|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4783/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4783/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Kinh phí tổ chức thực hiện được bố trí từ nguồn
kinh phí thường xuyên của các cơ quan thực hiện nhiệm vụ và nguồn kinh phí khác
(nếu có) theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng;
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
4783/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục cải cách thủ tục hành
chính (TTHC) theo hướng đơn giản hóa, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết;
xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực Giao thông vận tải hiệu quả, công khai,
minh bạch; tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong giải quyết TTHC, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá
nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết
TTHC.
2. Tổ chức triển khai có hiệu quả, đúng tiến
độ nhiệm vụ hệ thống hóa, rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu quốc
gia liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
theo Đề án của Chính phủ.
3. Xác định rõ trách nhiệm, phân công
nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và việc phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ theo đúng quy định.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Xây dựng phương án đơn giản hóa
các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải và triển khai thực hiện
phương án đơn giản hóa.
Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế.
Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
Sản phẩm:
Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và tổ chức triển
khai thực hiện.
Thời gian thực hiện: Năm 2015.
2. Rà soát thủ tục hành chính tại các văn bản quy
phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải chủ trì trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ ban hành và những văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải
ban hành.
Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ.
Cơ quan tổng hợp: Vụ Pháp chế.
Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất
phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính được rà soát.
Danh mục TTHC cần rà soát tại các văn bản quy phạm
pháp luật và thời gian hoàn thành báo cáo cụ thể
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Kiểm soát
các quy định về thủ tục hành chính tại các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
trình Bộ trưởng ký ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ký ban hành.
Cơ quan thực hiện: Vụ Pháp chế.
Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ.
Sản phẩm: Văn bản tham gia ý kiến đối với
TTHC quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; biểu mẫu đánh giá tác động
thủ tục hành chính theo đúng quy định; kiểm soát
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi Bộ trưởng ký ban hành.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Thống kê, công bố các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải.
Cơ quan thực hiện: Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc
Bộ.
Cơ quan tổng hợp: Vụ Pháp chế
Sản phẩm:
dự thảo Quyết định công bố TTHC trình Bộ
trưởng.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Cập nhật và công khai TTHC, văn bản quy phạm
pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
Cơ quan thực hiện: Vụ Pháp chế.
Sản phẩm:
Văn bản đề nghị công khai TTHC, văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Tổ chức tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính, thuộc phạm vi giải quyết
của Bộ.
Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7. Thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực
tuyến đối với các TTHC thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Giao thông vận tải.
Cơ quan thực hiện: cụ
thể tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Thời gian thực hiện: Năm 2015.
8. Thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 8/6/2013
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng
thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản
lý dân cư giai đoạn 2013-2020.
Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ.
Cơ quan tổng hợp: Vụ Pháp chế.
Sản phẩm:
- Báo cáo đề xuất phương án đơn giản hóa các thủ tục
hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư
trong phạm vi chức năng quản lý của Bộ gửi Ban chỉ đạo Đề án.
- Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ đơn giản hóa thủ
tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân
cư thuộc phạm vi quản lý của Bộ gửi Ban Chỉ đạo Đề
án.
Thời gian thực hiện: Năm 2015.
9. Tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ.
Sản phẩm:
- Tin bài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao
thông vận tải và các cơ quan, đơn vị trực thuộc
- Tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp khác.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ có trách
nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải theo các nhiệm vụ được phân công tại
Kế hoạch này; Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu gửi về
Vụ Pháp chế để tổng hợp.
2. Vụ Pháp chế chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo
và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2015 được thực hiện
hiệu quả, đúng tiến độ.
