BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 479/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC TÀI LIỆU, NỘI DUNG THI TUYỂN CÔNG CHỨC
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định số 2015/QĐ-LĐTBXH
ngày 26/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về ban hành Kế
hoạch và phê duyệt chỉ tiêu thi tuyển công chức vào làm việc tại các đơn vị quản
lý nhà nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2017; Quyết định số
126/QĐ-LĐTBXH ngày 06/02/2018
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc điều chỉnh nội dung liên
quan đến kỳ thi tuyển công chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục tài liệu, nội dung thi tuyển
công chức năm 2017 môn Kiến thức chung, môn Nghiệp vụ chuyên ngành, môn Ngoại
ngữ trình độ cử nhân (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Danh mục tài liệu, nội dung thi tuyển được đăng
tải trên website của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội www.molisa.gov.vn và
thông báo đến thí sinh được biết để ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi tuyển công chức.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- HĐ thi tuyển CC (để th/h);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
DANH MỤC
TÀI LIỆU MÔN KIẾN THỨC CHUNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. VĂN BẢN VỀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ,
TỔ CHỨC BỘ MÁY
1. Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ngày 28/11/2013 (các Điều quy định liên quan đến hệ thống tổ chức
chính trị và ngành lao động - thương binh và xã hội).
2. Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13
ngày 19/6/2015.
4. Nghị định số 123/20016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
5. Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
II. VĂN BẢN VỀ CÔNG CHỨC, CÔNG VỤ,
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015.
2. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008.
3. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
4. Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010
của Chính phủ quy định những người là công chức.
5. Chuyên đề 2
“Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước”; Chuyên đề 3 “Công vụ, công chức”; Chuyên
đề 14 “Kỹ năng soạn thảo văn bản” trong Tài liệu bồi dưỡng ngạch Chuyên viên
ban hành kèm theo Quyết định số 900/QĐ-BNV ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ (lưu ý: cập nhật quy định mới).
III. VĂN BẢN VỀ NGÀNH LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng ngày 29/6/2005 (Chương I. Những quy định chung từ Điều 1 đến Điều 8, Chương
III. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về ưu đãi người có công với cách
mạng từ Điều 34 đến Điều 41); Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung năm 2012.
2. Luật người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 ngày 29/11/2006 (Chương I.
Những quy định chung từ Điều 1 đến Điều 7; Chương IV. Quản lý nhà nước về người
lao động đi làm việc ở nước ngoài từ Điều 69 đến Điều 72).
3. Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12
ngày 23/11/2009 của Quốc hội (Chương I. Những quy định chung từ Điều 1 đến Điều
9; Chương V. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước về công tác người cao tuổi Điều
28, Điều 29).
4. Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13
ngày 18/6/2012 (Chương I. Những quy định chung từ Điều 1 đến Điều 8; Chương XV.
Quản lý nhà nước về lao động Điều 235, Điều 236).
5. Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014
(Chương I. Những quy định chung từ Điều 1 đến Điều 9; Chương VII. Quản lý nhà
nước về giáo dục nghề nghiệp từ Điều 71 đến Điều 74).
6. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 (Chương
I. Những quy định chung từ Điều 1 đến Điều 17; Chương VI. Tổ chức, quản lý bảo
hiểm xã hội Điều 93, Điều 94, Điều 95).
7. Luật Trẻ em số 102/2016/QH13 ngày
05/4/2016 (Chương I. Những quy định chung từ Điều 1 đến Điều 11; Chương VI.
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân trong việc
thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em từ Điều 79 đến Điều
102)./.
NỘI DUNG
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
(ban hành kèm theo Quyết định số
479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. KIẾN
THỨC CHUNG VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ NGÀNH LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (đối với tất cả các vị trí)
1. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực
lao động xã hội trong các văn bản sau:
- Nghị quyết 22-NQ/TW ngày 10/4/2013
của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế.
- Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XII.
- Chiến lược tổng thể về hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành theo Quyết
định số 40/QĐ-TTg ngày 07/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ (các nội dung về lao
động và xã hội).
- Chiến lược hội nhập quốc tế trong
lĩnh vực lao động và xã hội đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành theo
Quyết định số 145/QĐ-TTg ngày 20/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016
của Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về thực hiện có
hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội
trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
2. Quy chế đối ngoại của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành theo Quyết định số 1106/QĐ-LĐTBXH ngày 24/8/2012
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Những nội dung cơ bản của quy định
ký kết điều ước quốc tế và văn bản thỏa thuận quốc tế:
- Luật Điều ước quốc tế 2016.
- Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa
thuận quốc tế 2007
4. Những mục tiêu phát triển bền vững
của Liên hợp quốc liên quan đến lĩnh vực lao động, xã hội:
https://sustainabledevelopment.un.org/?menu=1300
- Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện
Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững ban hành theo Quyết định số
622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Quyết định số 1456/QĐ-LĐTBXH ngày
14/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế.
II. CÁC KIẾN THỨC CHUYÊN SÂU CHO TỪNG
VỊ TRÍ
1. Vị trí Phụ trách hợp tác song
phương
1.1. Thông tin cơ bản về hệ thống dạy
nghề của Úc
https://www.australia.gov.au/information-and-services/education-and-training/vocational-education-and-training
1.2. Thông tin cơ bản về hệ thống dạy
nghề của Đức
https://www.bmbf.de/en/the-german-vocationaI-training-system-2129.html
1.3. Thông tin cơ bản về hệ thống an
sinh xã hội của Hàn Quốc;
https://www.nhis.or.kr/static/html/wbd/g/a/wbdga0301.html
http://www.korea.net/AboutKorea/Society/Labor-Social-Welfare-System
1.4. Thông tin cơ bản về các thiết chế
về quan hệ lao động của Hoa Kỳ (Ủy ban Quan hệ lao động liên bang; Cơ quan hòa
giải liên bang).
https://www.fmcs.gov/
https://www.flra.gov/
2. Vị trí Phụ trách hợp tác đa phương
2.1. Thông tin cơ bản về các đối tác đa phương trong lĩnh vực lao động, xã hội, gồm ILO, UNDP,
UNWOMEN, UNICEF, UNFPA, WORLD BANK (Xem website chính thức của các tổ chức
này).
2.2. Nội dung lao động, xã hội trong
các diễn đàn đa phương lớn Việt Nam tham gia như: APEC, ASEM, WTO
https://www.apec2017.vn/ap17-c/vi/page/%E1%BB%A7y-ban-qu%E1%BB%91c-gia-apec-2017
https://www.apec.org/About-Us/APEC-Secretariat
http://www.aseminfoboard.org/members/asean-secretariat
https://www.wto.org/english/thewto_e/coher_e/sdgs_e/sdgs_e.htm
2.2. Tóm lược nội dung lao động trong
các Hiệp định thương mại FTA thế hệ mới
- Chương 19 của Hiệp định Đối tác
xuyên Thái Bình Dương - TPP.
