BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4860/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu
chuẩn chức danh Giám đốc, Phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà
giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Cục
trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị liên
quan, giám đốc sở giáo dục và đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để th/h);
- Bộ trưởng Bộ GD&ĐT (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để ph/h);
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TƯ (để th/h);
- Các sở GDĐT (để th/h);
- Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (để th/h);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, NGCBQLGD (03b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4860/QĐ-BGDĐT
ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
I. Mục đích ban hành chương
trình
Chương trình bồi dưỡng giám đốc, phó
giám đốc sở giáo dục và đào tạo (sau đây gọi tắt là Chương trình) là căn cứ cho
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục thống
nhất xây dựng học liệu và tổ chức thực
hiện các khóa bồi dưỡng cho giám đốc,
phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo đáp ứng được các chuẩn chức danh giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo theo quy định.
II. Đối tượng bồi dưỡng
1. Giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục
và đào tạo;
2. Cán bộ, công chức, viên chức được
quy hoạch chức danh giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và
đào tạo.
III. Mục tiêu của Chương trình
Sau khi được bồi dưỡng, đối tượng bồi
dưỡng quy định tại mục II (sau đây gọi chung là học viên):
1. Xây dựng được chiến lược và kế hoạch
chiến lược giáo dục và đào tạo của tỉnh/thành phố phù hợp
với điều kiện của địa phương, đáp ứng được yêu cầu đổi mới
căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo của ngành;
2. Tổ chức thực hiện được chiến lược
và kế hoạch chiến lược giáo dục và đào tạo và chủ động xử lý
các vấn đề của giáo dục và đào tạo của địa phương theo thẩm quyền.
IV. Cấu trúc và nội dung chương
trình
1. Cấu trúc chương trình: gồm 4 modul, tổng số 200 tiết, trong đó có 15 tiết ôn tập/ kiểm tra,
160 tiết học/ thảo luận/ tự học và 25 tiết khảo sát thực tế.
Module 1: Quản lý nhà nước về giáo dục
và đào tạo địa phương;
Module 2: Chiến
lược và kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục địa phương;
Module 3: Các nhiệm vụ, giải pháp của
ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo;
Module 4: Quản lý chất lượng giáo dục
địa phương.
2. Nội dung chương trình
Số
TT
|
Modul/Chuyên
đề
|
Số
tiết
|
Thời
lượng (tiết)
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
1
|
Modul 1: Quản lý nhà nước về
giáo dục và đào tạo địa phương
|
30
|
20
|
10
|
1.1
|
Chuyên đề 1: Các văn bản, hướng dẫn
quản lý giáo dục và đào tạo
|
15
|
10
|
5
|
1.2
|
Chuyên đề 2: Phân cấp trong quản lý
nhà nước về giáo dục và đào tạo
|
15
|
10
|
5
|
2
|
Modul 2: Chiến lược và kế hoạch
chiến lược phát triển giáo dục địa phương
|
40
|
30
|
15
|
2.1
|
Chuyên đề 3: Xây dựng chiến lược, kế
hoạch chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương
|
25
|
15
|
10
|
2.2
|
Chuyên đề 4: Tổ chức thực hiện chiến
lược, kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương
|
15
|
10
|
5
|
3
|
Modul 3: Các nhiệm vụ, giải pháp
của ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo
|
45
|
30
|
15
|
3.1
|
Chuyên đề 5: Các nhiệm vụ cơ bản của
ngành giáo dục và đào tạo
|
30
|
20
|
10
|
3.2
|
Chuyên đề 6: Các giải pháp chủ yếu
thực hiện các nhiệm vụ của ngành giáo dục và đào tạo
|
15
|
10
|
5
|
4
|
Modul 4: Quản lý chất lượng giáo
dục địa phương
|
45
|
30
|
15
|
4.1
|
Chuyên đề 7: Kiểm định chất lượng giáo
dục
|
15
|
10
|
5
|
4.2
|
Chuyên đề 8: Các chỉ số chất lượng
giáo dục địa phương
|
30
|
20
|
10
|
|
Tổng số
|
160
|
105
|
55
|
3. Nội dung chi tiết của chương
trình bồi dưỡng
TT
|
Modul/Chuyên
đề
|
Nội
dung chính
|
Yêu
cầu cần đạt
|
I
|
Modul 1: Quản lý nhà nước về giáo
dục và đào tạo địa phương
|
1
|
Chuyên đề 1:
Quản lý nhà nước về giáo dục và đào
tạo địa phương
|
1. Các văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
2. Các văn bản hướng dẫn các Sở
giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
3. Các văn bản hướng dẫn, quy định
về giáo dục và đào tạo của địa phương.
