UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 483/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
28 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THAY
THẾ THỦ TỤC HÀNH THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ,
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 201/TTr-STP, ngày 20 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính được thay thế thuộc lĩnh vực hành
chính tư pháp áp dụng chung tại cấp huyện (có phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2.
Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
- Niêm yết,
công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện.
- Tổ chức thực
hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng TH, NC-TD (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 483/QĐ-UBND, ngày 28/3/2014 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
hồ sơ TTHC
|
TTHC
được công bố tại Quyết định
|
Nội
dung thay thế
|
Lĩnh vực Hành chính tư pháp
|
01
|
Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi.
|
T-VLG-224617-TT
|
Quyết định số
2029/QĐ-UBND , ngày 14/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Thay đổi tên gọi thủ tục hành
chính: Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch thành
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ 14 tuổi trở lên và xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không
phân biệt độ tuổi (theo quy định tại Khoản 2, Điều 37 Nghị định
158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005).
- Thời hạn giải quyết của trường hợp
bổ sung hộ tịch: Từ ”03 ngày làm việc” xuống còn ”trong ngày, ngay sau khi nhận
đủ giấy tờ hợp lệ”.
- Miễn lệ phí Bổ sung hộ tịch cho mọi
trường hợp không phân biệt độ tuổi
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực Hành chính tư pháp:
1. Thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Gửi
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra
phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp;
Đối với việc bổ sung hộ tịch giải quyết
ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ
trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính thuộc Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua
email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
Đối với hồ sơ bổ sung hộ tịch đã hợp
lệ và đầy đủ thì giải quyết ngay và thông báo thời gian trả kết quả bằng điện thoại
hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng
dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo
quy định tại Khoản 1 và Khoản 10, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP , ngày
02/02/2012), bao gồm:
+ Tờ khai thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch (theo mẫu) xuất
trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch và các giấy tờ liên quan để
làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính, bổ sung hộ tịch.
+ Đối với việc thay đổi họ, tên cho
người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ
đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó trong Tờ khai; trường
hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thoả thuận của
cha, mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con.
+ Đối với trường hợp xác định lại giới
tính, thì phải nộp Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho phép
can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định tại Nghị định số
88/2008/NĐ-CP , ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới
tính.
Trong trường hợp gửi qua đường bưu điện,
thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ là bản sao phải có chứng thực; trường
hợp nộp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực.
b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP , ngày
02/02/2012 của Chính phủ): 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với thủ tục yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu hồ sơ phức tạp cần thẩm tra xác minh, thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày (theo quy định
tại Khoản 2 và Khoản 10, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP , ngày 02/02/2012 của
Chính phủ).
+ Đối với thủ tục yêu cầu bổ sung hộ
tịch: Ngay trong ngày (theo quy định tại Khoản 3, Điều 38 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ).
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp: Uỷ ban nhân dân
xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đối với
thủ tục yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính: Ghi vào sổ hộ tịch và mặt sau bản chính giấy khai sinh. Quyết định về
việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
+ Đối với thủ tục yêu cầu bổ sung hộ
tịch: Ghi vào sổ hộ tịch và mặt sau bản chính giấy khai sinh, công chức tư pháp
hộ tịch đóng dấu vào phần đã ghi bổ sung.
- Lệ phí (theo
quy định tại Mục 1, Chương II, phần II, Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND , ngày
25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long):
+ Lệ phí Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
25.000 đồng/trường hợp.
+ Bổ sung hộ tịch: Miễn thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính trong giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012TKTĐ,CCHT ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (Theo quy định tại
Khoản 2, Điều 37 và Khoản 1, Điều 38 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày
27/12/2005 của Chính phủ):
Việc thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp không
phân biệt độ tuổi.
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác
định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành
niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực
hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP , ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch,
hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày
23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND , ngày
25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại phí, lệ
phí và mức thu từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG
GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:
(1)
.............................................................................................
Họ và tên người
khai: .................................................................................................
Nơi thường trú/tạm
trú: (2).............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3).....................................................................
Quan hệ với người
được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính:
...................................................................................................................
Đề nghị (1)...............................................................đăng
ký việc (4)..............................
.........................................................................................................................................cho
người có tên dưới đây
Họ và tên:
........................................................................................................
Giới
tính:...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..........................................................................................................
Dân tộc:..................................................Quốc
tịch:...............................................................
Số Giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3).....................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).............................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:.............................................ngày.......
tháng ...... năm ...........
Theo Giấy khai
sinh số: ....................................................... Quyển số:........................
từ:(5)
...........................................................................................................................
thành: (5)......................................................................................................................
Lý do:.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Ý kiến
của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định
lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
.............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Làm
tại: ....................................,
ngày... tháng... năm .........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
.................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu
ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ
“CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành
Vũ Văn Nam.