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương - CPTPP.
- Chương phát triển bền vững của Hiệp
định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA).
2.3. Tuyên bố 1998 và các Công ước cơ
bản của ILO
http://www.ilo.org/declaration/lang--en/index.htm
- Công ước số 87 năm 1948 (Convention
87)
- Công ước số 98 năm 1949 (Convention
98)
- Công ước số 29 năm 1930 (Convention
29)
- Công ước số 105 năm 1957
(Convention 105)
- Công ước số 138 năm 1973
(Convention 138)
- Công ước số 182 năm 1999
(Convention 182)
- Công ước số 100 năm 1951
(Convention 100)
- Công ước số 111 năm 1958 (Convention
111)
3. Vị trí Phụ trách hợp tác ASEAN
3.1. Cộng đồng ASEAN và cộng đồng Văn
hóa - Xã hội ASEAN
http://asean.org/
http://www.aseanvietnam.vn
3.2. Các cơ chế hợp tác chuyên ngành
ASEAN Bộ LĐTBXH đang chủ trì: hợp tác về lao động (ALMM), phúc lợi xã hội
(AMMSWD), phụ nữ (AMMW)
http://asean.org/asean-socio-cultural/asean-labour-ministers-meeting-almm/overview/
http://asean.org/asean-socio-cultural/asean-ministerial-meeting-on-social-welfare-and-development-ammswd/
3.3. Kế hoạch tổng
thể cộng đồng văn hóa xã hội ASEAN 2025 và việc triển khai ở Việt Nam.
http://www.aseanvietnam.vn/Default.aspx?Page=NewsDetail&NewsId=79400
http://asean.org/?static_post=asean-socio-cultural-community-blueprint-2025
3.4. Đề án xây dựng và triển khai kế
hoạch thực hiện các mục tiêu của cộng đồng văn hóa - xã hội asean đến năm 2025
ban hành kèm theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính
phủ.
4. Vị trí Phụ trách lễ tân tổng hợp
đối ngoại
4.1. Những ưu tiên trong hợp tác phi
chính phủ nước ngoài liên quan đến ngành lao động - thương
binh và xã hội 2013-2017:
- Chương trình quốc gia xúc tiến viện
trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013-2017 ban hành theo Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg
ngày 10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
4.2. Quy định về việc quản lý các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam:
- Nghị định 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài tại Việt Nam
4.3. Các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài làm việc trong lĩnh vực lao động và xã hội: Danh sách và lĩnh vực hoạt động
của các tổ chức trên website: http://www.ngocentre.org.vn/
4.4. Công tác lễ tân trong tổ chức sự
kiện, tiếp khách quốc tế:
- Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013
của Chính phủ về quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận
hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách
nước ngoài./.
TÀI LIỆU
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. VỊ TRÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN (tại 02
đơn vị: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ)
1. Danh mục tài liệu:
1.1. Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
1.2. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
1.3. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
1.4. Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
1.5. Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
1.6. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
1.7. Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
1.8. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
1.9. Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày
22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
1.10. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
1.11. Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
1.12. Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
1.13. Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
1.14. Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
1.15. Thông tư số 10/2016/TT-BKHĐT
ngày 22/7/2016 quy định chi tiết việc giám sát, theo dõi và kiểm tra hoạt động
đấu thầu;
1.16. Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước.
1.17. Quyết định số 1636/QĐ-LĐTBXH
ngày 17/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
2. Phạm vi và nội dung kiến thức
2.1. Giai đoạn phê duyệt chủ trương đầu
tư: Các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự
án đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách; nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
2.2. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án
- Nội dung báo cáo nghiên cứu khả
thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật; phương pháp xác định tổng
mức đầu tư dự án.
- Các quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, tổng mức đầu
tư đối với dự án nhóm B nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân
sách.
- Quy định về hình thức quản lý dự
án; chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu
vực.
- Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của
các cơ quan (chủ đầu tư, ban quản lý dự án, cơ quan quyết định đầu tư, nhà thầu)
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án.
2.3. Giai đoạn thực hiện đầu tư
- Các quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình đối với
dự án nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Các quy định về quản lý chất lượng
công trình trong các giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công, bảo hành, bảo trì
công trình xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với công trình xây dựng
thuộc dự án nhóm B nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Các quy định về hợp đồng xây dựng.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
của các cơ quan (chủ đầu tư, ban quản lý dự án, cơ quan quyết định đầu tư, các
nhà thầu) trong giai đoạn thực hiện dự án.
2.4. Giai đoạn kết thúc đầu tư
- Các quy định về hồ sơ quyết toán dự
án hoàn thành; kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
- Các quy định về bảo hành, bảo trì
công trình xây dựng.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
của các cơ quan (chủ đầu tư, ban quản lý dự án, cơ quan quyết định đầu tư, các
nhà thầu) trong giai đoạn kết thúc đầu tư.
2.5. Công tác lựa chọn nhà thầu
- Quy trình và nội dung cụ thể trong
quy trình lựa chọn nhà thầu.
- Các quy định về kế hoạch lựa chọn
nhà thầu: Nguyên tắc, căn cứ lập kế hoạch, nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu,
hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu...
- Các quy định về hợp đồng (loại hợp
đồng, nội dung hợp đồng, nội dung thương thảo hợp đồng...).
- Các nội dung cơ bản hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
- Quy định về giám sát, kiểm tra
trong hoạt động đấu thầu; giải quyết kiến nghị và tranh chấp trong đấu thầu; xử
lý tình huống trong lựa chọn nhà thầu; hành vi bị cấm và xử lý vi phạm trong đấu
thầu.
- Thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ
quan trong thực hiện lựa chọn nhà thầu.
II. VỊ TRÍ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH - TỔNG
HỢP (tại 02 đơn vị: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Người có công)
1. Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
2. Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
3. Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14
4. Nghị quyết số 142/2016/QH13 ngày
12/4/2014 của Quốc hội khóa 13 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2016 - 2020.
5. Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016
của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và
đầu tư.
6. Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước.
7. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
8. Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
9. Chính phủ số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
10. Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
11. Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
12. Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày
10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia.
13. Quyết định số 1636/QĐ-LĐTBXH ngày
17/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
III. VỊ TRÍ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN (tại 02 đơn vị: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Người có công)
1. Lập, chấp hành dự toán, kế toán
và quyết toán ngân sách nhà nước; công khai ngân sách nhà nước; nhiệm vụ, quyền
hạn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong quản lý và sử dụng ngân
sách nhà nước:
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 342/TT-BTC ngày 30/12/2016
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà
nước.
2. Công tác kế toán, tổ chức bộ
máy kế toán, người làm kế toán:
- Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày
20/11/2015;
- Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế
toán;
- Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017
của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
3. Chế độ quản lý, sử dụng tài sản
công; tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp; sắp xếp lại, xử lý tài sản công; quyền và nghĩa vụ của
cơ quan nhà nước, cá nhân trong quản lý, sử dụng tài sản công:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21/6/2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017
của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt
động sự nghiệp;
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017
của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản
công.