|
1. Nắm được hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
2. Nắm được các văn bản hướng dẫn,
quy định về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở giáo dục
và đào tạo và của địa phương;
3. Trao đổi, thảo luận những vướng
mắc trong quá trình chỉ đạo, triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn.
|
2
|
Chuyên đề 2:
Phân cấp trong quản lý nhà nước về
giáo dục và đào tạo
|
1. Các văn bản quy định phân cấp quản
lý trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
2. Cơ chế phân công, phân cấp, tự
chủ trong giáo dục và đào tạo gắn với trách nhiệm giải trình.
|
1. Hiểu được yêu cầu, nội dung quản
lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của sở giáo dục và đào tạo; thẩm quyền quản
lý nhà nước về giáo dục và đào tạo tại địa phương của giám đốc, phó giám đốc
sở giáo dục và đào tạo; đổi mới cơ chế quản lý, các trường được phân cấp, tự chủ;
2. Xác định và phân tích được vai
trò của giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo trong bối cảnh phát triển
giáo dục địa phương hiện nay;
3. Phân tích được những yếu tố tác
động đến giáo dục và quản lý giáo dục; khả năng tổ chức thực hiện các chính
sách giáo dục tại địa phương;
4. Kinh nghiệm quản lý giáo dục và
đào tạo tại địa phương (công tác chỉ đạo, công tác tham mưu, công tác phối hợp, vai trò của các cấp quản lý giáo dục...).
|
II
|
Modul 2: Chiến lược và kế hoạch
chiến lược phát triển giáo dục địa phương
|
3
|
Chuyên đề 3:
Xây dựng chiến lược, kế hoạch chiến
lược phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương
|
1. Tổng quan về chiến lược, kế hoạch
chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo Việt Nam; vai trò, tầm quan trọng của
việc xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục địa phương;
2. Xây dựng chiến lược phát triển
giáo dục và đào tạo địa phương;
3. Xây dựng kế hoạch chiến lược
phát triển (5 năm) giáo dục và đào tạo địa phương;
4. Giám sát, đánh giá, điều chỉnh mục
tiêu thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của địa
phương.
|
1. Hiểu rõ được ý nghĩa, bản chất tầm
quan trọng và đặc trưng của chiến lược, kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục;
2. Vận dụng kiến thức, năng lực quản
lý giáo dục và kinh nghiệm thực tế để xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển
giáo dục địa phương;
3. Kinh nghiệm xây dựng kế hoạch
chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo tại địa phương.
|
4
|
Chuyên đề 4:
Tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch
chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương
|
1. Tổ chức thực hiện chiến lược
giáo dục phát triển giáo dục địa phương;
2. Tổ chức thực hiện kế hoạch chiến
lược phát triển giáo dục địa phương.
|
1. Chỉ đạo được các hoạt động thực
hiện kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục tại địa phương;
2. Giám sát việc thực hiện kế hoạch
và đề xuất phương án điều chỉnh mục tiêu kế hoạch chiến lược phát triển giáo
dục và đào tạo của địa phương;
3. Trao đổi kinh nghiệm chỉ đạo thực
hiện kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo tại địa phương (kinh
nghiệm quản lý phát triển chương trình giáo dục địa phương, triển khai thực
hiện đổi mới dạy học, giáo dục tại địa phương theo yêu cầu của chương trình
giáo dục phổ thông,...).
|
III
|
Modul 3: Các nhiệm vụ, giải pháp
của ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết
29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo
|
5
|
Chuyên đề 5:
Các nhiệm vụ cơ bản của ngành giáo
dục và đào tạo
|
Nhiệm vụ cơ bản của ngành giáo dục
và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo:
1. Rà soát, quy hoạch lại mạng lưới
cơ sở giáo dục và đào tạo trong cả nước;
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục các cấp;
3. Công tác phân luồng và định hướng
nghề nghiệp cho học sinh phổ thông;
4. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại
ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp học và trình độ đào tạo;
5. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy, học và quản lý giáo dục;
6. Đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục đại học;
7. Hội nhập quốc tế trong giáo dục
và đào tạo;
8. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo
chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo;
9. Phát triển nguồn nhân lực, nhất
là nguồn nhân lực chất lượng cao.
