|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4912/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4912/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
22 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM
VIỆC CỦA CÁC SỞ, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH, NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW
ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế
của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính
trị;
Căn cứ Quyết định số
72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, mặt trận
tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng
ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số
476/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao biên chế của
tỉnh Thanh Hóa năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
2985-QĐ/TU ngày 11/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế khối
Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và khối chính quyền tỉnh Thanh Hóa, năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1056/TTr-SNV ngày 20/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao biên chế cán bộ, công chức; số lượng người làm việc
trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; biên chế sự
nghiệp cho các Hội đặc thù năm 2024 của tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
1. Biên chế cán bộ, công chức của
các sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
là 3.644 biên chế.
(có
Phụ lục số 1 kèm theo).
2. Số lượng người làm việc
trong các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập: 59.905 người, trong
đó:
- Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo:
|
52.495
người;
|
- Sự nghiệp Y tế:
|
5.004
người;
|
- Sự nghiệp Văn hóa - Thông tin
và Thể thao:
|
873
người;
|
- Sự nghiệp khác:
|
1.533
người.
|
(có
Phụ lục số 2 kèm theo).
3. Biên chế sự nghiệp cho các Hội
đặc thù cấp tỉnh: 78 người và 01 định suất lương.
(có
Phụ lục số 3 kèm theo).
4. Số lượng cán bộ, công chức cấp
xã: 11.148 người.
(có
Phụ lục số 4 kèm theo).
Điều 2.
Biên chế sự nghiệp dự phòng: 15 biên chế.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện.
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm:
a) Phân bổ chỉ tiêu biên chế
cán bộ, công chức, số lượng người làm việc được giao cho các phòng, ban chuyên
môn, đơn vị trực thuộc theo thẩm quyền, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực
hiện (qua Sở Nội vụ).
b) Đối với số lượng cán bộ,
công chức cấp xã: UBND cấp huyện quyết định số lượng cán bộ, công chức từng đơn
vị hành chính cấp xã và bố trí số lượng công chức của từng chức danh công chức
cấp xã thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng đơn vị
hành chính cấp xã đảm bảo theo quy định.
c) Quản lý, sử dụng hiệu quả chỉ
tiêu biên chế cán bộ, công chức, số lượng người làm việc được giao; đồng thời
tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định.
d) Bố trí, điều chuyển, thực hiện
tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức giữa các cơ quan, đơn vị
thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo biên chế đang thực hiện không vượt quá số biên
chế công chức hành chính, số lượng người làm việc được giao năm 2024.
2. Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh
Thanh Hóa, Kho bạc Nhà nước cấp huyện có trách nhiệm:
a) Thực hiện chi trả tiền
lương, các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định đối với cán bộ, công chức, viên
chức trong biên chế công chức, số lượng người làm việc được giao năm 2024.
b) Đối với các trường hợp cán bộ,
công chức, viên chức nghỉ hưu hoặc thực hiện tinh giản trong năm 2024 thì thực
hiện chi trả tiền lương, các khoản phụ cấp (nếu có) đến thời điểm nghỉ việc
theo quy định.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, thanh tra đối với các Sở , cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố trong việc quản lý, sử dụng biên chế cán bộ, công chức,
số lượng người làm việc.