4. Cải cách tài chính công, chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập:
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP
ngày 0/11/2011 Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
- Quyết định số 1003/QĐ-LĐTBXH ngày
27/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2016 - 2020.
- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự
nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác.
5. Phí, lệ phí, giá dịch vụ sự
nghiệp công và chính sách thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp công lập:
- Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03/6/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19/6/2013;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị giá
tăng;
- Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật Quản lý thuế.
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
ngày 03/6/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19/6/2013;
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014
sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
- Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
- Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
- Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí
và lệ phí.
- Luật Giá ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định
giá;
- Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí
và lệ phí;
- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
6. Quyết định số 1636/QĐ-LĐTBXH
ngày 17/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính./.
TÀI LIỆU
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI
(ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. VỊ TRÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM HƯU TRÍ
BỔ SUNG
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
2. Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01/6/2012
tại Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020.
3. Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung.
4. Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/08/2017
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP
ngày 01/07/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
5. Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012
của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế 2012 - 2020.
6. Bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự
nguyện: Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm; Thông tư số 115/2013/TT-BTC
ngày 20/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự
nguyện.
7. Quyết định số 1188/QĐ-LĐTBXH ngày
10/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Bảo hiểm xã hội.
II. VỊ TRÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỰ NGUYỆN
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
2. Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày
11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội
về bảo hiểm xã hội bắt buộc (các quy định liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện).
3. Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (các
quy định liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện).
4. Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày
29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội
về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
5. Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 18/02/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội tự nguyện.
6. Nghị quyết số 93/2015/QH13 của Quốc
hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người
lao động.
7. Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01/6/2012
tại Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XI một số vấn đề về
chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020.
8. Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012
của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế 2012 - 2020.
9. Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 26/12/2016
của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp phát
triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.
10. Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày
22/8/2013, Nghị định số 88/2015/NĐ-CP ngày 07/10/2015 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (nội dung liên quan đến
lĩnh vực bảo hiểm xã hội tự nguyện).
10. Quyết định số 1188/QĐ-LĐTBXH ngày
10/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Bảo hiểm xã hội./.
TÀI LIỆU
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH VĂN PHÒNG BỘ
(ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. VỊ TRÍ KẾ TOÁN (tại 04 đơn vị: Văn phòng Bộ, Cục Việc làm, Cục Trẻ em, Cục Bảo trợ
xã hội)
1. Công tác kế toán, tổ chức bộ
máy kế toán, người làm kế toán:
- Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày
20/11/2015;
- Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán;
- Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017
của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục
quyết định giao, mua sắm xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước; quyền và
nghĩa vụ của các cơ quan nhà nước, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng tài sản
công:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21/6/2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
3. Chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về tài chính đối với cơ quan nhà nước:
- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
4. Lập dự toán ngân sách; chi ngân
sách trung ương và kiểm soát chi ngân sách; quản lý ngân sách nhà nước theo kết
quả thực hiện nhiệm vụ; kế toán, quyết toán và công khai ngân sách nhà nước:
- Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 342/TT-BTC ngày 30/12/2016
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà
nước.
5. Quyết định số 1698/QĐ-LĐTBXH ngày
25/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ.
6. Quyết định số 629/QĐ-LĐTBXH ngày
29/12/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng
Kế toán - Tài chính.
II. VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC LƯU TRỮ
1. Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của
Quốc hội ngày 11 tháng 11 năm 2011.
2. Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định về chi tiết thi hành một số điều của Luật
lưu trữ.
3. Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012
của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu
vào Lưu trữ cơ quan.
4. Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20
tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu
trữ lịch sử các cấp.
5. Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20
tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn
nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp.
6. Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03
tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu
hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
7. Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày
19 tháng 5 năm 2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về ban hành bảng hướng
dẫn chỉnh lý tài liệu.
8. Công văn số 879/VTLTNN-NVĐP ngày
19 tháng 12 năm 2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước hướng dẫn tổ chức tiêu
hủy tài liệu hết giá trị.
9. Thông tư số 06/2015/TT-BNV ngày 08
tháng 12 năm 2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức của tổ chức văn thư, lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ.
10. Quyết định số 1698/QĐ-LĐTBXH ngày
25/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ.
11. Quyết định số 628/QĐ-LĐTBXH ngày
29/12/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng
Hành chính
III. VỊ TRÍ QUẢN TRỊ CÔNG SỞ (tại
02 đơn vị: Văn phòng Bộ, Cục Việc làm)
1. Luật quản lý, sử dụng tài sản công
15/2017/QH14 ngày 21/06/2017.
2. Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản
công.
3. Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
4. Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước.
5. Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
6. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013.
7. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu.
8. Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006
của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản
của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
9. Thông tư số 29/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 13/2006/NĐ-CP.
10. Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg
ngày 14/11/2006 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7
năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở
làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
11. Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg
ngày 25/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý công sở
các cơ quan hành chính Nhà nước;
12. Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày
31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc thiết bị.
13. Quyết định số 1698/QĐ-LĐTBXH ngày
25/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ.
14. Quyết định số 619/QĐ-LĐTBXH ngày
29/12/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng
Quản trị....
IV. VỊ TRÍ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(danh mục tài liệu do Trung tâm Thông tin soạn thảo theo nhiệm vụ)
1. Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11
được thông qua ngày 29/06/2006 tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XI, có hiệu lực
từ ngày 01/01/2007.
2. Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
được thông qua ngày 29/11/2005 tại kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XI.
3. Nghị quyết số 36/CT-TW ngày 01/7/2014
của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT, đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế”.
4. Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày
06/11/2009 của Chính phủ về Quản lý đầu tư Ứng dụng CNTT sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
5. Nghị quyết số 30C/NQ-CP ngày 08/11/2011
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
6. Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015
của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
7. Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
8. Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước.
9. Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện
tử Việt Nam.
10. Quyết định số 1663/ QĐ-LĐTBXH
ngày 02/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê
duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội giai đoạn 2016 - 2020.
11. Quyết định số 2115/QĐ-LĐTBXH ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt
Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phiên bản 1.0.
11. Danh mục các tiêu chuẩn về công
nghệ thông tin áp dụng trong các cơ quan quản lý nhà nước.
12. Có kiến thức về NGSP, LGSP, ESB,
các dịch vụ công trực tuyến, chữ ký số.
13. Có khả năng lập trình 01 ngôn ngữ
thông dụng.
14. Có kiến thức về hạ tầng mạng, an
toàn bảo mật.
15. Quyết định số 1698/QĐ-LĐTBXH ngày
25/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ.
16. Quyết định số 619/QĐ-LĐTBXH ngày
29/12/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng
Quản trị.