|
1. Nắm được các nhiệm vụ cơ bản của
ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo;
2. Chủ động cập nhật các nhiệm vụ
cơ bản của ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 được cụ thể hàng
năm để vận dụng hiệu quả vào nhiệm vụ của giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục
và đào tạo trong chỉ đạo, triển khai thực hiện tại địa phương.
|
6
|
Chuyên đề 6:
Các giải pháp chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ của ngành giáo dục và đào tạo
|
Giải pháp chủ yếu của ngành giáo dục
và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo:
1. Hoàn thiện thể chế, đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính về giáo dục và đào tạo;
2. Nâng cao năng lực lãnh đạo của
cán bộ quản lý giáo dục các cấp;
3. Tăng cường các nguồn lực đầu tư
cho giáo dục và đào tạo;
4. Tăng cường công tác khảo thí và
kiểm định chất lượng giáo dục;
5. Đẩy mạnh công tác truyền thông về
giáo dục và đào tạo.
|
1. Nắm được các giải pháp chủ yếu của
ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo;
2. Chủ động cập nhật các giải pháp
chủ yếu của ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 được cụ thể
hàng năm để vận dụng hiệu quả vào nhiệm vụ của giám đốc, phó giám đốc sở giáo
dục và đào tạo trong chỉ đạo, triển khai thực hiện tại địa phương.
|
IV
|
Modul 4: Quản lý chất lượng giáo
dục địa phương
|
7
|
Chuyên đề 7:
Kiểm định chất lượng giáo dục
|
1. Khái niệm về chất lượng giáo dục
và các mô hình bảo đảm chất lượng; hệ thống bảo đảm chất lượng trong cơ sở giáo
dục; mô hình quản lý chất lượng giáo dục;
2. Các văn bản quy định, hướng dẫn
thực hiện về kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông và thường
xuyên;
3. Kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
4. Kết quả triển
khai công tác Kiểm định chất lượng giáo dục; định hướng triển khai thực hiện
công tác Kiểm định chất lượng giáo dục ở địa phương trong thời gian tới.
|
1. Hiểu được các yêu cầu, nội dung
của quản lý chất lượng, bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục;
các văn bản quy định, hướng dẫn về kiểm định chất lượng giáo dục;
2. Xây dựng và triển khai hệ thống
quản lý chất lượng giáo dục của địa phương, cơ sở giáo dục;
3. Giám sát hệ thống quản lý chất
lượng giáo dục cơ sở giáo dục;
4. Trao đổi kinh nghiệm của giám đốc,
phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo về quản lý chất lượng giáo dục.
|
8
|
Chuyên đề 8:
Các chỉ số chất lượng giáo dục địa
phương
|
Các chỉ số phát triển giáo dục cơ bản
theo các bậc học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông,
giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học); mỗi bậc học có các chỉ số phát triển
về:
- Tiếp cận giáo dục
- Chất lượng giáo dục
- Điều kiện bảo đảm chất lượng.
|
1. Xây dựng các chỉ số chất lượng
và có số liệu theo bộ chỉ số chất lượng giáo dục ở địa phương;
2. Hiểu và phân tích, đánh giá về
các chỉ số chất lượng giáo dục ở địa phương;
3. Xây dựng, thực hiện kế hoạch cải
tiến, nâng cao chất lượng giáo dục ở địa phương.
|
V. Hướng dẫn thực hiện chương
trình
1. Loại hình tổ chức bồi dưỡng
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao
nhiệm vụ bồi dưỡng có thể lựa chọn loại hình tổ chức bồi dưỡng phù hợp trong các loại hình sau:
- Bồi dưỡng tập trung;
- Bồi dưỡng bán tập trung;
- Bồi dưỡng từ xa.
Đối với loại hình tổ chức bồi dưỡng tập
trung, có thể tổ chức bồi dưỡng tập trung một đợt hay nhiều đợt nhưng phải đảm
bảo thời lượng theo quy định của Chương trình.
2. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn phải phù hợp
với Chương trình bồi dưỡng, đảm bảo tính khoa học, gắn lý
luận với thực tiễn lãnh đạo, quản lý, điều hành của lãnh đạo phòng giáo dục và
đào tạo; phù hợp với vị trí việc làm của chức danh cán bộ
lãnh đạo quản lý phòng giáo dục và đào tạo;
b) Nội dung tài liệu phải được biên
soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho giảng viên thường xuyên bổ sung, cập
nhật những nội dung, các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương và những
kinh nghiệm thực tiễn từng thời điểm vào nội dung bài giảng;
c) Tài liệu bồi dưỡng được tổ chức
biên soạn phù hợp với loại hình tổ chức bồi dưỡng:
- Tài liệu bồi dưỡng tập trung: Được
tổ chức biên soạn và phát hành dưới dạng ấn phẩm, băng tiếng, băng hình và các thiết bị lưu trữ
thông tin.
