ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2024/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
05 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY LỢI THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 28 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và
phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 668/TTr-SNV ngày 05 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Thủy lợi Thanh Hóa là tổ chức hành chính
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, cấp nước sạch
nông thôn, bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn đập và hồ chứa nước, đê điều và
phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Thủy lợi Thanh Hóa có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại theo
quy định của pháp luật.
3. Chi cục Thủy lợi Thanh Hóa chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng
thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thủy lợi, Cục Quản lý
Đê điều và Phòng, chống thiên tai thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên
quan đến lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản khác theo phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch, chương trình, dự án, đề án,
biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng,
chống thiên tai thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trên địa bàn tỉnh;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm
vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai
cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
quy định;
d) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng,
chống thiên tai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của
cơ quan nhà nước cấp trái.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công;
b) Dự thảo quy chế quản lý, phối hợp công tác và
chế độ thông tin báo cáo về lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai
của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa
bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy
ban nhân dân cấp xã.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế-kỹ thuật trong lĩnh vực
thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai được cấp có thẩm quyền quyết định,
phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, theo dõi thi
hành pháp luật về lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai.
4. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền: Quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản thủy
lợi, quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn
tỉnh; quyết định giao tổ chức quản lý hoặc phân cấp quản lý công trình thủy
lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật; quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận, phương án cắm mốc chỉ giới
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt phương án
bảo vệ đập, hồ chứa nước, công trình thủy lợi khác thuộc thẩm quyền quản lý
trên địa bàn tỉnh; phương án huy động lực lượng, vật tư, phương tiện bảo vệ
công trình thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố; quy mô thủy
lợi nội đồng; đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công hình thủy lợi,
công trình cấp nước sạch nông thôn do địa phương quản lý.
5. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương
trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tình thông qua các mức giá
và phê duyệt giá cụ thể của sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của pháp
luật.
6. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Chủ trì xây dựng phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật; tổ chức thực
hiện Chiến lược phát triển thủy lợi, các nội dung liên quan đến thủy lợi, cấp
nước sạch nông thôn trong quy hoạch tình, quy hoạch thủy lợi và quy hoạch ngành
quốc gia theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý các hồ chứa nước,
công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh;
hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các hồ chứa
nước, công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh
thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia
về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn theo phân cấp của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
c) Tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép các hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh trên địa bàn; tổ chức thực hiện việc quản lý nhà nước về tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, nước sạch nông thôn; thống kê, xây dựng và quản
lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình
thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản lý việc xả nước
thải vào công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra công tác tưới, tiêu, thoát
nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định;
e) Theo dõi, giám sát, quan trắc diễn biến bồi
lắng, xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc tổ chức thực hiện
khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả nguồn nước từ các
công trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận hành, điều tiết nguồn
nước của các hệ thống công trình thủy lợi; bảo đảm cung cấp nước sạch phục vụ
sinh hoạt trong thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước,
xâm nhập mặn, sa mạc hóa, ngập lụt, ứng trên địa bàn tỉnh; tổ chức chỉ đạo quan
trắc, dự báo, cảnh báo về hạn hán, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, số lượng, chất lượng
nước trong hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
7. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính
sách, hướng dẫn thực hiện về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước; cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật.
8. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền: Kế hoạch phòng, chống thiên tai, kế hoạch đầu tư xây dựng
công trình phòng, chống thiên tai của địa phương theo phân công; tiêu chuẩn,
định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai;
quyết định về tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu, hệ
thống quan trắc, theo dõi, giám sát chuyên dùng phòng, chống thiên tai; quyết
định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản về phòng, chống thiên tai trên
địa bàn tỉnh; quyết định công bố tình huống khẩn cấp về thiên tai theo phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh; quyết định về lực lượng chuyên trách quản lý đê
điều, lực lượng quản lý đê nhân dân; chế độ, chính sách đối với lực lượng quản
lý đê nhân dân, lực lượng tuần tra, canh gác đê; cấp phép đối với các hoạt động
liên quan đến đê điều; sử dụng bãi sông, bãi nổi, cù lao liên quan đến thoát lũ
và đê điều; chấp thuận việc xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan
đến đê điều.
9. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phòng,
chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều và phương án phòng, chống lũ
của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều trong quy hoạch
tỉnh, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa, duy tu, bảo dưỡng đê
điều, quản lý và bảo đảm an toàn đê điều theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc đánh giá hiện
trạng đê điều, xác định trọng điểm xung yếu đê điều; kiểm tra xây dựng, triển
khai phương án hộ đê, công tác hộ đê, bảo đảm an toàn đê điều; tổng hợp, quản
lý thông tin, dữ liệu về đê điều trong phạm vi của tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư xây dựng, duy
tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tuyên truyền, phổ biến nội dung bảo đảm yêu cầu phòng,
chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng khu khai thác khoáng
sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu đô thị; điểm du lịch, khu
du lịch; khu công nghiệp; khu di tích lịch sử; điểm dân cư nông thôn và công
trình;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp
luật về cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đê điều; xây dựng kế hoạch,
biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ
công trình đê điều và bãi sông theo quy định.
10. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu
cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông
nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế
chia sẻ trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các tổ chức hội và các tổ chức phi
chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai
theo quy định của pháp luật.
11. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Xây dựng, hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai;
b) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về cấp,
cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép về thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên
tai thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy
định của pháp luật, phân công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về
thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai và các hoạt động thông tin, lưu trữ,
thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn theo quy định;
d) Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng
chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh. Chịu trách nhiệm
thực hiện các chương trình, dự án được giao;
đ) Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thủy lợi,
đê điều, phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật và phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
lập về chuyên môn thuộc lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai theo
quy định pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Chi cục tổ chức
thực hiện;
g) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực thủy
lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị
xã, thành phố thuộc tỉnh; chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và
kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin,
báo cáo về lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai của tổ chức nông
nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt trên địa bàn cấp huyện với Ủy ban
nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã;
h) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học,
kỹ thuật và công nghệ vào lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai
trên địa bàn tỉnh; đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh
vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai theo quy định;
i) Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính;
chuyển đổi số trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai thuộc
phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định;
k) Thực hiện cơ quan thường trực về công tác phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
chống sa mạc hóa và nhiệm vụ thường trực công tác khác theo phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
12. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế công chức,
số lượng người làm việc, tài chính, tài sản được giao và thực hiện chế độ,
chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản
lý theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của cấp có thẩm quyền. Tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách xã,
phường, thị trấn làm công tác quản lý về thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên
tai theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
13. Kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
và xử lý các hành vi vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định
của pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Quản lý đê điều và Phòng chống thiên
tai, Cục Thủy lợi.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp
luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Chi cục:
Chi cục Thủy lợi Thanh Hóa có Chi cục trưởng và các
Phó Chi cục trưởng; số lượng Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định hiện hành
của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi
cục. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật
về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính
sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định theo quy định hiện hành của pháp luật và quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị trực
thuộc:
- Phòng Hành chính, tổng hợp;
- Phòng Quản lý công trình thủy lợi và nước sạch
nông thôn;
- Phòng Quản lý đê điều;
- Phòng Phòng, chống thiên tai;
- 09 Hạt quản lý đê: Hạt quản lý đê Thọ Xuân, Hạt
quản lý đê Thiệu Hóa, Hạt quản lý đê Vĩnh Lộc, Hạt quản lý đê Yên Định, Hạt
quản lý đê Hoằng Hóa, Hạt quản lý đê Hậu Lộc, Hạt quản lý đê Hà Trung, Hạt quản
lý đê Đông Nam, Hạt Quản lý đê và đo nước dâng thành phố Thanh Hóa - Sầm Sơn.
Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục có Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng; các Hạt Quản lý đê có Hạt trưởng, Phó Hạt trưởng; số lượng
cấp phó thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật và của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Các Hạt quản lý đê có trụ sở, con dấu để thực hiện nhiệm
vụ theo quy định.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng, Hạt trưởng, Phó Hạt trưởng do Chi cục trưởng Chi cục
Thủy lợi Thanh Hóa quyết định theo quy định hiện hành của pháp luật và quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Biên chế công chức, số lượng người làm việc:
Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Chi
cục Thủy lợi Thanh Hóa được giao, phê duyệt trên cơ sở vị trí việc làm gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động, khối lượng công việc và nằm trong tổng
biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt hằng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2024 và bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 1
Quyết định số 3051/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc thành lập Chi cục Thủy lợi Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục
Thủy lợi Thanh Hóa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Thanh Hóa; Đài PT và TH Thanh Hóa;
- Trung tâm Công báo, Website tỉnh;
- Lưu: VT, THKH, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|