b) Thực hiện chế độ thống kê,
báo cáo về tình hình thực hiện biên chế theo quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ, UBND
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 4912/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên cơ quan đơn vị
|
Biên chế năm 2024
|
|
Tổng số (I+II)
|
3.644
|
I
|
CẤP HUYỆN
|
1.824
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
57
|
2
|
Huyện Quan Sơn
|
59
|
3
|
Huyện Quan Hóa
|
60
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
68
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
60
|
6
|
Huyện Thường Xuân
|
68
|
7
|
Huyện Như Xuân
|
60
|
8
|
Huyện Như Thanh
|
59
|
9
|
Huyện Ngọc Lặc
|
68
|
10
|
Huyện Cẩm Thủy
|
68
|
11
|
Huyện Thạch Thành
|
68
|
12
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
59
|
13
|
Huyện Thọ Xuân
|
74
|
14
|
Huyện Triệu Sơn
|
69
|
15
|
Huyện Nông Cống
|
69
|
16
|
Huyện Yên Định
|
68
|
17
|
Huyện Thiệu Hóa
|
68
|
18
|
Huyện Đông Sơn
|
59
|
19
|
Huyện Hà Trung
|
59
|
20
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
60
|
21
|
Huyện Nga Sơn
|
67
|
22
|
Huyện Hậu Lộc
|
68
|
23
|
Huyện Hoằng Hóa
|
75
|
24
|
Huyện Quảng Xương
|
69
|
25
|
Thị xã Nghi Sơn
|
100
|
26
|
Thành phố Sầm Sơn
|
64
|
27
|
Thành phố Thanh Hóa
|
101
|
|
CẤP TỈNH
|
1.820
|
1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
91
|
-
|
Cơ quan Sở
|
64
|
-
|
Chi cục Biển Hải đảo, Khí tượng
thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
13
|
-
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
14
|
2
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
74
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
538
|
-
|
Cơ quan Sở
|
56
|
-
|
Chi cục Thủy lợi
|
30
|
-
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
22
|
-
|
Chi cục Thủy sản
|
31
|
-
|
Chi cục Chăn nuôi Thú y
|
21
|
-
|
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ
thực vật
|
22
|
|
Chi cục Kiểm lâm
|
263
|
-
|
Chi cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
|
17
|
-
|
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bến
En
|
20
|
-
|
Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên
nhiên Xuân Liên
|
19
|
-
|
Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên
nhiên Pù Hu
|
22
|
-
|
Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông
|
15
|
4
|
Sở Tư pháp
|
41
|
5
|
Sở Công Thương
|
58
|
6
|
Sở Xây dựng
|
66
|
7
|
Sở Giao thông vận tải
|
74
|
8
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
3
|
9
|
Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới
|
16
|
10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
70
|
11
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
121
|
-
|
Cơ quan Văn phòng
|
96
|
-
|
Trung tâm Phục vụ Hành hành
chính công
|
15
|
-
|
Văn phòng Điều phối về vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
10
|
12
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
Hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
36
|
13
|
Sở Nội vụ
|
71
|
-
|
Cơ quan Sở
|
38
|
-
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
|
13
|
-
|
Ban Tôn giáo
|
10
|
-
|
Chi cục Văn thư lưu trữ
|
10
|
14
|
Sở Tài chính
|
92
|
15
|
Sở Y tế
|
75
|
|
Cơ quan Sở
|
44
|
-
|
Chi cục Dân số kế hoạch hóa
gia đình
|
16
|
-
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
15
|
16
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
58
|
-
|
Cơ quan Sở
|
39
|
-
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
19
|
17
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
69
|
18
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
31
|
19
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
76
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
45
|
21
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các Khu công nghiệp
|
66
|
22
|
Ban Dân tộc
|
28
|
23
|
Sở Ngoại vụ
|
21
|
PHỤ LỤC 2
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA CÁC SỞ, CƠ QUAN TRỰC THUỘC
UBND TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 4912/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Biên chế năm 2024
|
|
Tổng số (I+II+II)
|
59.920
|
I
|
CẤP HUYỆN
|
46.861
|
1
|
Mường Lát
|
858
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
14
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
8
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
836
|
+
|
Mầm non
|
259
|
+
|
Tiểu học
|
369
|
+
|
Trung học cơ sở
|
197
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
11
|
2
|
Quan Sơn
|
1.033
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
15
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
8
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.010
|
+
|
Mầm non
|
435
|
+
|
Tiểu học
|
347
|
+
|
Trung học cơ sở
|
222
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
6
|
3
|
Quan Hóa
|
1.032
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
18
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
9
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.005
|
+
|
Mầm non
|
380
|
+
|
Tiểu học
|
377
|
+
|
Trung học cơ sở
|
237
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
11
|
4
|
Bá Thước
|
1.734
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
21