- Tài liệu bồi dưỡng từ xa: Được biên
soạn dưới dạng học liệu (băng đĩa ghi hình ảnh, âm thanh, đoạn phim ngắn; chương trình phát thanh, chương trình truyền hình; sách in, tài liệu
hướng dẫn dạy và học với sự trợ giúp của máy tính; bài tập trên internet và các
buổi trao đổi thảo luận, truyền hình hội nghị từ xa; bài thực tập ảo, bài thực
tập mô phỏng và thực tập thực tế hoặc các học liệu khác phù hợp) bảo đảm cung cấp
và chuyển tải đầy đủ nội dung, yêu cầu cần đạt của Chương
trình bồi dưỡng để người học có thể tự học, tự bồi dưỡng.
- Tài liệu bồi dưỡng bán tập trung: Kết
hợp tài liệu bồi dưỡng tập trung và tài liệu bồi dưỡng từ xa.
3. Yêu cầu về công tác bồi dưỡng
a) Đối với giảng viên, báo cáo viên
- Giảng viên tham gia giảng dạy các
chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có chức
danh nghề nghiệp giảng viên chính trở lên, có trình độ tiến sĩ, có kiến thức,
kinh nghiệm trong công tác đào tạo, quản lý và nghiên cứu khoa học; những nhà
quản lý, nhà khoa học có chức danh tương đương chức danh nghề nghiệp giảng viên
chính, có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực quản lý giáo dục;
- Báo cáo viên phải là người có trình
độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác lãnh đạo, quản lý, am hiểu sâu về quản
lý giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục địa phương nói riêng; đồng thời có khả
năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng;
- Giảng viên và báo cáo viên tham gia
giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến
thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học
viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ
của cán bộ, lãnh đạo sở giáo dục và đào tạo.
b) Đối với học viên
- Nghiên cứu tài liệu trước khi nghe
báo cáo chuyên đề, tham gia thảo luận trên lớp, làm bài tập tình huống theo yêu
cầu nội dung bài giảng do giảng viên và báo cáo viên nêu ra, thường xuyên trao
đổi cùng giảng viên và báo cáo viên về các tình huống thực tiễn để cùng thảo luận
đưa ra những giải pháp, ứng xử phù hợp; nắm bắt được những yêu cầu cần thiết đối
với Chương trình bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo;
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng được bồi
dưỡng vào công tác lãnh đạo, quản lý giáo dục và đào tạo tại địa phương, đáp ứng
yêu của vị trí lãnh đạo sở giáo dục và đào tạo.
c) Đối với hoạt động dạy - học
- Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội
dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy - học phải
đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ
năng thực hành;
- Tăng cường áp dụng các phương pháp
sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho
việc học tập và công tác sau này của học viên;
- Tổ chức báo cáo chuyên đề: Các
chuyên đề báo cáo theo yêu cầu của chức danh lãnh đạo, quản lý sở giáo dục và
đào tạo phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng; Chuyên đề báo cáo phải được thiết kế theo hình thức tọa đàm, có phần trình bày chung,
phần trao đổi - thảo luận, phần tóm tắt, kết luận nội dung và rút ra những bài
học kinh nghiệm;
- Tài liệu phải gửi trước cho học
viên để tạo điều kiện cho học viên được nghiên cứu trước khi tham gia khóa bồi
dưỡng.
d) Tìm hiểu thực tế
- Chương trình
dành thời lượng nhất định để cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức cho học viên đi
tìm hiểu, trao đổi kinh nghiệm thực tiễn tại một đơn vị cụ thể để nghe báo cáo
về định hướng phát triển của ngành, địa phương nhằm gắn kết giữa lý luận và thực
tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và
kỹ năng thực hành thực tế;
- Căn cứ vào tình hình thực tế, các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thể sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện các nội
dung này sao cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của bộ,
ngành, địa phương;
- Giảng viên và báo cáo viên xây dựng
bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế; Học viên chuẩn bị
trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế; cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên; cơ quan, đơn vị học
viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao
đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
4. Kiểm tra, đánh giá, xếp loại
kết quả và cấp chứng chỉ bồi dưỡng
a) Kiểm tra, đánh giá:
- Thực hiện theo bộ câu hỏi trắc nghiệm,
tự luận bám sát vào yêu cầu cần đạt được của Chương trình bồi dưỡng giám đốc,
phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng xây dựng và
được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt trước khi bồi dưỡng; tiến tới chuẩn hóa
các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận để đảm bảo thống nhất quản lý chất lượng bồi
dưỡng trong các cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ bồi dưỡng giám đốc, phó giám
đốc sở giáo dục và đào tạo.