II. VỊ TRÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN (tại 02 đơn vị: Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Văn phòng Bộ)
1. Danh mục tài liệu:
1.1. Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
1.2. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
1.3. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
1.4. Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
1.5. Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
1.6. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
1.7. Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
1.8. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
1.9. Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày
22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
1.10. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
1.11. Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
1.12. Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
1.13. Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
1.14. Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
1.15. Thông tư số 10/2016/TT-BKHĐT
ngày 22/7/2016 quy định chi tiết việc giám sát, theo dõi và kiểm tra hoạt động
đấu thầu;
1.16. Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước.
1.17. Quyết định số 1698/QĐ-LĐTBXH
ngày 25/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ.
1.18. Quyết định số 619/QĐ-LĐTBXH
ngày 29/12/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Phòng Quản trị.
2. Phạm vi và nội dung kiến thức
2.1. Giai đoạn phê duyệt chủ trương đầu
tư: Các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự
án đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách; nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
2.2. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án
- Nội dung báo cáo nghiên cứu khả
thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật; phương pháp xác định tổng mức đầu tư dự án.
- Các quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư đối với dự án
nhóm B nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Quy định về hình thức quản lý dự
án; chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu
vực.
- Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của
các cơ quan (chủ đầu tư, ban quản lý dự án, cơ quan quyết định đầu tư, nhà thầu)
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án.
2.3. Giai đoạn thực hiện đầu tư
- Các quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình đối với dự án nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Các quy định về quản lý chất lượng
công trình trong các giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công, bảo hành, bảo trì
công trình xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với công trình xây dựng
thuộc dự án nhóm B nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Các quy định về hợp đồng xây dựng.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
của các cơ quan (chủ đầu tư, ban quản lý dự án, cơ quan quyết định đầu tư, các
nhà thầu) trong giai đoạn thực hiện dự án.
2.4. Giai đoạn kết thúc đầu tư
- Các quy định về hồ sơ quyết toán dự
án hoàn thành; kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
- Các quy định về bảo hành, bảo trì
công trình xây dựng.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
của các cơ quan (chủ đầu tư, ban quản lý dự án, cơ quan quyết định đầu tư, các
nhà thầu) trong giai đoạn kết thúc đầu tư.
2.5. Công tác lựa chọn nhà thầu
- Quy trình và nội dung cụ thể trong
quy trình lựa chọn nhà thầu.
- Các quy định về kế hoạch lựa chọn
nhà thầu: Nguyên tắc, căn cứ lập kế hoạch, nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu,
hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; thẩm quyền
thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...
- Các quy định về hợp đồng (loại hợp
đồng, nội dung hợp đồng, nội dung thương thảo hợp đồng...).
- Các nội dung cơ bản hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
- Quy định về giám sát, kiểm tra
trong hoạt động đấu thầu; giải quyết kiến nghị và tranh chấp trong đấu thầu; xử lý tình huống trong lựa chọn nhà thầu; hành vi bị cấm và xử
lý vi phạm trong đấu thầu.
- Thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ
quan trong thực hiện lựa chọn nhà thầu.
VI. VỊ TRÍ THI ĐUA KHEN THƯỞNG (tại
03 đơn vị: Văn phòng Bộ, Cục Người có công, Cục Trẻ em)
1. Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
2. Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014
của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu
bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản
lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng;
3. Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng;
4. Thông tư số 30/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội;
5. Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017
của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng;
6. Quyết định số 1698/QĐ-LĐTBXH ngày
25/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ.
7. Quyết định số 623/QĐ-VP ngày 29/12/2017
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Phòng Thi đua - Khen thưởng.
VII. VỊ TRÍ TRUYỀN THÔNG (Chuyên viên chuyên quản truyền thông tổ chức sự kiện tại Văn
phòng Bộ)
1. Luật Báo chí năm 2016; Nghị định số
09/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và
cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước
2. Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014
của Chính phủ quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
3. Quyết định số 678/QĐ-LĐTBXH ngày
01/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy chế
phát ngôn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
4. Lý luận báo chí truyền thông
5. Lịch sử báo chí Việt Nam và thế giới
6. Kỹ năng viết cho báo in; Ảnh báo
chí; Biên tập văn bản báo chí
7. Quan hệ công chúng đại cương
8. Quyết định số 1698/QĐ-LĐTBXH ngày
25/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ.
9. Quyết định số 624/QĐ-LĐTBXH ngày
29/12/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng
Truyền thông
VIII. VỊ TRÍ CHUYÊN QUẢN VỀ
QUAY PHIM, CHỤP ẢNH
1. Luật Báo chí năm 2016.
2. Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017
của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo
chí của cơ quan hành chính nhà nước.
3. Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh.
4. Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014
của Chính phủ quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
5. Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016
của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ
phát thanh, truyền hình.
6. Bố cục và cỡ ảnh trong nhiếp ảnh,
quay phim; Kỹ thuật quay phim, chụp ảnh; Quy tắc, kỹ thuật dựng video cơ bản
7. Làm tin truyền hình.
8. Quyết định số 1698/QĐ-LĐTBXH ngày
25/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ.
9. Quyết định số 624/QĐ-LĐTBXH ngày
29/12/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng
Truyền thông./.
TÀI LIỆU
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THANH TRA BỘ
(ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. TÀI LIỆU VỀ CÔNG TÁC THANH TRA
1. Luật Thanh tra ngày 15/11/2010.
2. Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thanh tra.
3. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011
của Chính phủ quy định về thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra.
4. Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012
của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.
5. Nghị định số 92/2014/NĐ-CP ngày 08/10/2014
của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP
ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh
tra.
6. Nghị định số 110/2017/NĐ-CP ngày
04/10/2017của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội.
7. Thông tư số 14/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 30/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định về
thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
8. Thông tư số 05/2015/TT-TTCP ngày
10/9/2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về giám sát hoạt động của đoàn
thanh tra.
9. Quyết định số 916/QĐ-LĐTBXH ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ.
II. TÀI LIỆU TIẾP CÔNG DÂN
1. Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013.
2. Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân.
3. Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
4. Thông tư số 53/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định hướng
dẫn về quy trình tiếp công dân và xử lý đơn thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
III. TÀI LIỆU VỀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011.
2. Luật Tố cáo ngày 11/11/2011.
3. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại.
4. Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
5. Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính.
6. Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
29/7/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
III. TÀI LIỆU LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005.
2. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012 (số 04/2012/UBTVQH13).
3. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng.
4. Thông tư số 05/3013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chính sách người có công với cách mạng và thân
nhân.
5. Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hướng dẫn
xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
6. Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 11/3/2009 của liên bộ Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người trực tiếp tham gia kháng
chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
7. Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP
ngày 22/10/2013 của liên bộ Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy tờ.
8. Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 03/6/2014 của liên bộ Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương
tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân
nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ./.
