|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4879/QĐ-UBND 2020 cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An 2021
Số hiệu:
|
4879/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Hoa
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4879/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 30 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Công văn số 6459/BNV-CCHC
ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành
chính nhà nước năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 383/TTr-SNV ngày 27 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2021.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- BCĐ CCHC của Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh Lê Ngọc Hoa;
- CVP, PVP KT UBND tỉnh;
- TT Công báo, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, TH (N).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2021
(Ban hành theo Quyết định số
4879/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nghệ An)
Triển khai thực hiện các nội dung
trong công tác Cải cách hành chính, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
tỉnh Nghệ An năm 2021 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Người đứng đầu các ngành, các cấp
tập trung chỉ đạo, đảm bảo mỗi đơn vị hoàn thành ít nhất 03 nhiệm vụ trọng tâm
theo cam kết với UBND tỉnh.
2. Đảm bảo 100% thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã được
rà soát, trong đó có từ 15 - 20% thủ tục hành chính được đơn giản hóa, rút ngắn
thời gian giải quyết hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Tỷ lệ hồ sơ thực hiện theo cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị trả trước hạn, đúng hạn
đạt 98% trở lên; 100% hồ sơ chậm vì lý do chủ quan phải được xin lỗi người dân,
tổ chức kịp thời, không có hồ sơ tồn đọng; 100% sở, ngành, địa phương thực hiện
đồng bộ đầy đủ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính; 100% hồ sơ của Hệ thống
Một cửa điện tử của sở, ngành, địa phương được đồng bộ trạng thái phục vụ việc
theo dõi, giám sát, đánh giá; tiếp tục tập trung triển khai các giải pháp bảo đảm
hoàn thành mục tiêu cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 ít nhất đạt 50%
trong năm 2021 trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Cổng Dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ngành, địa phương
đạt từ 15% trở lên.
4. 100% cán bộ, công chức, viên chức
của sở, ngành, địa phương thực hiện nghiêm các văn bản chỉ đạo về tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính, không có vi phạm.
5. Đảm bảo 100% cơ quan hành chính cấp
tỉnh, cấp huyện thực hiện kịp thời, đúng các quy định về tổ chức bộ máy.
6. 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu
quả và thực hiện ký số trên phần mềm quản lý văn bản I-Office. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh đạt từ 15% trở lên.
7. Cải thiện Chỉ số cải cách hành
chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh.
8. Đảm bảo mức độ hài lòng đối với việc
cung cấp dịch vụ hành chính công đạt trên 85%, dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp
công lập đạt trên 80%.
II. NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể
chế
- Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ
chế chính sách phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, địa phương.
- Tổ chức thực hiện kịp thời các văn
bản, quy định mới. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ, ban hành mới các
văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tiến độ, đồng bộ, khả thi.
- Thực hiện tốt công tác kiểm tra, kịp
thời phát hiện các văn bản có sai sót để kiến nghị, xử lý kịp thời.
- Tổ chức thực hiện tốt công tác theo
dõi thi hành pháp luật.
2. Cải cách thủ
tục hành chính
- Công bố kịp thời thủ tục hành chính
theo quy định. Rà soát, thống kê, cập nhật, công khai đầy đủ, đúng quy định các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền.
- Rà soát, đơn giản hóa, giảm thời gian
thực hiện thủ tục hành chính ở các cấp.
- Vận hành hiệu quả Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh; duy trì và thực hiện có hiệu quả Bộ phận Một cửa ở các cấp.
Tăng thủ tục hành chính liên thông. Mở rộng thực hiện cơ chế một cửa đối với
các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn tỉnh và nghiên cứu thực hiện đối với một
số đơn vị sự nghiệp công lập khác.
- Nâng cao chất lượng giải quyết thủ
tục chính cho cá nhân, tổ chức. Thực hiện kịp thời, đầy đủ, nghiêm túc các quy
định về việc xin lỗi cá nhân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Xây dựng hệ thống giám sát đối với
cán bộ, công chức, viên chức bộ phận một cửa thông qua các ứng dụng công nghệ
thông tin.
- Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức kịp thời, đúng quy định.
3. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
- Triển khai kịp thời các văn bản về
tổ chức bộ máy; sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng quy định.
- Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị, nâng cao hiệu
lực hiệu quả quản lý.
- Thực hiện quy định về phân cấp quản
lý; kiểm tra, đánh giá đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp
huyện, cấp xã.
- Thực hiện tốt việc phối hợp trong
công tác giữa các cấp, các ngành.
4. Cải cách chế độ
công vụ
- Triển khai, xây dựng kịp thời các
quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị; sắp xếp, bố
trí cán bộ, công chức viên chức đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Thi nâng ngạch công chức. Thi, xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Tinh giản biên chế theo Nghị quyết
số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ.
- Xây dựng phần mềm công nghệ thông
tin để áp dụng và quản lý thống nhất đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện nghiêm các quy định về chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và nâng cao đạo đức công vụ. Tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra công vụ ở các cấp.
5. Cải cách tài
chính công
- Thực hiện có hiệu quả Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của
Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ ban
hành quy chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện quy
chế chi tiêu nội bộ của từng cơ quan, đơn vị để quản lý, sử dụng có hiệu quả
kinh phí quản lý hành chính, tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu nhập cho cán bộ,
công chức, viên chức.
- Thực hiện các hoạt động xã hội hóa
giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao.
6. Xây dựng Chính
quyền điện tử, Chính quyền số
- Xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh
Nghệ An; triển khai đề án đô thị thông minh.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ triển khai chính quyền điện tử;
- Áp dụng có hiệu quả hệ thống quản
lý văn bản điều hành VNPT I-Office; chữ ký số tại các đơn vị ở các cấp;
- Xây dựng hệ thống thông tin báo
cáo; các phần mềm chuyên ngành;
- Tiếp tục tuyên truyền và đẩy mạnh
việc tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4; Khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện
tử tỉnh Nghệ An có hiệu quả.
- Thực hiện công bố, áp dụng và duy
trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện tại phụ lục kèm theo)
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ
đạo triển khai, thực hiện cải cách hành chính. Thực hiện có hiệu quả các nội dung
chủ đề “Năm đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác Cải cách hành
chính 2021”. Xác định rõ kết quả thực hiện trong năm gắn với công tác đánh giá, xếp loại, thi đua khen thưởng người đứng đầu.
2. Xác định đầy đủ vai trò, tinh thần
trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính. Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác của từng cá nhân và tổ chức.
3. Tăng cường tính công khai, minh bạch
của các cơ quan, đơn vị. Khen thưởng kịp thời để động viên, khuyến khích cán bộ,
công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ đồng thời xử lý nghiêm những người
không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật.
4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh
giá việc triển khai thực hiện cải cách hành chính ở các cấp, trong các cơ quan,
đơn vị. Đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính các sở, ngành, địa phương khách
quan, chính xác.
5. Ứng dụng mạnh
mẽ công nghệ thông tin - truyền thông để hỗ trợ tốt cho cải cách hành chính,
tăng tính công khai minh bạch và hiệu quả giám sát. Đẩy mạnh các hoạt động
tuyên truyền nâng cao nhận thức; huy động sự tham gia của nhân dân, tổ chức vào
công tác cải cách hành chính.
6. Bố trí đủ nguồn lực tài chính cho
việc triển khai cải cách hành chính.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã:
- Căn cứ Kế hoạch này trực tiếp chỉ đạo
xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương phù hợp với thực tế. Cam kết thực
hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong năm gắn với công tác thi đua khen thưởng.
