ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2023/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 20
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định
số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về thành lập, tổ chức
lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên
môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4700/TTr-SNN
ngày 01 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Phát triển
nông thôn là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Bến Tre, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện
chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế trang trại, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, cơ điện nông nghiệp, bảo hiểm
nông nghiệp, phát triển nông thôn, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn,
bố trí dân cư, hỗ trợ giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn, đào tạo nghề nông
nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Phát
triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, tài khoản riêng và
kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật. Chi cục Phát triển nông thôn chịu
sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của
pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế
hợp tác và Phát triển nông thôn trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
3. Trụ sở làm
việc đặt tại số 25, đường Lộ số 4, phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre.
Điều
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực phát
triển nông thôn theo quy định tại khoản 11 Điều 2 Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện, cụ thể như sau:
a) Tham mưu,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền: cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát
triển kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết
trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và chương trình phát triển nông thôn; chính sách phát triển cơ điện nông
nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản, diêm
nghiệp tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và
chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các
ngành nghề truyền thống; phát triển ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến
chính sách công trong nông nghiệp; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn;
b) Hướng dẫn,
kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định về phân công, phân cấp thẩm định các
chương trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại
nông nghiệp, kinh tế hợp tác, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
trong lĩnh vực nông nghiệp; liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm,
thủy sản và muối; phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản và muối tập
trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến
nông sản; phát triển ngành nghề nông thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và
phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn theo quy định; bố trí dân cư và di dân, tái định cư trong nông thôn;
theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về phát triển nông thôn
trên địa bàn;
c) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh;
bố trí dân cư và di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn
nông thôn mới;
d) Tổ chức thực
hiện chương trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xóa đói giảm
nghèo và an sinh xã hội nông thôn; chương trình hành động không còn nạn đói; bảo
hiểm nông nghiệp; xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định
của pháp luật;
đ) Hướng dẫn,
kiểm tra các chương trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn
trên địa bàn tỉnh theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Thực hiện
các nhiệm vụ khác theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn và quy định của pháp luật.
Điều
3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục
Phát triển nông thôn gồm: Chi cục trưởng
và 01 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một
số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy
quyền điều hành các hoạt động của Chi cục.
2. Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng
hợp;
b) Phòng Phát triển nông
thôn.
3. Số lượng cấp
phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
trực thuộc Chi cục thực hiện theo quy
định pháp luật hiện hành.
4. Việc bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, điều động,
luân chuyển, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và các chế độ chính sách
khác đối
với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng, Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre và theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều
4. Biên chế công chức
1. Biên chế công chức của Chi cục Phát triển nông thôn
do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm.
2. Việc tuyển dụng,
bố trí công chức của Chi cục Phát triển
nông thôn phải căn cứ vào vị trí việc
làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Giám đốc Sở Nội vụ; Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến
Tre./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 (thực hiện);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP (để kiểm tra);
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT.Tinh ủy, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Bến Tre;
- UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Ban Tiếp công dân tinh (niêm yết);
- Đài Phát thanh và Truyền hỉnh Bến Tre;
- Báo Đồng Khởi;
- Phòng: TH, KT, TCĐT, NC, KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|