- Kết quả học tập của học viên được
đánh giá qua bài kiểm tra trắc nghiệm, kết hợp với tự luận.
Bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 100.
b) Xếp loại kết quả bồi dưỡng:
- Loại hoàn thành khóa học: Học viên
có điểm bài kiểm tra đạt yêu cầu trở lên (đạt từ 50 điểm trở lên);
- Loại chưa hoàn thành khóa học: Học
viên có bài kiểm tra đạt dưới 50 điểm.
c) Cấp chứng chỉ bồi dưỡng
- Học viên được cấp chứng chỉ bồi dưỡng
khi tham gia học tập đầy đủ các chuyên đề quy định trong chương trình bồi dưỡng;
xếp loại kết quả bồi dưỡng loại hoàn thành; Chấp hành quy
chế, nội quy học tập của cơ sở bồi dưỡng
và các quy định của pháp luật về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao
nhiệm vụ bồi dưỡng thực hiện việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng cho người học đã hoàn
thành khóa học theo quy định. Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng theo
quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017
của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng
a) Có đội ngũ giảng viên, báo cáo
viên đáp ứng yêu cầu công tác bồi dưỡng theo quy định;
b) Có đủ tài liệu học tập, tài liệu
tham khảo phục vụ cho việc giảng dạy và học tập;
c) Có cơ sở vật chất thiết bị, kỹ thuật,
cơ sở thực hành đáp ứng được công tác bồi dưỡng;
d) Có kinh nghiệm tổ chức và triển
khai các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục;
đ) Xây dựng đề án đề xuất nhận nhiệm
vụ bồi dưỡng gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
giáo dục) và được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ.
6. Tổ chức thực hiện
a) Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo
- Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo
dục: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo lập danh sách các cơ sở giáo dục đáp ứng đủ yêu cầu theo
quy định tại khoản 5 Mục V nêu trên trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem
xét, quyết định giao nhiệm vụ cho các cơ sở giáo dục tổ chức bồi dưỡng; kiểm
tra, giám sát công tác tổ chức bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Báo
cáo lãnh đạo Bộ kết quả bồi dưỡng;
- Thanh tra: Chủ trì, phối hợp với Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục và các đơn vị chức năng thuộc Bộ có liên quan thanh tra hoạt động bồi dưỡng;
- Các đơn vị khác thuộc Bộ: Phối hợp trong việc xem xét điều kiện đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng, thanh tra,
kiểm tra công tác đảm bảo chất lượng, hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng.
b) Trách nhiệm của sở giáo dục và đào
tạo
- Phối hợp với
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ tổ chức
bồi dưỡng xây dựng và thống nhất kế hoạch bồi dưỡng, hằng năm cử cán bộ thuộc đối
tượng tham gia bồi dưỡng theo kế hoạch;
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về nguồn kinh phí bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ công chức. Kinh
phí bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo được dự toán trong
kinh phí chi thường xuyên hằng năm, từ kinh phí hỗ trợ của các chương trình, dự
án hoặc từ các nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
c) Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng
- Căn cứ vào nội dung và chuẩn đầu ra
của các chuyên đề trong từng modul của chương trình bồi dưỡng tổ chức biên soạn
tài liệu, học liệu và bộ câu hỏi trắc nghiệm, tự luận bồi dưỡng đảm bảo đúng
quy định;
- Chủ động, phối hợp với các sở giáo dục và đào tạo xây dựng và thống nhất kế hoạch bồi dưỡng;
- Tổ chức bồi dưỡng đúng quy định và
đảm bảo chất lượng;
- Phối hợp với Sở giáo dục và đào tạo
quản lý quá trình bồi dưỡng, đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng của học
viên; quản lý và cấp phát chứng chỉ bồi dưỡng cho học viên đúng quy định;
- Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục) kết quả bồi dưỡng hằng năm theo yêu cầu
của Bộ.