- Tăng cường công tác tự kiểm tra,
đôn đốc, giám sát việc thực hiện; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành
chính của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ để
thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này gửi Sở Nội vụ thẩm tra, gửi Sở
Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Các cơ quan
chủ trì triển khai thực hiện các nội dung cải cách hành chính:
- Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Nội
vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ căn cứ
nhiệm vụ được giao chủ trì chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối
hợp kiểm tra các nội dung cải cách hành chính, đồng thời tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh (qua Sở Nội vụ) về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
- Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực
công tác cải cách hành chính của tỉnh có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh triển
khai các nhiệm vụ trọng tâm “Năm đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công
tác Cải cách hành chính 2021”; đôn đốc, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra
công tác cải cách hành chính tại các Sở, ngành, địa phương; chủ trì tổng hợp
tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh trình UBND tỉnh báo
cáo Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Chủ trì, phối hợp các cơ
quan, đơn vị liên quan triển khai đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các sở,
ngành, địa phương năm 2021 theo quy định.
- Sở Tài chính thẩm định dự toán
kinh phí của các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh
phí hỗ trợ để thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
3. Đài
Phát thanh Truyền hình Nghệ An, Báo Nghệ An, Cổng Thông tin điện tử tỉnh thực
hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính và nội
dung Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành theo Quyết định số 4879/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm, kết quả đầu ra
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
1
|
Tham mưu xây dựng, sửa đổi, bổ sung
cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương
|
- Nghị quyết của HĐND, Quyết định của
UBND;
|
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; các
phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
|
- Sở Tư pháp
|
- Thường xuyên
|
- Báo cáo kết quả theo định kỳ hàng
quý.
|
- Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; các
phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
|
- Định kỳ quý
|
2
|
Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch
kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ
An
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp
huyện;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, xử lý văn bản QPPL
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp thuộc
UBND cấp huyện
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; các
phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
KH xây dựng tháng 01; báo cáo theo
tiến độ kế hoạch và định kỳ.
|
3
|
Công bố văn bản QPPL hết hiệu lực
năm 2020
|
Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp
huyện
|
- Sở Tư pháp
- Phòng Tư pháp các huyện
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Tháng 01/2021
|
4
|
Tổ chức thực hiện công tác theo dõi
thi hành pháp luật
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo của UBND tỉnh;
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
- Tháng 01
- Tháng 12
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Xây dựng, triển khai kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết
quả
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh UBND
cấp huyện.
|
Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
Xây dựng Kế hoạch tháng 01; báo cáo
theo định kỳ;
|
2
|
Công bố thủ tục hành chính
|
Quyết định công bố thủ tục hành
chính hoặc danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý ở các cấp
|
Các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cập nhật, công bố, bổ sung thường
xuyên khi có sự thay đổi
|
3
|
Công khai thủ tục hành chính
|
100% thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết đã công bố được công khai theo quy định
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
4
|
Phê duyệt quy trình nội bộ, quy
trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Khi có sự thay đổi
|
5
|
Tiếp tục tái cấu trúc quy trình,
tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 ít
nhất đạt 50%
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Tháng 5/2021
|
6
|
Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính
|
100% ý kiến tiếp nhận được xử lý kịp
thời; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
7
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông
|
- Thực hiện các quy định của Trung
ương và UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện; kết quả
xử lý hồ sơ qua bộ phận một cửa.
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo quy định
|
8
|
Thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan
|
Theo định kỳ quý, 6 tháng, năm
|
9
|
Công khai 100% kết quả xử lý công
việc của cơ quan, đơn vị, của công chức, viên chức trên cổng thông tin điện tử
của đơn vị
|
Báo cáo kết quả dược công khai
|
Các sở, ngành, địa phương, cơ quan,
đơn vị
|
Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
Theo định kỳ hàng tháng
|
10
|
Thực hiện liên thông các thủ tục
hành chính ở các cấp
|
Báo cáo kết quả thực hiện theo định
kỳ.
|
Các cơ quan được giao chủ trì
|
Sở ngành, địa phương liên quan
|
Theo Quyết định của UBND tỉnh
|
11
|
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành
chính
|
Báo cáo kết quả
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan.
