơ sở giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao
văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
1.8. Lệ phí: Lệ phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ
từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp
trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học
và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
Chú thích:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
2. Thủ tục chỉnh sửa nội dung
văn bằng, chứng chỉ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Người đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng
chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 1 Điều này cho cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng
chỉ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được
thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp trong văn bằng,
chứng chỉ. Quyết định chỉnh sửa phải được lưu trong hồ sơ cấp văn bằng, chứng
chỉ.
d) Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ quan có thẩm quyền
cấp văn bằng, chứng chỉ ghi đầy đủ thông tin về văn bằng, chứng chỉ, các nội
dung được chỉnh sửa của văn bằng, chứng chỉ vào phụ lục sổ gốc cấp văn bằng, chứng
chỉ.
2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua bưu điện
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ;
b) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
c) Trích lục hoặc quyết định thay đổi hoặc cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính;
d) Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn
bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh,
đăng ký khai sinh quá hạn;
đ) Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được
cấp văn bằng, chứng chỉ. Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải phù hợp với
đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị
chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu
trên là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa
nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu trên là bản
sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất
trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ
phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của bản sao so với bản chính.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: thủ trưởng
cơ quan đã cấp văn bằng, chứng chỉ và đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng
chỉ.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng
chỉ đã sáp nhập, chia, tách, giải thể thì người có thẩm quyền quyết định chỉnh
sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là thủ trưởng cơ quan đang quản lý sổ gốc cấp
văn bằng, chứng chỉ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu
chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau:
a) Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi
hoặc cải chính hộ tịch;
b) Được xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính;
c) Được bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
d) Được đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc
sinh.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp
trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học
và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
Chú thích:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.