TÀI LIỆU
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CỤC QUAN HỆ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. VỊ TRÍ CHUYÊN QUẢN VỀ TIỀN LƯƠNG
1. Các Công ước quốc tế
- Công ước số 95 năm 1949 về bảo vệ
tiền lương.
- Công ước số 100 năm 1951 về trả
công bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ cho một công việc có giá trị
ngang nhau.
- Công ước số 131 năm 1970 về ấn định
lương tối thiểu, đặc biệt đối với các nước đang phát triển.
2. Bộ luật Lao động (Chương về Tiền
lương Điều 90 - Điều 103 và các Điều có liên quan đến tiền lương).
3. Nội dung có liên quan đến lĩnh vực
tiền lương quy định tại các Luật
- Luật Doanh nghiệp.
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Luật Thuế thu nhập cá nhân.
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Quyết định số 736/QĐ-LĐTBXH ngày
24/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Quan hệ Lao động và Tiền lương.
II. VỊ TRÍ CHUYÊN QUẢN VỀ LAO ĐỘNG
1. Công ước quốc tế
- Công ước số 29 về lao động cưỡng bức
hoặc bắt buộc, 1930.
- Công ước số 138 về tuổi lao động tối
thiểu, 1973.
- Công ước số 182 về xóa bỏ các hình
thức lao động trẻ em tồi tệ nhất, 1999.
- Công ước số 158 về chấm dứt việc sử dụng lao động do người sử dụng lao động chủ động.
- Công ước số 87 về quyền tự do hiệp
hội và về việc bảo vệ quyền được tổ chức, 1948.
2. Luật, Bộ luật
- Luật Doanh nghiệp năm 2014.
- Bộ luật Lao động năm 2012.
3. Các FTA, Hiệp định thương mại
- Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam
- EU (EVFTA).
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
4. Quyết định số 736/QĐ-LĐTBXH ngày
24/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Quan hệ Lao động và Tiền lương./.
TÀI LIỆU
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CỤC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
(ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. VỊ TRÍ QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG
VIỆT NAM Ở THỊ TRƯỜNG ĐÀI LOAN - CHÂU MỸ
1. Luật người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
2. Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3. Quyết định số 18/2007/QĐ-BLĐTBXH
ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành chương
trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở
nước ngoài.
4. Thông tư liên tịch số 16/2007/TT-BLĐTBXH-BTC
ngày 04/9/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính quy định
cụ thể về tiền môi giới và tiền dịch vụ trong hoạt động
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
5. Thông tư liên tịch số 17/TTLT-BLĐTBXH-NHNN
ngày 04/9/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký của quỹ doanh nghiệp và tiền ký quỹ
của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
6. Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày
08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều
của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị
định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
7. Quyết định số 1638/QĐ-LĐTBXH ngày
17/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý lao động ngoài nước
II. VỊ TRÍ QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG
VIỆT NAM Ở THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN - CHÂU ÂU - ĐÔNG NAM
Á
1. Luật người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
2. Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3. Quyết định số 18/2007/QĐ-BLĐTBXH
ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành chương
trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở
nước ngoài.
4. Thông tư liên tịch số 16/2007/TT-BLĐTBXH-BTC
ngày 04/9/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính quy định
cụ thể về tiền môi giới và tiền dịch vụ trong hoạt động đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
5. Thông tư liên tịch số 17/TTLT-BLĐTBXH-NHNN
ngày 04/9/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký của quỹ doanh nghiệp và tiền ký quỹ
của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
6. Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một
số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
7. Quyết định số 1638/QĐ-LĐTBXH ngày
17/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý lao động ngoài nước.
III. VỊ TRÍ QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG
VIỆT NAM Ở THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC - TÂY Á - CHÂU PHI
1. Luật người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 ngày 29/11/2006
2. Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
3. Quyết định số 18/2007/QĐ-BLĐTBXH
ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành chương
trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở
nước ngoài.
4. Thông tư liên tịch số 16/2007/TT-BLĐTBXH-BTC
ngày 04/9/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính quy định
cụ thể về tiền môi giới và tiền dịch vụ trong hoạt động đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
5. Thông tư liên tịch số 17/TTLT-BLĐTBXH-NHNN
ngày 04/9/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký của quỹ doanh nghiệp và tiền ký quỹ
của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
6. Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một
số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
7. Quyết định số 1638/QĐ-LĐTBXH ngày
17/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý lao động ngoài nước.
IV. VỊ TRÍ THANH TRA VÀ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI TỐ CÁO
1. Luật người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
2. Luật Thanh tra năm 2010.
3. Luật khiếu nại năm 2011.
4. Luật tố cáo năm 2011.
5. Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng.
6. Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
thanh tra.
7. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại.
8. Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
9. Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013
của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, Bảo
hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
10. Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày
09/02/2012 của Chính phủ quy định cơ quan được giao chức năng thanh tra chuyên
ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.
11. Nghị định số 110/2017/NĐ-CP ngày
04/10/2017 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành
LĐTBXH.
12. Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một
số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
13. Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
14. Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
15. Quyết định số 1638/QĐ-LĐTBXH ngày
17/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý lao động ngoài nước.
V. VỊ TRÍ TỔ CHỨC NHÂN SỰ (danh mục tài liệu do Vụ Tổ chức
cán bộ soạn thảo theo nhiệm vụ)
1. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008;
2. Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,
cơ quan ngang Bộ;
3. Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
4. Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010
của Chính phủ quy định những người là công chức;
5. Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010
về quản lý biên chế công chức và Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của
Chính phủ;
6. Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
7. Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015
của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức;
8. Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về Chính sách tinh giản biên chế;
9. Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013
của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
10. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
30/12/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
8. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
11. Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày
19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức
lãnh đạo;
12. Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày
17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với
công chức.
13. Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
14. Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày
27/7/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
15. Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày
27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công
chức.
16. Quyết định số 1638/QĐ-LĐTBXH ngày
17/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý lao động ngoài nước./.
TÀI LIỆU
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CỤC NGƯỜI CÓ CÔNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. VỊ TRÍ HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP
(danh mục do Văn phòng Bộ soạn thảo theo nhiệm vụ)
1. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày
08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư.
2. Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010
của Chính phủ ngày 08/02/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP
về công tác văn thư.
3. Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV ngày
25/02/2014 của Bộ Nội vụ về hợp nhất Nghị định về công tác văn thư.
4. Hướng dẫn số 822/HD-VTLTNN ngày 26/8/2015
của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước hướng dẫn về quản lý
văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng.
5. Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011
của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản hành chính.
6. Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.
7. Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016
của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
8. Thông tư số 03/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 19/02/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định công tác bảo vệ
bí mật nhà nước ngành lao động - thương binh và xã hội.
9. Thông tư số 59/2014/TT-BCA-A81
ngày 18/11/2014 của Bộ Công an quy định danh mục bí mật nhà nước độ mật của
ngành lao động - thương binh và xã hội.