|
Theo Kế hoạch của cơ quan, đơn vị
|
12
|
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân
dân, tổ chức đối với các dịch vụ công về y tế, giáo dục
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
UBND các huyện, thành, thị
|
Quý III
|
III
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Triển khai các quy định của Trung
ương, của tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy
|
- Văn bản triển khai thực hiện;
- Báo cáo kết
quả
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định của các cơ quan có thẩm
quyền
|
2
|
Quy định, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị
|
Các quyết định quy định
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định
|
3
|
Điều chỉnh, thực hiện phân công,
phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước
|
Báo cáo kết quả rà soát, điều chỉnh,
thực hiện phân công, phân cấp.
|
Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành cấp
tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Quý II
|
4
|
Xác định vị trí việc làm, cơ cấu
công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức của tỉnh
|
- Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Đề án vị trí việc làm của sở,
ngành, địa phương;
- Quyết định phê duyệt, sửa đổi, bổ
sung Đề án vị trí việc làm của UBND tỉnh, Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đối
với đơn vị sự nghiệp thuộc.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành, thị
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định
|
IV
|
CẢI CÁCH
CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Xây dựng các quy định về chức danh,
tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức, viên chức kể cả cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo quản lý
|
Văn bản quy định triển khai; Báo
cáo kết quả
|
Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II
|
2
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021
|
Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
XD KH quý I;
báo cáo theo định kỳ
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định về
phân công, phân cấp quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức,
viên chức
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định về bổ
nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3
|
5
|
Triển khai áp dụng phần mềm quản lý
công chức và quản lý thống nhất các thông tin hồ sơ cán bộ, công chức toàn tỉnh
|
- Xây dựng, cài đặt phần mềm
- Cập nhật dữ liệu công chức, công
chức cấp xã.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Quý III
|
6
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch thực hiện; các hoạt động
kiểm tra, báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị ở
các cấp; Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo chung
|
Thanh tra tỉnh và các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
- XD kế hoạch tháng 01; báo cáo
theo định kỳ và hoạt động cụ thể
|
V
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế và
kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính; cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự
nghiệp công lập
|
- Văn bản triển khai thực hiện tự
chủ.
- Báo cáo kết quả
|
Sở Tài chính hướng dẫn, tổng hợp
báo cáo chung toàn tỉnh; các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị thực
hiện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Quý I;
- Theo quý, 6 tháng, năm
|
2
|
Xã hội hóa một số lĩnh vực: Văn
hóa, thể thao, giáo dục đào tạo, y tế.
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Văn hóa Thể thao, Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý, 6 tháng, năm
|
VI
|
XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT,
phát triển chính quyền số đảm bảo ATTT tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; Đề án thí
điểm Đô thị thông minh tỉnh Nghệ An
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương ở
các cấp
|
Theo tiến độ kế hoạch, đề án
|
2
|
Triển khai có hiệu quả hệ thống quản
lý văn bản điều hành VNPT I-Office ở các cấp; ứng dụng
chữ ký số
|
Các văn bản đôn đốc triển khai; báo
cáo định kỳ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương ở
các cấp
|
Thường xuyên
|
3
|
Xây dựng hệ thống thông tin báo
cáo; các phần mềm chuyên ngành
|
Hệ thống báo cáo; phần mềm chuyên
ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành,
địa phương
|
Các cơ quan liên quan
|
Theo chỉ đạo và nhu cầu
|
4
|
Nâng cấp và sử dụng có hiệu quả hệ
thống thư điện tử công vụ
|
Báo cáo kết quả
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện thực hiện
|
Theo định kỳ quý, 6 tháng, năm;
|
5
|
Tổ chức giao ban trực tuyến qua hệ
thống của tỉnh
|
- Tổ chức việc đăng ký sử dụng hệ thống.
- Báo cáo đánh giá kết quả
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
- Thường xuyên
- Tháng, quý, 6 tháng, năm.
|
6
|
Vận hành khai thác, sử dụng hiệu quả
Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử tỉnh Nghệ An
|
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền;
kiểm tra, đôn đốc thực hiện.
