BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4786/QĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC ĐỐI
NGOẠI QUỐC PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định
số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định
số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ
chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Thông
tư số 22/2014/TT-BQP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, hướng
dẫn tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trong Quân đội;
Xét đề nghị của
Cục trưởng Cục Đối ngoại tại Công văn số 3649/CĐN-BHC ngày 06 tháng 10 năm
2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính (TTHC) về lĩnh vực
đối ngoại quốc phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Đối ngoại, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Phùng Quang Thanh
|
CÁC TTHC MỚI BAN HÀNH VỀ
LĨNH VỰC ĐỐI NGOẠI QUỐC PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4786/QĐ-BQP ngày 17 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Phần 1
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC ĐỐI
NGOẠI QUỐC PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục tổ chức và quản lý hội
nghị, hội thảo quốc tế trong Quân đội thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
cho phép
|
Đối ngoại quốc phòng
|
Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
|
2
|
Thủ tục tổ chức và quản lý hội
nghị, hội thảo quốc tế trong Quân đội thuộc thẩm quyền Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng cho phép
|
Đối ngoại quốc phòng
|
Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
|
Phần 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC VỀ LĨNH VỰC
ĐỐI NGOẠI QUỐC PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trong Quân đội
thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ
Trình tự thực
hiện:
1. Cơ quan tổ chức
hội nghị, hội thảo có công văn đề nghị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế kèm
theo hồ sơ gửi đến Cục Đối ngoại/BQP ít nhất là 30 ngày trước ngày dự kiến tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
2. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đối ngoại có trách nhiệm
chuyển lấy ý kiến của Cục Bảo vệ An ninh Quân đội và các cơ quan liên quan (sao
gửi hồ sơ kèm theo).
3. Trong thời hạn
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến của Cục Đối ngoại, các cơ quan được
xin ý kiến có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản và gửi về Cục Đối ngoại.
4. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan,
Cục Đối ngoại có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, thẩm định và đề xuất Thủ trưởng Bộ
Quốc phòng xem xét, quyết định việc lấy ý kiến của các cơ quan ngoài Quân đội,
các địa phương.
5. Trường hợp Thủ
trưởng Bộ Quốc phòng đồng ý việc lấy ý kiến của các cơ quan ngoài Quân đội và
các địa phương, Văn phòng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm soạn thảo văn bản của Bộ
Quốc phòng gửi xin ý kiến của cơ quan ngoài Quân đội và địa phương.
6. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan ngoài
Quân đội và các địa phương, Văn phòng Bộ Quốc phòng lấy ý kiến của Cục Đối ngoại
nếu văn bản tham gia ý kiến có điểm khác biệt với ý kiến của Cục Đối ngoại trước
đó.
Trong thời gian
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Văn phòng Bộ Quốc phòng, Cục
Đối ngoại có trách nhiệm tham gia ý kiến và gửi về Văn phòng Bộ Quốc phòng để
hoàn thiện hồ sơ, trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định việc trình
Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. Trình tự và hồ
sơ trình Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg .
7. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm gửi
văn bản thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho các cơ quan liên quan biết,
thực hiện.
Cách thức
thực hiện: Cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo lập
hồ sơ gửi đến Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng.
Thành phần
hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị
tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan.
2. Đề án hoặc kế
hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo gồm các nội dung sau:
a) Lý do, danh
nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;
b) Thời gian và địa
điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
c) Hình thức và
phương pháp công nghệ tổ chức (trường hợp tổ chức hội nghị, hội thảo trực tuyến);
d) Nội dung,
chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
đ) Thành phần
tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài
trợ (nếu có);
e) Thành phần
tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam
và đại biểu có quốc tịch nước ngoài;
g) Cung cấp thông
tin về các báo cáo viên người nước ngoài trình bày trong hội nghị, hội thảo;
h) Nguồn kinh phí
(cơ quan, tổ chức tài trợ hoặc đồng tài trợ);
3. Bản sao ý kiến
tham gia của các cơ quan liên quan đến hội nghị, hội thảo.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc, chưa tính thời gian xin ý
kiến các cơ quan ngoài Quân đội và các địa phương (nếu có)
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (Cơ quan tổ
chức hội nghị, hội thảo).
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
1. Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
2. Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng.
4. Cơ quan phối hợp:
Văn phòng Bộ Quốc phòng.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Quyết định
số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ
chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
22/2014/TT-BQP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, hướng dẫn
tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trong quân đội.
2. Thủ tục tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trong Quân đội
thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng
Trình tự thực
hiện:
1. Cơ quan tổ chức
hội nghị, hội thảo có công văn đề nghị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế kèm
theo hồ sơ gửi đến Cục Đối ngoại, ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế.
2. Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đối ngoại có trách nhiệm
chuyển lấy ý kiến của Cục Bảo vệ an ninh Quân đội và các cơ quan liên quan
(sao, gửi hồ sơ kèm theo).
3. Trong thời hạn
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến của Cục Đối ngoại, các cơ quan được
xin ý kiến có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản và gửi về Cục Đối ngoại.
4. Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan,
Cục Đối ngoại có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, thẩm định và đề xuất Thủ trưởng Bộ
Quốc phòng xem xét, quyết định việc cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
5. Khi có quyết định
của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng về việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, Văn
phòng Bộ Quốc phòng thông báo cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan biết,
thực hiện.
Cách thức
thực hiện: Cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo lập
hồ sơ gửi đến Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
Thành phần
hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị
tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan.
2. Đề án hoặc kế
hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo gồm các nội dung sau:
a) Lý do, danh
nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;
b) Thời gian và địa
điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
c) Hình thức và
phương pháp công nghệ tổ chức (trường hợp tổ chức hội nghị, hội thảo trực tuyến);
d) Nội dung,
chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
đ) Thành phần
tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài
trợ (nếu có);
e) Thành phần
tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam
và đại biểu có quốc tịch nước ngoài;
g) Cung cấp thông
tin về các báo cáo viên người nước ngoài trình bày trong hội nghị, hội thảo;
h) Nguồn kinh phí
(cơ quan, tổ chức tài trợ hoặc đồng tài trợ);
3. Bản sao ý kiến
tham gia của các cơ quan liên quan đến hội nghị, hội thảo.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: 09 ngày làm việc, không tính thời gian chuyển
công văn, hồ sơ xin ý kiến.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (Cơ quan tổ
chức hội nghị, hội thảo).
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Thủ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng.
4. Cơ quan phối hợp:
Văn phòng Bộ Quốc phòng.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định việc tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Quyết định
số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ
chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
22/2014/TT-BQP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, hướng dẫn
tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trong quân đội.