|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4763/QĐ-BNN-QLCL Nghị quyết quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp an toàn thực phẩm 2016
Số hiệu:
|
4763/QĐ-BNN-QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
18/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4763/QĐ-BNN-QLCL
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG VỀ TĂNG CƯỜNG
LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ
BẢO ĐẢM ATTP NÔNG LÂM THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Chỉ thị số 08-CT/TW ngày
21/10/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với vấn đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 1261-NQ/BCS
ngày 27/8/2015 của Ban Cán sự Đảng Bộ NN&PTNT về Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo
công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn
thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015 - 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết của Ban Cán sự Đảng về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản
lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đ/c UV BCS;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- ĐU Bộ, ĐUK CS Bộ tại TP.HCM;
- CĐ NN&PTNTVN;
- CĐCQ Bộ, Đoàn TN Bộ;
- Lưu: VT, BCS, QLCL.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG VỀ TĂNG CƯỜNG LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN
THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4763/QĐ-BNN-QLCL ngày 18/11/2015 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
I. MỤC TIÊU
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả xây dựng
và thực thi chính sách pháp luật về chất lượng VTNN và ATTP nông lâm thủy sản,
đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của người dân, góp phần thúc đẩy sản xuất
nông lâm thủy sản và nghề muối phát triển bền vững.
II. YÊU CẦU
Phân công cụ thể các cấp ủy Đảng, Thủ
trưởng các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị quyết số
1261-NQ/BCS ngày 27/8/2015 của Ban Cán sự Đảng Bộ NN&PTNT về tăng cường
lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và
bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015 - 2020.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Nhiệm vụ và giải pháp được cụ thể hóa
tại Phụ lục gửi kèm
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Các Tổng
Cục, Cục chuyên ngành
- Xây dựng kế hoạch hàng năm để triển
khai thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục gửi kèm để đảm bảo tiến độ,
hiệu quả.
- Định kỳ hàng năm các cơ quan được
phân công chủ trì báo cáo Bộ trước ngày 20/12 (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và thủy sản) kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong đó nêu
rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải
pháp tiếp tục hoàn thiện.
2. Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện kế hoạch, định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Bộ.
3. Vụ Kế
hoạch tổng hợp, cân đối nguồn vốn hỗ trợ các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ và
giải pháp được phân công.
4. Vụ Tài
chính bố trí kinh phí để các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được Bộ trưởng giao./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4763/QĐ-BNN-QLCL ngày 18/11/2015 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến chủ trương
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
|
|
|
|
1
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt các chủ
trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đảm bảo chất lượng VTNN,
ATTP nông lâm thủy sản tại các đảng bộ, chi bộ và tổ chức đoàn thể quần chúng
|
Các cấp ủy Đảng, Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Các Vụ và các cơ quan liên quan
khác trong Bộ
|
Thường xuyên, liên tục theo kế hoạch
hàng năm
|
2
|
Lồng ghép việc triển khai thực hiện
Chỉ thị số 08-CT/TW ngày 21/10/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới,
Nghị quyết của Ban cán sự về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý
nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản giai đoạn 2015 - 2020 với việc thực hiện Kế hoạch hàng năm về học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và công tác dân vận
|
Các cấp ủy Đảng, Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Các Vụ và các cơ quan liên quan
khác trong Bộ
|
Thường xuyên, liên tục theo kế hoạch
hàng năm
|
II
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách,
pháp luật
|
|
|
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản
pháp luật quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản theo hướng tích hợp theo
chuỗi sản phẩm sau:
|
|
|
|
1.1
|
Chuỗi sản phẩm thực vật
|
Cục BVTV
|
Vụ Pháp chế, Cục Trồng trọt
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
1.2
|
Chuỗi sản phẩm động vật
|
Cục Thú y
|
Vụ Pháp chế, Cục Chăn nuôi, Cục Quản
lý CLNLTS
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
1.3
|
Chuỗi sản phẩm thủy sản
|
Cục Quản lý CLNLTS
|
Vụ Pháp chế, Tổng Cục Thủy sản
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
2
|
Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành
chính trong xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng vật tư nông
nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015 – 2020
|
Các Tổng cục,
Cục chuyên ngành
|
Vụ Pháp chế
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh cho phù hợp các
quy chuẩn kỹ thuật đã có về bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm theo chuỗi
sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và nông lâm thủy sản; đề xuất xây dựng
các quy chuẩn kỹ thuật còn thiếu
|
Vụ KHCN&MT
|
Các Tổng Cục, Cục chuyên ngành
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
4
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
hành động về vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp với các chỉ
tiêu, nhiệm vụ rõ ràng gắn với triển khai Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
|
Cục Quản lý CL NLTS
|
Các Tổng Cục, cục chuyên ngành
|
Hàng năm
|
5
|
Rà soát, đề xuất các chính sách xã
hội hóa công tác bảo đảm ATTP nhằm khuyến khích, huy động đầu tư từ bên ngoài
nhà nước vào các dịch vụ tư vấn, đào tạo, kiểm nghiệm, chứng nhận chất lượng
VTNN và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
|
Các Tổng cục,
Cục chuyên ngành (theo lĩnh vực được phân công quản lý)
|
Các Vụ và các cơ quan liên quan
khác trong Bộ
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
III
|
Hoàn thiện và tổ chức thực thi
chính sách
|
|
|
|
1
|
Tổ chức theo dõi thi hành các văn bản
về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
|
Các Tổng cục,
Cục chuyên ngành
|
Vụ Pháp chế