- Báo cáo kết quả định kỳ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện thực hiện.
|
- Quý I
- Tháng, quý, 6 tháng, năm
|
7
|
Xây dựng hệ thống theo dõi, giám
sát công chức; phần mềm theo dõi, đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành
chính các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị
|
Các hệ thống và phần mềm được xây dựng,
nghiệm thu đưa vào sử dụng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III
|
8
|
Công bố, áp dụng và duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào
hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh
|
- Các Quyết định công bố;
- Hồ sơ duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng
áp dụng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Theo Kế hoạch
|
VII
|
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH, KIỂM TRA, TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Ban hành, thực hiện kế hoạch tuyên
truyền cải cách hành chính năm 2021
|
- Kế hoạch được phê duyệt;
- Tổ chức thực hiện, tổng hợp kết
quả theo định kỳ
|
Sở Nội vụ; Các Sở, ngành, địa
phương và các cơ quan thông tin truyền thông
|
Các cơ quan liên quan.
|
- Tháng 01;
- Quý, 6 tháng, năm
|
2
|
Tự chấm điểm xác định chỉ số cải cách
hành chính tỉnh năm 2020
|
Báo cáo tự chấm
điểm và các nội dung liên quan gửi Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành và địa phương
liên quan
|
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
3
|
Kiểm tra Cải cách hành chính; Kiểm
tra Chỉ thị 26/CT-TTg và các Chỉ thị của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về tăng cường kỷ
luật kỷ cương hành chính năm 2021
|
- Kế hoạch kiểm tra được ban hành.
- Tổ chức các cuộc kiểm tra theo kế
hoạch và đột xuất; Báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ; bộ phận tham mưu CCHC ở Sở, ban, ngành, địa phương; các đoàn kiểm
tra được thành lập ở các cấp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
- Quý I
- Trong năm
|
4
|
Đánh giá, xếp hạng công tác cải
cách hành chính các sở, ngành, địa phương trong tỉnh năm 2021
|
Báo cáo tự đánh giá; quyết định xếp
hạng công tác cải cách hành chính các ngành, địa phương, đơn vị trực thuộc
|
- Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện;
- Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
- Trước ngày 25/10;
- Tháng 12.
|
5
|
Ban hành Chương trình cải cách hành
chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025
|
Quyết định phê duyệt Chương trình,
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Tháng 9
|
VIII
|
Thực hiện
các nội dung khác thuộc chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Chính
phủ
|
Các chương trình, kế hoạch cụ thể của
Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương.
|
Tất cả các cấp, các ngành có liên
quan.
|
|
Theo yêu cầu của Trung ương
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 2021 TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỖ TRỢ VÀ CÁC NGUỒN KINH PHÍ HỢP PHÁP KHÁC
(Ban hành theo Quyết định số 4879/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An)
TT
|
Nội
dung nhiệm vụ đề xuất
|
Dự
kiến kinh phí (đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
|
220
000 000
|
|
|
Tuyên truyền công tác CCHC, thủ tục
hành chính cho các doanh nghiệp đầu tư vào Khu khu kinh tế Đông Nam và các
khu công nghiệp; tuyên truyền, quảng bá về xúc tiến đầu tư vào Khu khu kinh tế
Đông Nam và các khu công nghiệp (in cataloge, tài liệu thủ tục và các danh mục
văn bản pháp luật liên quan...)
