BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 481/QĐ-BQP
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 02
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2015/NĐ-CP NGÀY 28
THÁNG 5 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT CỦA BỘ QUỐC
PHÒNG NĂM 2016
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ
về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ
về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật của Bộ Quốc phòng năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để
b/c);
- TT Nguyễn Thành Cung;
- BTTM, TCCT;
- Các Tổng cục, Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Quân chủng: Hải quân, PK-KQ;
- BTL: Biên phòng, Cảnh sát biển;
- Các cục: C51, C55, C56, C57, C63, C23, C40, C41, C54, C64, C87, C88, C12,
C13, C14, C17, C21, C68, C37, C27, C34, C38, C46.
- Cục CNTT Bộ Tư pháp;
- Chánh Văn phòng BQP;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Cổng thông tin điện tử Bộ (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC; Nhung42
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Nguyễn Thành Cung
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2015/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2015
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT CỦA BỘ QUỐC PHÒNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 481/QĐ-BQP ngày 02 tháng 02 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
Ngày 28 tháng 5 năm 2015, Chính phủ
ban hành Nghị định số 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (sau
đây viết tắt là Nghị định số 52/2015/NĐ-CP), có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 7 năm 2015. Nhằm triển khai thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP một cách
kịp thời, thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, Bộ Quốc phòng ban hành kế hoạch triển
khai thi hành Nghị định số 52/2015/NĐ-CP năm 2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đảm bảo triển khai tổ chức thực hiện
kịp thời, thống nhất và hiệu quả nội dung
của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP , tạo sự chuyển biến cơ bản
trong công tác cập nhật, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
trong Bộ Quốc phòng.
- Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn hoàn thành, trách nhiệm và sự phối hợp
chặt chẽ giữa các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng trong việc cập nhật văn bản do Bộ
Quốc phòng ban hành hoặc chủ trì soạn thảo trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp
luật (sau đây viết gọn là CSDLQG về pháp luật).
- Giúp sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
hạ sĩ quan binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng tra cứu kịp thời, chính xác văn bản phục
vụ nhu cầu quản lý nhà nước, phổ biến pháp luật, nghiên cứu, tìm hiểu và tổ chức
thi hành pháp luật của các cơ quan, đơn vị, cá nhân.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan trong việc triển khai Nghị định số 52/2015/NĐ-CP .
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan có
trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và thực hiện
đầy đủ nội dung, đúng tiến độ đã nêu trong Kế hoạch, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn
và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Phổ biến,
tuyên truyền cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Quân đội về Hệ thống Cơ sở
dữ liệu quốc gia về pháp luật và Nghị định số 52/2015/NĐ-CP
- Nội dung: Nội dung cơ bản của Nghị
định số 52/2015/NĐ-CP , tập trung vào nội dung khai thác, sử dụng văn bản trên
CSDLQG về pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Chỉ huy các cơ
quan, đơn vị.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Tổ chức pháp chế các cơ quan, đơn vị.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
2. Tổ chức tập
huấn nghiệp vụ cập nhật văn bản trên CSDLQG về pháp luật cho cán bộ pháp chế
- Nội dung: Kỹ năng cập nhật văn bản
quy phạm pháp luật, phạm vi, quyền, nguyên tắc và trách nhiệm cập nhật văn bản
vào CSDLQG về pháp luật.
- Đối tượng: Cán bộ pháp chế của Vụ
Pháp chế làm nhiệm vụ cập nhật văn bản.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế Bộ Quốc
phòng.
- Đơn vị phối hợp: Cục CNTT/Bộ Tư pháp.
- Thời gian: Quý I năm 2016.
3. Tổ chức thu
thập, rà soát kết quả cập nhật văn bản còn hiệu lực trước khi cập nhật văn bản
vào CSDLQG về pháp luật
- Nội dung: Theo quy định tại Điều 12, Điều 15 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02
năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế Bộ Quốc
phòng.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: trước
31/12/2016.
4. Tổ chức cập nhật
và kiểm tra kết quả cập nhật văn bản được ban hành sau ngày Nghị định số
52/2015/NĐ-CP có hiệu lực trên CSDLQG về pháp luật
Nội dung: Tổ chức cập nhật thường xuyên các văn bản được
ban hành sau ngày Nghị định số 52/2015/NĐ-CP có hiệu lực trên CSDLQG về pháp luật.
Việc thực hiện cập nhật các văn bản mới gồm: (i) văn bản quy phạm pháp luật do
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền hoặc do Bộ Quốc phòng chủ trì
soạn thảo; (ii) văn bản hợp nhất của Bộ Quốc phòng.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế Bộ Quốc
phòng.
- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin/BTP,
Các cơ quan, đơn vị soạn thảo văn bản.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
a) Trình tự, thời hạn thực hiện việc
cập nhật các văn bản mới trên CSDLQG về pháp luật:
- Thời hạn cung cấp văn bản:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày công bố hoặc ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật; Các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng chủ trì soạn thảo văn bản phải gửi bản chính
văn bản và bản điện tử văn bản (dạng file.doc) đến Vụ Pháp chế để thực hiện việc
cập nhật văn bản vào CSDLQG.