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
8
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.705
|
+
|
Mầm non
|
660
|
+
|
Tiểu học
|
622
|
+
|
Trung học cơ sở
|
409
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
14
|
5
|
Lang Chánh
|
937
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
15
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
8
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
914
|
+
|
Mầm non
|
353
|
+
|
Tiểu học
|
326
|
+
|
Trung học cơ sở
|
222
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
13
|
6
|
Thường Xuân
|
1.745
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
17
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
9
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.719
|
+
|
Mầm non
|
684
|
+
|
Tiểu học
|
622
|
+
|
Trung học cơ sở
|
392
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
21
|
7
|
Như Xuân
|
1.296
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
19
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
9
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.268
|
+
|
Mầm non
|
522
|
+
|
Tiểu học
|
442
|
+
|
Trung học cơ sở
|
290
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
14
|
8
|
Như Thanh
|
1.483
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
16
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
10
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.457
|
+
|
Mầm non
|
535
|
+
|
Tiểu học
|
542
|
+
|
Trung học cơ sở
|
359
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
21
|
9
|
Ngọc Lặc
|
1.921
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
17
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
9
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.895
|
+
|
Mầm non
|
641
|
+
|
Tiểu học
|
731
|
+
|
Trung học cơ sở
|
489
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
34
|
10
|
Cẩm Thủy
|
1.517
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
18
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
10
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.489
|
+
|
Mầm non
|
585
|
+
|
Tiểu học
|
536
|
+
|
Trung học cơ sở
|
344
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
24
|
11
|
Thạch Thành
|
2.200
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin
- Thể thao và Du lịch
|
19
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
11
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
2.170
|
+
|
Mầm non
|
849
|
+
|
Tiểu học
|
760
|
+
|
Trung học cơ sở
|
545
|
+
|
Trung cấp nghề
|
16
|
12
|
Vĩnh Lộc
|
1.120
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
14
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
10
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.096
|
+
|
Mầm non
|
424
|
+
|
Tiểu học
|
350
|
+
|
Trung học cơ sở
|
304
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
18
|
13
|
Thọ Xuân
|
2.570
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
19
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
10
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
2.541
|
+
|
Mầm non
|
906
|
+
|
Tiểu học
|
906
|
+
|
Trung học cơ sở
|
699
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
30
|
14
|
Triệu Sơn
|
2.413
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
13
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
12
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
2.388
|
+
|
Mầm non
|
783
|
+
|
Tiểu học
|
889
|
+
|
Trung học cơ sở
|
683
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
33
|
15
|
Nông Cống
|
2.091
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
14
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
10
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
2.067
|
+
|
Mầm non
|
680
|
+
|
Tiểu học
|
770
|
+
|
Trung học cơ sở
|
593
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
24
|
16
|
Yên Định
|
1.951
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
14
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
11
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.926
|
+
|
Mầm non
|
682
|
+
|
Tiểu học
|
681
|
+
|
Trung học cơ sở
|
536
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
27
|
17
|
Thiệu Hóa
|
1.689
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
11
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
11
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.667
|
+
|
Mầm non
|
520
|
+
|
Tiểu học
|
569
|
+
|
Trung học cơ sở
|
557
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
21
|
18
|
Đông Sơn
|
917
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
13
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
9
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
895
|
+
|
Mầm non
|
307
|
+
|
Tiểu học
|
303
|
+
|
Trung học cơ sở
|
265
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
20
|
19
|
Hà Trung
|
1.454
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
13
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
11
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.430
|
+
|
Mầm non
|
446
|
+
|
Tiểu học
|
541
|
+
|
Trung học cơ sở
|
418
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
25
|
20
|
Bỉm Sơn
|
652
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin -
Thể thao và Du lịch
|
14
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
6
|
-
|
Đội quy tắc đô thị
|
5
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
627
|
+
|
Mầm non
|
212
|
+
|
Tiểu học
|
213
|
+
|
Trung học cơ sở
|
184
|
+
|
Trung cấp nghề
|
18
|
21
|
Nga Sơn
|
1.738
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin
- Thể thao và Du lịch
|
16
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
10
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.712
|
+
|
Mầm non
|
540
|
+
|
Tiểu học
|
618
|
+
|
Trung học cơ sở
|
527
|
+
|
Trung cấp nghề
|
27
|
22
|
Hậu Lộc
|
2.070
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin
- Thể thao và Du lịch
|
13
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
12
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
2.045
|
+
|
Mầm non
|
697
|
+
|
Tiểu học
|
759
|
+
|
Trung học cơ sở
|
564
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
25
|
23
|
Hoằng Hóa
|
2.717
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin
- Thể thao và Du lịch
|
22
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
13
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
2.682
|
+
|
Mầm non
|
989
|
+
|
Tiểu học
|
949
|
+
|
Trung học cơ sở
|
711
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
33
|
24
|
Quảng Xương
|
2.255
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin
- Thể thao và Du lịch
|
15
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
13
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
2.227
|
+
|
Mầm non
|
756
|
+
|
Tiểu học
|
808
|
+
|
Trung học cơ sở
|
642
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
21
|
25
|
Nghi Sơn
|
2.828
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin
- Thể thao và Du lịch
|
17
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
12
|
-
|
Đội quy tắc thị xã
|
15
|
-
|
Ban giải phóng mặt bằng hỗ trợ
tái định cư
|
50
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
2.734
|
+
|
Mầm non
|
837
|
+
|
Tiểu học
|
1.087
|
+
|
Trung học cơ sở
|
786
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
24
|
26
|
Sầm Sơn
|
1.262
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin
- Thể thao và Du lịch
|
16
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
9
|
-
|
Đội quy tắc thị xã
|
5
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1.232
|
+
|
Mầm non
|
427
|
+
|
Tiểu học
|
447
|
+
|
Trung học cơ sở
|
348
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
10
|
27
|
Thành phố Thanh Hóa
|
3.378
|
-
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin
- Thể thao và Du lịch
|
24
|
-
|
Nhà văn hóa thiếu nhi
|
5
|
-
|
Ban Quản lý di tích Hàm rồng
|
8
|
-
|
Đội quy tắc thành phố
|
16
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
|
11
|
-
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
3.314
|
+
|
Mầm non
|
976
|
+
|
Tiểu học
|
1.276
|
+
|
Trung học cơ sở
|
1.039
|
+
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên
|
23
|
II
|
CẤP TỈNH
|
13.044
|
28
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
8
|
29
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
392
|
-
|
Văn phòng Sở
|
1
|
-
|
Trung tâm Chăm sóc, nuôi dưỡng
người có công
|
63
|
-
|
Trung tâm Điều dưỡng người có
công
|
20
|
-
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
100
|
-
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số 1
|
62
|
-
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số 2
|
21
|
-
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2
|
29
|
-
|
Trung tâm cung cấp dịch vụ
công tác xã hội
|
29
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
14
|
-
|
Trường trung cấp nghề miền
núi
|
15
|
-
|
Trường trung cấp nghề thanh
thiếu niên khuyết tật, đặc biệt khó khăn
|
10
|
-
|
Trung tâm chăm sóc, phục hồi chức
năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí khu vực miền núi
|
26
|
-
|
Quỹ bảo trợ trẻ em
|
2
|
30
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
545
|
-
|
Chi cục Thủy lợi
|
76
|
-
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
29
|
-
|
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ
thực vật
|
11
|
-
|
Trung tâm Kiểm nghiệm và chứng
nhận chất lượng nông lâm thủy sản thuộc Chi cục quản lý chất lượng NLS và TS
|
7
|
-
|
Chi cục Kiểm lâm
|
92
|
-
|
Ban Quản lý Vườn quốc gia bến
en
|
44
|
-
|
Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân
Liên
|
22
|
-
|
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hu
|
20
|
-
|
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù
Luông
|
17
|
-
|
Trung tâm Khuyến nông
|
36
|
-
|
8 Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
170
|
-
|
Ban Quản lý Cảng cá Thanh Hóa
|
21
|
31
|
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
|
35
|
32
|
Sở Tư pháp
|
50
|
-
|
Trung tâm Bán đấu giá tài sản
|
6
|
-
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
|
34
|
-
|
2 Phòng công chứng
|
10
|
33
|
Sở Công Thương
|
36
|
-
|
Trường trung cấp nghề thương
mại du lịch
|
22
|
-
|
Trung tâm Khuyến công và Tiết
kiệm năng lượng
|
14
|
34
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.723
|
|
Các trường trung học phổ thông
(bao gồm cả Trung học phổ thông của 8 trường liên cấp)