10. Quyết định số 52/2014/QĐ-TTg ngày
16/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục bí mật nhà nước độ tuyệt mật
và tối mật của ngành lao động - thương binh và xã hội.
11. Quyết định số 866/QĐ-LĐTBXH ngày
13/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Người có công.
II. VỊ TRÍ TỔ CHỨC NHÂN SỰ (danh mục tài liệu do Vụ Tổ chức cán bộ soạn thảo theo nhiệm vụ)
1. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008;
2. Nghị định số 123/20016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
3. Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
4. Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010
của Chính phủ quy định những người là công chức;
5. Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010
về quản lý biên chế công chức và Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của
Chính phủ;
6. Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
7. Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015
của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức;
8. Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về Chính sách tinh giản biên chế;
9. Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013
của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
10. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
30/12/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
8. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
11. Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày
19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
12. Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày
17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức.
13. Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
14. Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày
27/7/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
15. Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày
27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công
chức.
16. Quyết định số 866/QĐ-LĐTBXH ngày
13/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Người có công.
III. VỊ TRÍ THI ĐUA KHEN THƯỞNG (tại
03 đơn vị: Văn phòng Bộ, Cục Người có công, Cục Trẻ em)
1. Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
2. Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014
của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu
bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản
lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng;
3. Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng;
4. Thông tư số 30/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội;
5. Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017
của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng.
6. Quyết định số 866/QĐ-LĐTBXH ngày
13/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Người có công.
IV. VỊ TRÍ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH - TỔNG HỢP (tại 02 đơn vị: Vụ Kế hoạch
- Tài chính, Cục Người có công)
1. Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
2. Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
3. Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14
4. Nghị quyết số 142/2016/QH13 ngày 12/4/2014 của Quốc hội khóa 13 về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.
5. Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016
của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và
đầu tư.
6. Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước.
7. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
8. Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
9. Chính phủ số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan nhà nước.
10. Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
11. Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
12. Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày
10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia.
13. Quyết định số 866/QĐ-LĐTBXH ngày
13/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Người có công.
V. VỊ TRÍ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN (tại 02 đơn vị: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Người có công)
1. Lập, chấp hành dự toán, kế toán
và quyết toán ngân sách nhà nước; công khai ngân sách nhà nước; nhiệm vụ, quyền
hạn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong quản lý và sử dụng ngân
sách nhà nước:
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 342/TT-BTC ngày 30/12/2016
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà
nước.
2. Công tác kế toán, tổ chức bộ
máy kế toán, người làm kế toán:
- Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày
20/11/2015;
- Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế
toán;
- Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017
của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
3. Chế độ quản lý, sử dụng tài sản
công; tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; sắp xếp lại, xử lý tài sản
công; quyền và nghĩa vụ của cơ quan nhà nước, cá nhân trong quản lý, sử dụng
tài sản công:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21/6/2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017
của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt
động sự nghiệp;
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017
của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản
công.
4. Cải cách tài chính công, chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập:
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
- Quyết định định số 1003/QĐ-LĐTBXH
ngày 27/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2016 -
2020.
- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự
nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác.
5. Phí, lệ phí, giá dịch vụ sự
nghiệp công và chính sách thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp công lập:
- Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03/6/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19/6/2013;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị giá
tăng;
- Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật Quản lý thuế.
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
ngày 03/6/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19/6/2013;
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014
sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
- Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế.
- Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
- Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí
và lệ phí.
- Luật Giá ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định
giá;
- Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí
và lệ phí;
- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
6. Quyết định số 866/QĐ-LĐTBXH ngày
13/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Người có công./.
TÀI LIỆU
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ
NẠN XÃ HỘI
(ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. VỊ TRÍ CHUYÊN QUẢN CÔNG TÁC CAI
NGHIỆN MA TÚY
1. Luật Phòng chống ma túy năm 2000.
2. Luật Phòng chống ma túy sửa đổi
năm 2008.
3. Luật Xử lý vi phạm hành chính năm
2012 (dùng được cho cả 02 vị trí chuyên quản công tác Mại dâm và Ma túy).
4. Nghị quyết số 24/2012/QH13 ngày 20/6/2012
về việc thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (dùng được cho cả 02 vị trí
chuyên quản công tác Mại dâm và Ma túy).
5. Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 26/12/2012
về tăng cường chỉ đạo công tác Phòng, chống, kiểm soát và
cai nghiện ma túy trong tình hình mới.
6. Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày
10/6/2004 Quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt
động của cơ sở chữa bệnh theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng
đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
7. Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 9/9/2010
Quy định về cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
8. Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật
tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy chữa cháy; phòng, chống
bạo lực gia đình (dùng được cho cả 02 vị trí chuyên quản công tác Mại dâm và Ma
túy).
9. Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày
30/12/2013 Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
10. Quyết định số 2596/QĐ-TTg ngày 27/12/2013
về việc phê duyệt đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm
2020.
11. Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày
26/4/2014 về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai
nghiện ma túy, người điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế,
người bán dâm hoàn lương (dùng được cho cả 02 vị trí chuyên quản công tác Mại
dâm và Ma túy).
12. Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày
19/9/2016 Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
13. Quyết định số 2140/QĐ-TTg ngày 30/12/2017
Phê duyệt Đề án "Phối hợp truyền thông phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống
tệ nạn ma túy, mại dâm đến năm 2020" (dùng được cho cả 02 vị trí chuyên quản
công tác Mại dâm và Ma túy).
14. Quyết định số 789/QĐ-LĐTBXH ngày
24/5//2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.
II. VỊ TRÍ CHUYÊN QUẢN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM
1. Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm năm
2003.
2. Nghị định số 178/2004/NĐ-CP ngày
15/10/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh phòng, chống mại
dâm.
3. Luật Xử lý vi phạm hành chính năm
2012 (dùng được cho cả 02 vị trí chuyên quản công tác Mại dâm và Ma túy).
4. Nghị quyết số 24/2012/QH13 ngày 20/6/2012
về Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (dùng được cho cả 02 vị trí chuyên quản
công tác Mại dâm và Ma túy).
5. Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2003 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật
tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy chữa cháy; phòng, chống
bạo lực gia đình (dùng được cho cả 02 vị trí chuyên quản công tác Mại dâm và Ma
túy).
6. Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày
26/4/2014 về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai
nghiện ma túy, người điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương, (dùng được cho cả 02 vị trí chuyên quản
công tác Mại dâm và Ma túy).
7. Quyết định số 361/QĐ-TTg ngày 7/3/2016
Phê duyệt chương trình Phòng, chống mại dâm 2015-2020.
8. Quyết định số 2140/QĐ-TTg ngày 30/12/2017
Phê duyệt Đề án "Phối hợp truyền thông phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống
tệ nạn ma túy, mại dâm đến năm 2020" (dùng được cho cả 02 vị trí chuyên quản
công tác Mại dâm và Ma túy).