3. Kinh phí thực hiện: Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị chịu trách nhiệm bố trí đủ nguồn kinh phí để thực hiện tốt nhiệm vụ được
giao./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TTHC CẦN RÀ SOÁT NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4783/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Cơ quan tổng hợp
|
I- Lĩnh vực Đường
bộ
|
1
|
Nhóm TTHC tại Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày
27/2/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
Tháng 03
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
Các Vụ: KHCN, VT,
MT, ATGT; TCĐBVN
|
Vụ Pháp chế
|
2
|
Nhóm TTHC tại Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày
11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường
bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ;
vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện
giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ
|
Tháng 04
|
Tổng cục Đường bộ
Việt Nam
|
Các Vụ: KCHTGT,
VT, KHCN, ATGT; Cục ĐKVN
|
Vụ Pháp chế
|
3
|
Nhóm TTHC tại Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày
07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ và Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013,
Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi
Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT
|
Tháng 6
|
Tổng cục Đường bộ
Việt Nam
|
Các Vụ: TCCCB, VT
|
Vụ Pháp chế
|
4
|
Nhóm TTHC tại Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày
15/10/2009 quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng và Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
|
Tháng 03
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
Các Vụ: KHCN, MT,
VT; TCĐBVN
|
Vụ Pháp chế
|
II- Lĩnh vực
Hàng không
|
5
|
Nhóm TTHC tại Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày
20/4/2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu
bay dân dụng
|
Tháng 02
|
Cục Hàng không Việt
Nam
|
Các Vụ: VT, HTQT
|
Vụ Pháp chế
|
6
|
Nhóm TTHC tại Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Tháng 02
|
Cục Hàng không Việt
Nam
|
Các Vụ: KCHTGT, VT
|
Vụ Pháp chế
|
7
|
Nhóm TTHC tại Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay
|
Tháng 03
|
Cục Hàng không Việt
Nam
|
Các Vụ: ATGT,
KHCN, VT
|
Vụ Pháp chế
|
8
|
Nhóm TTHC tại Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày
30/6/2010 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Sau khi Dự thảo
Nghị định thay thế Nghị định số 83/2007/NĐ-CP được Chính phủ ký ban hành
|
Cục Hàng không Việt
Nam
|
Các Vụ: KCHTGT,
MT, VT
|
Vụ Pháp chế
|
III - Lĩnh vực
Đường thủy nội địa
|
9
|
Nhóm TTHC tại Quyết
định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2004 ban hành quy định về đăng kiểm viên
phương tiện thủy nội địa và Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày 26/4/2011 sửa đổi,
bổ sung một số điều của quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội ban hành
kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2004 và tiêu chuẩn chức
danh, nhiệm vụ của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo
Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14/9/2000
|
Tháng 03
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
Các Vụ: KHCN, VT,
ATGT; Cục ĐTNĐVN
|
Vụ Pháp chế
|
IV- Lĩnh vực Đường
sắt
|
10
|
Nhóm TTHC tại Thông tư số 33/2012/TT-BGTVT ngày
01/01/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định Điều lệ đường ngang
|
Tháng 05
|
Cục Đường sắt Việt
Nam
|
Các Vụ: KCHTGT,
ATGT
|
Vụ Pháp chế
|
11
|
Nhóm TTHC tại Quyết
định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30/11/2005 ban hành Quy định về việc cấp giấy
phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt và
Thông tư số 28/2011/TT-BGTVT ngày 14/4/2011
|
Tháng 05
|
Cục Đường sắt Việt
Nam
|
Các Vụ: KCHTGT,
ATGT
|
Vụ Pháp chế
|
12
|
Nhóm TTHC tại Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày
03/4/2009 quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông đường sắt và Thông tư số 36/2011/TT-BGTVT ngày
6/5/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT
|
Tháng 6
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
Các Vụ: KHCN,
ATGT, MT; Cục ĐSVN
|
Vụ Pháp chế
|
V- Lĩnh vực
Hàng hải
|
13
|
Nhóm TTHC tại Thông tư số 07/2012/TT-BGTVT ngày
21/3/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định
về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên
làm việc trên tàu biển Việt Nam
|
Tháng 05
|
Cục Hàng hải VN
|
Các Vụ: TCCB, VT,
|
Vụ Pháp chế
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG VÀ LỘ TRÌNH CUNG CẤP TRỰC TUYẾN
TRONG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4783/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên dịch vụ
công (tên thủ tục/nhóm thủ tục hành chính)
|
Mức độ DVCTT 2015
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cấp lại giấy phép lái tàu
|
3
|
Cục Đường sắt Việt
Nam
|
2
|
Cấp chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp kinh doanh
vận tải đường sắt
|
3
|
3
|
Cấp lại chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp kinh
