ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4812/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
25 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số
3566/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Đề án sắp xếp, tổ chức lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và chi cục chuyên
ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
50/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 472/TTr-SNN ngày 07 tháng
12 năm 2023 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Tờ trình số 773/TTr-SNV ngày 14
tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng của Chi cục Phát triển nông thôn
1. Chi cục Phát triển nông thôn
(sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về phát
triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế trang trại, liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, cơ điện nông nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp,
phát triển nông thôn, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn, bố trí dân
cư, hỗ trợ giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn, đào tạo nghề nông nghiệp cho
lao động nông thôn theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục có trụ sở, tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về
tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng
thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh
tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn Chi cục
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: cơ chế, chính sách, biện
pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại nông nghiệp,
kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông
thôn; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển
vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản, diêm nghiệp tập trung; phát triển cơ giới
hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành
nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển
ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp;
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các quy định về phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp
tác, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp;
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối; phát triển vùng
nguyên liệu nông, lâm, thủy sản và muối tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng
bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông
thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn, làng
nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; bố trí dân
cư và di dân, tái định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về phát triển nông thôn trên địa bàn;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư và
di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới;
d) Tổ chức thực hiện chương
trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo và an
sinh xã hội nông thôn; chương trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm nông
nghiệp; xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn theo phân công hoặc ủy quyền và theo quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các
chương trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn
tỉnh theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Quản lý về tổ chức bộ máy, vị
trí việc làm, biên chế, tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế độ, chính
sách đối với công chức, người lao động; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và công tác cải cách hành chính của Chi cục theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Thực hiện công tác thông
tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm
vụ trong các lĩnh vực công tác được giao theo quy định.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức bộ máy và biên chế Chi cục
1. Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục
trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng giúp Chi
cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân
công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện
nhiệm vụ được phân công; thay mặt Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của
Chi cục khi được ủy quyền.
2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp;
b) Phòng Kinh tế hợp tác và
Ngành nghề nông thôn;
c) Phòng Phát triển nông thôn
và Bố trí dân cư.
3. Biên chế công chức
Biên chế công chức của Chi cục
nằm trong tổng số biên chế công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Chi cục trưởng xác định vị trí việc làm của Chi
cục trình Giám đốc Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định phân
bổ và giao biên chế hằng năm theo quy định.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Phát triển
nông thôn thực hiện những nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động của Chi cục theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có
liên quan đến lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao, Quy chế làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quy chế làm việc của Chi cục và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện; quy định cụ
thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, tổ chức thuộc
Chi cục.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 2128/QĐ- UBND ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Thủ trưởng
các cơ quan liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|