9. Quyết định số 789/QĐ-LĐTBXH ngày
24/5//2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội./.
TÀI LIỆU
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CỤC VIỆC LÀM
(ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. VỊ TRÍ TỔ CHỨC NHÂN SỰ (danh mục tài liệu do Vụ Tổ chức
cán bộ soạn thảo theo nhiệm vụ)
1. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008;
2. Nghị định số 123/20016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
3. Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
4. Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010
của Chính phủ quy định những người là công chức;
5. Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010
về quản lý biên chế công chức và Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của
Chính phủ;
6. Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
7. Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015
của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức;
8. Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về Chính sách tinh giản biên chế;
9. Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013
của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
10. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
30/12/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
8. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
11. Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày
19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
12. Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày
17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức.
13. Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
14. Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày
27/7/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
15. Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày
27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công
chức.
16. Quyết định số 996/QĐ-LĐTBXH ngày
27/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Việc làm.
II. VỊ TRÍ KẾ TOÁN (tại 04 đơn vị: Văn phòng Bộ, Cục Việc làm, Cục Trẻ em, Cục Bảo trợ
xã hội)
1. Công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán:
- Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày
20/11/2015;
- Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán;
- Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017
của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục
quyết định giao, mua sắm xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước; quyền và
nghĩa vụ của các cơ quan nhà nước, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng tài sản
công:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21/6/2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
3. Chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tài chính đối với cơ quan nhà nước:
- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
4. Lập dự toán ngân sách; chi ngân
sách trung ương và kiểm soát chi ngân sách; quản lý ngân sách nhà nước theo kết
quả thực hiện nhiệm vụ; kế toán, quyết toán và công khai ngân sách nhà nước:
- Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 342/TT-BTC ngày 30/12/2016
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà
nước.
5. Quyết định số 996/QĐ-LĐTBXH ngày
27/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Việc làm.
III. VỊ TRÍ QUẢN TRỊ CÔNG SỞ (tại 02 đơn vị: Văn phòng Bộ, Cục Việc làm)
1. Luật quản lý, sử dụng tài sản công
15/2017/QH14
ngày 21/06/2017.
2. Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản
công.
3. Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
4. Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước.
5. Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
6. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013.
7. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu.
8. Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006
của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để
tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất.
9. Thông tư số 29/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 13/2006/NĐ-CP.
10. Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg
ngày 14/11/2006 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7
năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở
làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
11. Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg
ngày 25/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý công sở
các cơ quan hành chính Nhà nước;
12. Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày
31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc thiết bị.
13. Quyết định số 996/QĐ-LĐTBXH ngày
27/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Việc làm./
TÀI LIỆU
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CỤC TRẺ EM
(ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. VỊ TRÍ KẾ TOÁN (tại 04 đơn vị:
Văn phòng Bộ, Cục Việc làm, Cục Trẻ em, Cục Bảo trợ xã hội)
1. Công tác kế toán, tổ chức bộ
máy kế toán, người làm kế toán:
- Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày
20/11/2015;
- Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán;
- Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017
của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục
quyết định giao, mua sắm xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước; quyền và
nghĩa vụ của các cơ quan nhà nước, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng tài sản
công:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21/6/2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
3. Chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tài chính đối với cơ quan nhà nước:
- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
4. Lập dự toán ngân sách; chi ngân
sách trung ương và kiểm soát chi ngân sách; quản lý ngân sách nhà nước theo kết
quả thực hiện nhiệm vụ; kế toán, quyết toán và công khai ngân sách nhà nước:
- Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 342/TT-BTC ngày 30/12/2016
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà
nước.
5. Quyết định số 1126/QĐ-LĐTBXH ngày
13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trẻ em.
II. VỊ TRÍ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BẢO VỆ
TRẺ EM
1. Công ước của Liên hợp quốc về quyền
trẻ em.
2. Hiến pháp nước CHXHCNVN năm 2013
(liên quan đến lĩnh vực trẻ em).
3. Luật Trẻ em năm 2016.
4. Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ
em.
5. Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017
của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện,
phòng, chống bạo lực học đường.
6. Chỉ thị số 20/CT-TW ngày 05/11/2012
của Bộ Chính trị về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm
sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới.
7. Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 16/5/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực, xâm
hại trẻ em.
8. Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17/10/2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ
em giai đoạn 2012-2020.
9. Quyết định số 2361/QĐ-TTg ngày 22/12/2015
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016 -
2020.
10. Quyết định số 1023/QĐ-TTg ngày 07/6/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động
trẻ em giai đoạn 2016-2020.
11. Quyết định số 565/QĐ-TTg ngày 25/4/2017
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ
giúp xã hội giai đoạn 2016- 2020.
12. Quyết định số 535/QĐ-TTg ngày 14/4/2014
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Khuyến nghị của
Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hợp quốc.
13. Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày
30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù
hợp với trẻ em.
14. Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 05/02/2016
phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn
2016-2020.
15. Quyết định số 570/QĐ-TTg ngày 22/4/2014
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh
hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020.
16. Thông tư số 15/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 19/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn tổ chức
Tháng hành động vì trẻ em.
17. Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 06/9/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn trình tự, thủ
tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
18. Thông tư số 33/2014/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
tổ chức Diễn đàn trẻ em các cấp.
19. Quyết định số 1126/QĐ-LĐTBXH ngày
13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trẻ em.
III. VỊ TRÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC VÀ CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG
1. Quyết định số 1126/QĐ-LĐTBXH ngày
13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trẻ em.
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức (danh mục tài liệu do Vụ Tổ chức cán bộ soạn thảo theo nhiệm vụ)
1. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008;
2. Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
3. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
4. Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010
của Chính phủ quy định những người là công chức;
5. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
6. Thông tư số 01 ngày 08/01/2018 của
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính
phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
7. Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí từ ngân sách nhà nước.
Nội dung công tác thi đua khen thưởng
(danh mục tài liệu do Văn phòng Bộ soạn thảo theo nhiệm vụ)
1. Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
2. Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014
của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu
bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản
lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng;
3. Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng;
4. Thông tư số 30/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội;
5. Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017
của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng
TÀI LIỆU
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CỤC BẢO TRỢ XÃ HỘI
(ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. VỊ TRÍ QUẢN LÝ CHÍNH SÁCH BẢO
TRỢ XÃ HỘI
1. Chính sách đối với người cao tuổi
- Luật Người cao tuổi, số 39/2009/QH12
ngày 23/11/2009 của Quốc hội.
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
cao tuổi.
2. Chính sách đối với người khuyết
tật
- Luật Người khuyết tật, số 51/2010/QH12
ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
- Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn
2011-2020.
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển khai Công ước của Liên Hợp quốc
về quyền của Người khuyết tật.
- Quyết định số 1215/QĐ-TTg ngày 22/7/2011
của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng
cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn
2011-2020.