|
5.512
|
|
Trung học cơ sở (bao gồm
Trung học cơ sở của 08 trường 2 cấp học)
|
145
|
|
Trung tâm Giáo dục thường
xuyên - kỹ thuật tổng hợp
|
66
|
35
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
20
|
-
|
Trung tâm công báo
|
5
|
-
|
Nhà khách 25B
|
15
|
36
|
Sở Nội vụ
|
18
|
|
Chi cục Văn thư lưu trữ
|
18
|
37
|
Sở Y tế
|
5.004
|
-
|
Chi cục Dân số Kế hoạch hóa
gia đình
|
11
|
-
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
16
|
-
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
|
35
|
-
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
195
|
-
|
Trung tâm Giám định y khoa
|
15
|
-
|
Trung tâm Pháp y
|
15
|
-
|
Khối Trung tâm y tế tuyến huyện
|
1.171
|
-
|
Khối bệnh viện tuyến tỉnh
|
361
|
-
|
Khối bệnh viện tuyến huyện
|
274
|
-
|
Y tế xã
|
2.911
|
38
|
Sở Giao thông vận tải
|
49
|
|
Thanh tra Giao thông
|
49
|
39
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
16
|
-
|
Trung tâm Thông tin ứng dụng
Chuyển giao khoa học công nghệ
|
10
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật
tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
6
|
40
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
14
|
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
14
|
41
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
408
|
-
|
Thư viện tỉnh
|
24
|
-
|
Trung tâm nghiên cứu lịch sử
và bảo tồn di sản văn hóa Thanh Hóa
|
27
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh
|
60
|
-
|
Bảo tàng tỉnh
|
17
|
-
|
Nhà hát ca múa kịch Lam Sơn
|
69
|
-
|
Nhà hát nghệ thuật truyền thống
|
88
|
-
|
Trung tâm bảo tồn di sản
thành Nhà Hồ
|
14
|
-
|
Trung tâm huấn luyện và thi đấu
thể thao
|
86
|
-
|
Ban Quản lý Di tích lam kinh
|
9
|
-
|
Câu lạc bộ bóng đá Thanh Hóa
|
14
|
42
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế
Nghi sơn và các Khu công nghiệp
|
15
|
|
Trung tâm Quản lý Hạ tầng Môi
trường và Hỗ trợ đầu tư
|
15
|
43
|
Đài Phát thanh và Truyền
hình Thanh Hóa
|
15
|
|
Trung tâm Triển lãm, hội chợ
và quảng cáo
|
15
|
44
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
274
|
-
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
267
|
-
|
Trung tâm giáo dục Quốc tế
|
7
|
45
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
87
|
46
|
Trường Đại học Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
65
|
47
|
Trường Cao đẳng Công nghiệp
|
109
|
48
|
Trường Cao đẳng Nông nghiệp
|
99
|
49
|
Trường Cao đẳng nghề Nghi
Sơn
|
25
|
50
|
Liên minh các Hợp tác xã
|
15
|
|
Trường Trung cấp nghề Tiểu thủ
công nghiệp
|
15
|
51
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch
|
19
|
52
|
Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
|
3
|
III
|
Biên chế dự phòng
|
15
|
PHỤ LỤC 3
BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP CỦA CÁC HỘI ĐẶC THÙ CẤP TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 4912/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Biên chế và định suất lương năm 2024
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số lượng Biên chế
|
Định suất lương
|
|
Tổng cộng
|
79
|
78
|
1
|
1
|
Liên minh các Hợp tác xã
|
16
|
15
|
1
|
2
|
Hội Văn học nghệ thuật
|
14
|
14
|
0
|
3
|
Hội Chữ thập đỏ
|
11
|
11
|
|
4
|
Hội Đông y
|
7
|
7
|
|
5
|
Hội Người mù
|
8
|
8
|
|
6
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
1
|
1
|
|
7
|
Hội Làm vườn và Trang trại
|
3
|
3
|
|
8
|
Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật
|
8
|
8
|
|
9
|
Hội Bóng đá
|
1
|
1
|
|
10
|
Hội Luật gia
|
2
|
2
|
|
11
|
Hội Nhà báo
|
7
|
7
|
|
12
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
1
|
1
|
|
PHỤ LỤC 4
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2024 ĐỐI VỚI TỪNG
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 4912/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Số lượng năm 2024
|
Tổng
|
11.148
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
710
|
2
|
Thành phố Sầm Sơn
|
242
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
148
|
4
|
Huyện Nga Sơn
|
462
|
5
|
Huyện Hà Trung
|
386
|
6
|
Huyện Hậu Lộc
|
456
|
7
|
Huyện Hoằng Hóa
|
706
|
8
|
Huyện Quảng Xương
|
526
|
9
|
Huyện Nông Cống
|
550
|
10
|
Thị xã Nghi Sơn
|
652
|
11
|
Huyện Đông Sơn
|
262
|
12
|
Huyện Thiệu Hóa
|
468
|
13
|
Huyện Yên Định
|
496
|
14
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
254
|
15
|
Huyện Triệu Sơn
|
650
|
16
|
Huyện Thọ Xuân
|
586
|
17
|
Huyện Mường Lát
|
176
|
18
|
Huyện Quan Hóa
|
308
|
19
|
Huyện Quan Sơn
|
252
|
20
|
Huyện Lang Chánh
|
210
|
21
|
Huyện Bá Thước
|
426
|
22
|
Huyện Ngọc Lặc
|
428
|
23
|
Huyện Cẩm Thủy
|
346
|
25
|
Huyện Thạch Thành
|
504
|
25
|
Huyện Như Thanh
|
290
|
26
|
Huyện Như Xuân
|
324
|
27
|
Huyện Thường Xuân
|
330
|
Quyết định 4912/QĐ-UBND năm 2023 giao biên chế cán bộ, công chức, số lượng người làm việc của các sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thanh Hóa, năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4912/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 giao biên chế cán bộ, công chức, số lượng người làm việc của các sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thanh Hóa, năm 2024
683
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|