doanh vận tải đường sắt
|
3
|
4
|
Đổi chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp kinh doanh
vận tải đường sắt
|
3
|
5
|
Cấp chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp kinh doanh
kết cấu hạ tầng đường sắt
|
3
|
6
|
Cấp lại chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp kinh
doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
|
3
|
7
|
Đổi chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp kinh doanh
kết cấu hạ tầng đường sắt
|
3
|
8
|
Gia hạn Giấy phép xây dựng công trình trong phạm
vi bảo vệ công trình đường sắt quốc gia, hành lang an toàn đường sắt quốc gia
đối với các công trình sau đây khi xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo: Cầu, cầu
vượt, hầm chui; Các loại cống có diện tích thoát
nước từ 1m2 trở lên; Các loại đường ống (kể cả đường ống bảo vệ)
có đường kính từ 500mm trở lên); Các công trình và đường dây điện có điện áp
từ 35KV trở lên
|
2
|
9
|
Cung cấp thông tin, trích lục, bản sao trong Sổ
đăng bạ tàu bay Việt Nam
|
3
|
Cục Hàng không Việt
Nam
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với
thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay được
thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, sản xuất ở Việt Nam
|
3
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới nhập khẩu
|
3
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
12
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng
để lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy
|
3
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối
với xe đạp điện nhập khẩu
|
3
|
14
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng nhập khẩu
|
3
|
15
|
Cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam
- Campuchia cho phương tiện
|
3
|
Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam
|
16
|
Cấp lại Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt
Nam - Campuchia cho phương tiện
|
3
|
17
|
Gia hạn thời gian lưu lại lãnh thổ việt Nam cho
phương tiện vận tải thủy của Campuchia
|
3
|
18
|
Công bố lại cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương
tiện thủy nước ngoài thuộc đường thủy nội địa Quốc gia, đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa Quốc gia, đường thủy nội địa chuyên
dùng nằm trên địa giới hai tỉnh, thành phố trở lên
|
3
|
19
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải
cấp
|
3
|
Tổng cục Đường bộ
Việt Nam
|
20
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá
khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên
đường bộ
|
3
|
21
|
Cấp giấp phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Lào
|
3
|
22
|
Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế cho doanh
nghiệp khai thác vận tải giữa Việt Nam và Cam Pu Chia
|
3
|
23
|
Cấp Giấy phép vận tải loại D đối với phương tiện
của Trung Quốc
|
3
|
24
|
Cấp Giấy phép vận tải loại A, E; loại B, C, F, G
lần đầu trong năm
|
3
|
25
|
Cấp sổ thuyền viên
|
3
|
Cục Hàng hải Việt
Nam
|
26
|
Cấp lại sổ thuyền viên
|
3
|
27
|
Cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn
|
3
|
28
|
Cấp Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận vô tuyến
điện viên hệ GMDSS hạng tổng quát (GOC), Giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hệ
GMDSS hạng hạn chế (ROC) và Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt
|
3
|
29
|
Cấp lại Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận
|
3
|
30
|
Cấp lại Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn
|
3
|
31
|
Cấp mới Hộ chiếu thuyền viên
|
4
|
32
|
Cấp lại Hộ chiếu thuyền viên
|
4
|
33
|
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải
|
4
|
34
|
Gia hạn Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa
tiêu hàng hải
|
4
|
35
|
Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa
tiêu hàng hải
|
4
|
36
|
Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng
hải
|
4
|
37
|
Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng
hải đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động
|
4
|
38
|
Gia hạn Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu
hàng hải
|
4
|
39
|
Cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu
hàng hải
|
4
|
40
|
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ
trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện
|
4
|
41
|
Gia hạn Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
|
4
|
42
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
|
4
|
43
|
Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
|
4
|
44
|
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
|
4
|
45
|
Phê duyệt danh sách học viên tham dự khóa đào tạo
nâng cao, khóa bồi dưỡng nghiệp vụ; dự thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng
và cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng
|
4
|
Quyết định 4783/QĐ-BGTVT năm 2014 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4783/QĐ-BGTVT ngày 19/12/2014 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải
3.762
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|