3. Chính sách trợ giúp xã hội thường
xuyên, đột xuất
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội.
- Quyết định số 488/QĐ-TTg ngày 14/4/2017
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới và phát triển hệ thống chính
sách trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2030.
- Quyết định số 565/QĐ-TTg ngày 25/4/2017
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ
giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số 708/QĐ-TTg ngày 25/5/2017
của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an
sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã
hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030.
4. Quyết định số 1296/QĐ-LĐTBXH
ngày 17/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Bảo trợ xã hội.
II. VỊ TRÍ QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI
1. Chính sách đối với trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
Quyết định số 647/2013/QĐ-TTg ngày 26/04/2013
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương
tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc
hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa
dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020.
2. Các quy định đối với cơ sở trợ giúp xã hội
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016
của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và
người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau
cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập.
- Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 20/4/2015
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở
trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2025.
3. Phát triển nghề công tác xã hội
- Quyết định 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn
2010-2020.
- Thông tư số 07/2013/TT-BLĐTBXH ngày
24/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ
cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn.
- Thông tư liên tịch số 30/TTLT-BLĐTBXH-BNV
ngày 19/8/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ quy định mã
số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
- Thông tư số 01/2017/TT-BLĐTBXH ngày
02/02/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tiêu chuẩn đạo đức
nghề nghiệp đối với người làm công tác xã hội.
- Thông tư số 25/2017/TT-BLĐTBXH ngày
30/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định điều kiện, nội dung,
hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
công tác xã hội trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Quyết định số 1296/QĐ-LĐTBXH
ngày 17/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo trợ xã hội.
III. VỊ TRÍ KẾ TOÁN (tại 04 đơn vị: Văn phòng Bộ, Cục Việc làm, Cục Trẻ em, Cục Bảo trợ
xã hội)
1. Công tác kế toán, tổ chức bộ
máy kế toán, người làm kế toán:
- Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày
20/11/2015;
- Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán;
- Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017
của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục
quyết định giao, mua sắm xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước; quyền và
nghĩa vụ của các cơ quan nhà nước, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng tài sản
công:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21/6/2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
3. Chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tài chính đối với cơ quan nhà nước:
- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
4. Lập dự toán ngân sách; chi ngân
sách trung ương và kiểm soát chi ngân sách; quản lý ngân sách nhà nước theo kết
quả thực hiện nhiệm vụ; kế toán, quyết toán và công khai ngân sách nhà nước:
- Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 342/TT-BTC ngày 30/12/2016
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà
nước.
5. Quyết định số 1296/QĐ-LĐTBXH
ngày 17/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo trợ xã hội./.
TÀI LIỆU
MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TỔNG CỤC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
(ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. VỊ TRÍ QUẢN LÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ (Vụ Đào tạo chính quy)
1. Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014.
2. Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
4. Quyết định số 1981/QĐ-TTg ngày 18/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân.
5. Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
6. Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
Điều lệ trường cao đẳng.
7. Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
Điều lệ trường trung cấp.
8. Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 01/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về
quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa
chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
9. Thông tư số 04/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 02/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Danh
mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
10. Thông tư số 05/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 02/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định quy
chế tuyển sinh, xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng.
11. Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định
tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.
12. Quyết định số 29/2017/QĐ-TTg ngày
03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
13. Quyết định số 927/QĐ-TCGDNN ngày
29/11/2017 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Đào tạo chính quy.
II. VỊ TRÍ QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC làm việc tại Vụ Tổ chức cán bộ của Tổng
cục (danh mục tài liệu do Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
soạn thảo theo nhiệm vụ)
1. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008;
2. Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
3. Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
4. Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010
của Chính phủ quy định những người là công chức;
5. Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010
về quản lý biên chế công chức và Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của
Chính phủ;
6. Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
7. Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015
của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức;
8. Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về Chính sách tinh giản biên chế;
9. Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013
của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
10. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
30/12/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
8. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
11. Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày
19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
12. Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày
17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức.
13. Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
14. Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày
27/7/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
15. Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày
27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công
chức.
16. Quyết định số 29/2017/QĐ-TTg ngày
03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
17. Quyết định số 929/QĐ-TCGDNN ngày
29/11/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ.
III. VỊ TRÍ TỔNG HỢP ĐỐI NGOẠI làm
việc tại Văn phòng của Tổng cục (danh mục tài liệu do Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội soạn thảo theo nhiệm vụ)
1. Những ưu tiên trong hợp tác phi
chính phủ nước ngoài liên quan đến ngành lao động - thương binh và xã hội
2013-2017:
- Chương trình quốc gia xúc tiến viện
trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013-2017 ban hành theo Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg
ngày 10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Quy định về việc quản lý các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam:
- Nghị định 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài tại Việt Nam
3. Các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài làm việc trong lĩnh vực lao động và xã hội: Danh sách và lĩnh vực hoạt động
của các tổ chức trên website: http://www.ngocentre.org.vn/
4. Công tác lễ tân trong tổ chức sự
kiện, tiếp khách quốc tế:
- Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013
của Chính phủ về quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận
hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách
nước ngoài./.
11. Quyết định số 29/2017/QĐ-TTg ngày
03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
12. Quyết định số 800/QĐ-TCGDNN ngày
12/10/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng.
IV. VỊ TRÍ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ (Cục Kiểm định chất lượng giáo
dục nghề nghiệp)
1. Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014.
2. Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016
của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp.
4. Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30/3/2018
của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
5. Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu
chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
6. Quyết định số 1229/QĐ-BLĐTBXH ngày
04/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc đính chính
Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục
nghề nghiệp.
7. Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định hệ thống đảm bảo chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
8. Văn bản số 22/TCGDNN-KĐCL ngày 26/01/2018
của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về việc hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
năm 2018.
9. Văn bản số 23/TCGDNN-KĐCL ngày 26/01/2018
của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về việc hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trường cao đẳng
năm 2018.
10. Quyết định số 936/QĐ-TCGDNN ngày
29/11/2017 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm định chất lượng giáo dục
nghề nghiệp.
11. Quyết định số 29/2017/QĐ-TTg ngày
03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
12. Quyết định số 02/QĐ-CKĐCL ngày 06/3/2018
của Cục trưởng Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Đào tạo và Quản lý kiểm định
viên.
V. VỊ TRÍ QUẢN LÝ DỮ LIỆU CẤP CHỨNG
CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC
GIA (Vụ Kỹ năng nghề)
1. Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014.
2. Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016
của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp.
4. Chương IV: Đánh giá, cấp chứng chỉ
kỹ năng nghề quốc gia của Luật Việc làm ngày 16/11/2013.
5. Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh
giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
6. Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc
xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
7. Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về
chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia.
8. Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh
giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
9. Quyết định số 29/2017/QĐ-TTg ngày
03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
10. Quyết định số 923/QĐ-TCGDNN ngày
29/11/2017 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kỹ năng nghề./.