+ Với văn bản quy định các biện pháp
thi hành trong tình trạng khẩn cấp, văn bản được ban hành để kịp thời đáp ứng
yêu cầu phòng, chống thiên tai, dịch bệnh theo quy định của Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; văn bản có hiệu lực kể từ ngày công bố hoặc ngày ký ban
hành thì các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng chủ trì soạn thảo văn bản phải
gửi bản chính văn bản và bản điện tử văn bản (dạng file.doc) đến Vụ Pháp chế
trong ngày công bố hoặc ký ban hành.
b) Đăng tải văn bản:
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản quy phạm pháp luật quy định tại điểm a khoản 1 Mục
III Kế hoạch này, Vụ Pháp chế thực hiện
việc cập nhật văn bản phải đăng tải trên CSDLQG.
+ Đối với văn bản hợp nhất của Bộ Quốc phòng (Vụ pháp chế là đơn vị đầu mối thực hiện hợp
nhất văn bản của Bộ Quốc phòng), trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ
trưởng ký xác thực văn bản hợp nhất, Vụ Pháp chế thực hiện
việc cập nhật văn bản hợp nhất trên CSDLQG.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản quy định các biện pháp thi hành trong tình trạng khẩn
cấp, văn bản có hiệu lực kể từ ngày công bố hoặc ngày ký
ban hành, Vụ Pháp chế thực hiện việc cập nhật văn bản phải đăng tải trên
CSDLQG.
c) Kiểm tra kết quả cập nhật văn bản
Vụ Pháp chế có trách nhiệm kiểm tra
thường xuyên kết quả cập nhật văn bản trên nguyên tắc bảo đảm tính chính xác, kịp
thời của văn bản được đăng tải.
5. Cập nhật văn bản
còn hiệu lực được ban hành trước ngày Nghị định số 52/2015/NĐ-CP có hiệu lực
trên CSDLQG về pháp luật
Nội dung: Tổ chức thu thập, cập nhật
và kiểm tra, rà soát kết quả cập nhật văn
bản còn hiệu lực đã được ban hành trước ngày Nghị định số 52/2015/NĐ- CP có hiệu
lực trên CSDLQG về pháp luật. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền hoặc do Bộ Quốc phòng chủ trì soạn thảo
và văn bản hợp nhất của Bộ Quốc phòng được ban hành trước ngày Nghị định số
52/2015/NĐ-CP có hiệu lực, thực hiện cập nhật đầy đủ văn bản còn hiệu lực lên
CSDLQG về pháp luật.
- Đơn vị đầu mối:
Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản.
- Thời gian hoàn thành : Trước ngày
30/6/2016.
6. Trích xuất từ
CSDLQG về pháp luật tới Cổng Thông tin điện tử của Bộ Quốc phòng, Cổng thông
tin điện tử ngành pháp chế Quân đội
- Nội dung: Tổ chức thực hiện trích
xuất, kết nối, tích hợp Cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật tới Mục văn bản quy phạm pháp luật
trên cổng thông tin điện tử của Bộ Quốc phòng.
- Đơn vị chủ trì: Cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
31/12/2016.
7. Thực hiện chế
độ báo cáo
Nội dung: Xây dựng báo cáo hàng năm của
Bộ Quốc phòng gửi Bộ Tư pháp về tình hình cập nhật, khai thác, sử dụng văn bản
trên CSDLQG về pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Định kỳ trong
tháng 12 hằng năm.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng:
- Là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng trong việc theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng phối hợp thực hiện việc cập nhật và kiểm tra kết
quả cập nhật văn bản trên CSDLQG về pháp luật;
- Chủ trì thực hiện cập nhật và kiểm
tra kết quả cập nhật văn bản trên CSDLQG về pháp luật;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan xây dựng báo cáo hàng năm của Bộ Quốc phòng báo cáo Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng gửi Bộ Tư pháp (Cục CNTT/Bộ Tư pháp).
- Phối
hợp với Cục Tài chính Bộ Quốc phòng xây dựng dự toán kinh phí bảo đảm
triển khai nhiệm vụ cập nhật văn bản trên CSDLQG về pháp luật.
b) Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
Phối hợp với Văn phòng Bộ Quốc phòng đảm bảo kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng trong Kế hoạch này theo quy định tại Thông
tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư
liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 về việc
hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan Nhà nước.
c) Các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn
thảo văn bản quy phạm pháp luật về quân sự, quốc phòng trách nhiệm thực hiện
nhiệm vụ cụ thể quy định tại Mục III Kế hoạch
này.
2. Kinh
phí bảo đảm
Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển
khai thi hành Nghị định số 52/2015/NĐ-CP được bảo đảm từ nguồn ngân sách nghiệp
vụ thường xuyên do Bộ cấp.