|
120
000 000
|
|
Tổ chức cuộc thi Tìm hiểu về CCHC,
thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp trong Khu kinh tế Đông Nam
|
60 000
000
|
|
Mua sắm trang thiết bị đảm bảo công
tác CCHC
|
40 000
000
|
|
2
|
Sở Nội vụ
|
847
000 000
|
|
|
Kinh phí hiện đại hóa công sở
|
500
000 000
|
|
|
Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông
tin tại Chi cục Văn thư Lưu trữ: Máy chiếu Sony, Tivi Sony 65inch (sử dụng
làm lịch công tác); Máy vi tính (kết nối với tivi); Bộ loa phục vụ hội họp
phòng hội trường; Hệ thống camera an ninh chuyên dụng
|
347
000 000
|
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
155
000 000
|
|
|
Tuyên truyền
trên Báo, đài, website, băng rôn, khẩu hiệu, tổ chức các
cuộc thi về CCHC
|
105
000 000
|
|
Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo
sát sự hài lòng, chất lượng CCHC
|
50 000
000
|
|
4
|
Sở Ngoại vụ
|
51
000 000
|
|
|
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư thực
hiện nhiệm vụ CCHC; Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác
nghiên cứu về CCHC
|
15 000
000
|
|
Dịch tài liệu tuyên truyền về các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đối ngoại từ tiếng Việt sang các thứ tiếng:
Nhật, Hàn, Trung, Pháp.
|
36 000
000
|
|
5
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1
400 000 000
|
|
|
Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải
|
600
000 000
|
|
Xây dựng phần mềm quản lý hạ tầng
giao thông, quản lý hành lang an toàn giao thông trên địa
bàn tỉnh Nghệ An
|
450
000 000
|
|
Xây dựng phần mềm quản lý cấp Giấy
phép hoạt động bến thủy nội địa, quản lý giấy phép thi công công trình thiết
yếu
|
350
000 000
|
|
6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
360
020 000
|
|
|
Tái bản có bổ sung tài liệu tuyên
truyền phổ biến các văn bản QPPL và các văn bản hướng dẫn liên quan đến CCHC
2021
|
108
560 000
|
|
|
Tái bản tài liệu
tuyên truyền các nội dung về CCHC 2021
|
132
260 000
|
|
|
Xuất bản tài liệu tuyên truyền về
các quy định thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư để
cải thiện môi trường kinh doanh
|
119
200 000
|
|
7
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
200
000 000
|
|
|
Nâng cấp hệ thống máy chủ, mạng LAN
cơ quan sở (Giai đoạn 2)
|
150
000 000
|
|
Mua máy photocopy
|
50 000
000
|
|
8
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
185
000 000
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo hệ thống mạng,
thiết bị CNTT đáp ứng yêu cầu chất lượng CCHC
|
185
000 000
|
|
9
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
325
600 000
|
|
|
Thực hiện nhiệm vụ KHCN phục vụ
CCHC (Chuẩn hóa, số hóa hồ sơ đăng ký kinh doanh)
|
225
600 000
|
|
An toàn thông tin dữ liệu phục vụ
CCHC cơ quan
|
100
000 000
|
|
10
|
Sở Tài chính
|
270
000 000
|
|
|
Mua máy photocopy
|
80 000
000
|
|
Chi thông tin, tuyên truyền, mua
các ấn phẩm phục vụ công tác nghiên cứu về CCHC; chi mua
văn phòng phẩm, vật tư trang thiết bị phục vụ CCHC, chi tổ chức tập huấn công
tác CCHC
|
40 000
000
|
|
Chi nâng cấp hệ thống thủ tục hành chính
từ mức độ 3 lên mức độ 4 và cập nhật các thủ tục hành chính mới
|
50 000
000
|
|
Chi đánh giá mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức đối với hệ thống dịch vụ công ngành tài chính (thủ tục cấp mã số
đơn vị có quan hệ ngân sách trên hệ thống dịch vụ công mức độ 4)
|
100
000 000
|
|
11
|
Ban Dân tộc
|
30
000 000
|
|
|
Mua sắm trang thiết bị và các mục
chi khác đảm bảo nhiệm vụ CCHC tại Ban
|
30 000
000
|
|
12
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
451
200 000
|
|
|
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho UBND cấp xã, triển khai thực
hiện tại 20 đơn vị cấp xã
|
288
700 000
|
|
Kiểm tra việc chuyển đổi, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2021
|
162
500 000
|
|
13
|
Huyện Nam Đàn
|
315
000 000
|
|
|
Bổ sung trang thiết bị làm việc bộ
phận một cửa 19 xã
|
285
000 000
|
|
Nâng cấp, tu sửa bộ phận một cửa 01
xã
|
30 000
000
|
|
14
|
Huyện Nghi Lộc
|
810
000 000
|
|
|
Đánh giá mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp đối với các cơ quan hành chính
|
90 000
000
|
|
Ứng dụng CNTT, hiện đại hóa công sở
cơ quan HĐND-UBND huyện
|
175
000 000
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả huyện
|
95 000
000
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một
cửa 10 xã
|
300
000 000
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
của 10 xã
|
150
000 000
|
|
15
|
Huyện Quỳ Châu
|
253
591 000
|
|
|
Mua vật tư, trang thiết bị thực hiện
nhiệm vụ CCHC bộ phận một cửa huyện
|
29 500
000
|
|
Chi thông tin, tuyên truyền về CCHC
|
29 091
000
|
|
Nâng cấp, cải tạo bộ phận một cửa
01 xã
|
30 000
000
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
cửa 11 xã
|
165
000 000
|
|
16
|
Huyện Nghĩa Đàn
|
202
500 000
|
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa 03 xã
|
90 000
000
|
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một
cửa 03 xã
|
45 000
000
|
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một
cửa huyện
|
37 500
000
|
|
Thông tin, tuyên truyền CCHC
|
30 000
000
|
|
17
|
Huyện Anh Sơn
|
2
010 000 000
|
|
|
Xây dựng, nâng cấp bộ phận một cửa cấp
huyện theo hướng liên thông, hiện đại
|
1 500
000 000
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một
cửa 12 xã
|
360
000 000
|
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một
cửa 10 xã
|
150
000 000
|
|
18
|
Huyện Quế Phong
|
303
000 000
|
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
cửa huyện
|
33 000
000
|
|
Tuyên truyền CCHC
|
15 000
000
|
|
Nâng cấp cổng TTĐT huyện
|
30 000
000
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa của 01 xã
|
30 000
000
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận 1 cửa
của 13 xã
|
195
000 000
|
|
19
|
Huyện Đô Lương
|
780
000 000
|
|
|
Xây dựng trung tâm hành chính công
huyện Đô Lương
|
480
000 000
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa 06 xã
|
180
000 000
|
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một
cửa 08 xã
|
120
000 000
|
|
20
|
Thị xã Hoàng Mai
|
530
000 000
|
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một
cửa 03 phường, xã
|
90 000
000
|
|
Hiện đại hóa một bước bộ phận một cửa
phường Quỳnh Phương, thực hiện thí điểm liên thông
|
350
000 000
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
cửa 06 phường, xã
|
90 000
000
|
|
21
|
Huyện Kỳ Sơn
|
350
000 000
|
|
|
Xây mới và mua sắm trang thiết bị
phòng làm việc bộ phận một cửa 02 xã
|
260
000 000
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
cửa 03 xã
|
45 000
000
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa huyện
|
45 000
000
|
|
22
|
Thành phố Vinh
|
45
000 000
|
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một cửa
03 phường, xã
|
45 000
000
|
|
23
|
Huyện Quỳ Hợp
|
345
000 000
|
|
|
Sửa chữa, nâng cấp bộ phận một cửa
04 xã
|
120
000 000
|
|
Mua sắm trang
thiết bị bộ phận một cửa 15 xã
|
225
000 000
|
|
24
|
Huyện Thanh Chương
|
1
655 000 000
|
|
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin
|
525
000 000
|
|
Xây mới và mua sắm trang thiết bị
làm việc bộ phận một cửa 01 xã
|
130
000 000
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa 10 xã
|
300
000 000
|
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một
cửa 10 xã
|
150
000 000
|
|
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
|
100
000 000
|
|
Xây dựng triển khai thực hiện kế hoạch
tuyên truyền
|
150
000 000
|
|
Xây dựng các dịch vụ công ưu tiên
cung cấp mức độ 3, 4 theo quy định
|
150
000 000
|
|
Công khai thủ tục hành chính
|
150
000 000
|
|
25
|
Huyện Con Cuông
|
235
000 000
|
|
|
Xây mới và mua sắm trang thiết bị
phòng làm việc bộ phận một cửa 01 xã
|
130
000 000
|
|
Mua sắm, bổ sung trang thiết bị bộ
phận một cửa 03 xã
|
45 000
000
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa huyện
|
45 000
000
|
|
Kinh phí công tác tuyên truyền
|
15 000
000
|
|
26
|
Huyện Tân Kỳ
|
735
000 000
|
|
|
Chi thông tin tuyên truyền CCHC,
công khai thủ tục hành chính
|
108
350 000
|
|
Xây mới và mua sắm trang thiết bị bộ
phận một cửa 01 xã
|
130
000 000
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một
cửa 07 xã
|
210
000 000
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
cửa 08 xã
|
120
000 000
|
|
Trang bị máy scan 02 mặt cho 11 xã
lưu trữ tài liệu dịch vụ công mức 3, 4
|
275
000 000
|
|
27
|
Thị xã Thái Hòa
|
105
000 000
|
|
|
Cải tạo, nâng
cấp phòng làm việc bộ phận một cửa 02 xã
|
60 000
000
|
|
Mua sắm trang
thiết bị bộ phận một cửa 03 xã
|
45 000
000
|
|
28
|
Huyện Hưng Nguyên
|
180
000 000
|
|
|
Nâng cấp, quản lý vận hành hệ thống
cơ sở dữ liệu CCHC, website CCHC, chie thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu
tuyên truyền CCHC
|
30 000
000
|
|
Nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất bộ
phận một cửa 03 xã
|
90 000
000
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
cửa 03 xã
|
45 000
000
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một cửa
cấp huyện
|
15 000
000
|
|
29
|
Thị xã Cửa Lò
|
610
000 000
|
|
|
Ứng dụng CNTT, nâng cấp hạ tầng, ứng
dụng công nghệ thông tin tại UBND thị xã
|
150
000 000
|
|
Đánh giá mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp đối với các cơ quan hành chính
|
90 000
000
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
cửa thị xã
|
100
000 000
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một
cửa 06 phường
|
180
000 000
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một
cửa 06 phường
|
90 000
000
|
|
30
|
Huyện Diễn Châu
|
400
000 000
|
|
|
Lắp đặt hệ thống hội nghị giao ban
trực tuyến phòng họp đầu cầu huyện và phòng họp điểm cầu các xã, thị trấn
trong toàn huyện
|
400
000 000
|
|
31
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
535
000 000
|
|
|
Nâng cấp, bổ sung trang thiết bị bộ
phận một cửa huyện
|
100
000 000
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa 10 xã
|
300
000 000
|
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một
cửa 09 xã
|
135
000 000
|
|
32
|
Huyện Yên Thành
|
465
000 000
|
|
|
Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị phòng
làm việc bộ phận một cửa 11 xã
|
165
000 000
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một
cửa 10 xã
|
300
000 000
|
|
33
|
Huyện Tương Dương
|
460
000 000
|
|
|
Thông tin, tuyên truyền về công tác
CCHC
|
100
000 000
|
|
Rà soát, cập nhật công khai TTHC
|
10 000
000
|
|
Chỉnh trang và mua sắm trang thiết
bị bộ phận một cửa huyện
|
50 000
000
|
|
Nâng cấp bộ phận một cửa 03 xã; bổ
sung trang thiết bị bộ phận một cửa 04 xã
|
150
000 000
|
|
Điều tra, khảo sát sự hài lòng của
cá nhân, tổ chức về CCHC
|
50 000
000
|
|
Triển khai kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin
|
100
000 000
|
|
|
Cộng
|
15
818 911 000
|
|
(Mười
lăm tỷ tám trăm mười tám triệu chín trăm mười một nghìn đồng)
Quyết định 4879/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4879/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 về kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2021
570
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|