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
2
|
Rà soát, hoàn thiện và tổ chức thực
thi hiệu quả các chính sách thúc đẩy áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất,
bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản đảm bảo năng suất, chất lượng và an toàn
thực phẩm
|
Vụ KHCN&MT
|
Các Tổng cục,
Cục, các Viện, trường, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
3
|
Rà soát, bổ sung, đề xuất các chính
sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp nông nghiệp liên kết với người dân tổ
chức lại sản xuất nông lâm thủy sản
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
Các Tổng cục,
Cục chuyên ngành, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
4
|
Tổng kết, rút kinh nghiệm các mô
hình chuỗi cung cấp rau, thịt ATTP cho thành phố Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh và
đề xuất nhân rộng mô hình ra các đô thị lớn trong cả nước
|
Cục Quản lý CLNLTS
|
Sở NN&PTNT Hà Nội và TP. Hồ Chí
Minh, Dự án QSEAP và dự án LIFSAP
|
2016-2017
|
5
|
Phát triển các mô hình chuỗi giá trị
thực phẩm theo hướng sản xuất quy mô lớn gắn với thị trường tiêu thụ trong nước
cũng như xuất khẩu
|
Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Tổng cục Thủy
sản, Cục Quản lý CLNLTS, Cục Thú y, Cục Chăn nuôi, Cục BVTV, Cục Trồng trọt
|
2017-2020
|
IV
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy
quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản từ trung ương tới địa phương
theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 Hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
và Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ NN&PTNT về hướng
dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở NN&PTNT
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục,
Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
2
|
Xây dựng trình Bộ trưởng để trình
Thủ tướng Chính phủ Đề án tăng cường năng lực, chế độ chính sách cho nhân
viên thú y, bảo vệ thực vật cấp xã (bao gồm: Tờ trình Thủ tướng Chính phủ, Dự
thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Đề án) theo ý kiến chỉ đạo của Bộ
trưởng. Hiện đã hoàn thành Dự thảo Đề án (lần 2)
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục,
Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
2015 - 2016
|
3
|
Xây dựng trình Bộ trưởng Dự thảo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ quy định hình thức tổ chức hoạt động về nông
nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp xã (Ban Nông nghiệp xã).
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục,
Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
2016
|
4
|
Xây dựng trình Bộ trưởng Thông tư
hướng dẫn nhiệm vụ, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đội ngũ nhân viên kỹ thuật
nông nghiệp công tác trên địa bàn cấp xã;
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục,
Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
2016 - 2017
|
5
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy thanh tra
chuyên ngành chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản từ trung ương tới địa
phương; hướng dẫn địa phương xây dựng và triển khai Đề án kiện toàn bộ máy
thanh tra chuyên ngành ATTP cấp quận, phường sau khi thí điểm thành công tại
TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
|
Thanh tra Bộ
|
Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
6
|
Rà soát, hoàn thiện phân công, phân
cấp, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan cùng cấp cũng như giữa cấp trung ương và
địa phương, cấp tỉnh với cấp huyện, cấp huyện với cấp xã
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục,
Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
7
|
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo quản lý chất
lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản các cấp từ trung ương xuống địa phương
- Duy trì họp giao ban Ban Chỉ đạo
hàng tháng nhằm tập trung xác định và thống nhất giải pháp chỉ đạo xử lý các
vấn đề tồn tại, bất cập và kiểm điểm nghiêm túc trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị được giao giải quyết từng vấn đề tồn tại, bất cập
|
Cục Quản lý CLNLTS
|
Vụ TCCB, Các Tổng cục, Cục, Các Vụ và các cơ quan liên quan khác trong Bộ
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
8
|
Chỉ đạo trong toàn hệ thống từ trung
ương đến địa phương tập trung nguồn lực giải quyết dứt điểm, đúng tiến độ các
nhiệm vụ quản lý chất lượng VTNN, ATTP theo chức năng nhiệm vụ được giao.
|
Cấp ủy
và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị
|
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
V
|
Tăng cường kiểm tra giám sát việc
thực thi chính sách pháp luật về chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản
|
|
|
|
1
|
Tăng cường đầu tư nâng cấp các
phòng kiểm nghiệm của Ngành đạt tiêu chuẩn quốc tế về phòng kiểm nghiệm kiểm chứng
chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản
|
Vụ
KHCN&MT
|
Tổng
cục, Cục chuyên ngành
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
2
|
Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động kiểm
nghiệm, tư vấn, chứng nhận chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành (theo lĩnh vực được phân công
quản lý)
|
Sở
NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
3
|
Xây dựng kế hoạch tăng cường hoạt động
giám sát, thanh tra các phòng thử nghiệm, kiểm nghiệm, các tổ chức chứng nhận
đã được chỉ định trong phạm vi quản lý của Bộ NNPTNT
|
Vụ
KHCN&MT
|
Tổng
cục, Cục chuyên ngành
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
4
|
Tổ chức đào tạo, đào tạo nâng cao
cho cán bộ tham gia quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản, đặc biệt
là cán bộ các cơ quan quản lý cấp địa phương về nghiệp vụ, kỹ năng trong
tuyên truyền phổ biến pháp luật; trong giám sát, kiểm tra, thanh tra chuyên
ngành, xử phạt vi phạm quy định đảm bảo chất lượng VTNN,
ATTP nông lâm thủy sản
|
Cục
Quản lý CLNLTS
|
Thanh
tra Bộ, các trường cán bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
5
|
Triển khai hiệu quả các chương
trình phối hợp giữa Bộ NN&PTNT với các Bộ Ngành; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị xã hội khác; các Hội, Hiệp hội ngành hàng trong truyền
thông giáo dục và giám sát thực thi pháp luật về quản lý chất lượng vật tư
nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành (theo lĩnh vực được phân công
quản lý)
|
Sở
NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
6
|
Chỉ đạo các Chi cục tăng cường giám
sát, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành nhằm kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm
các vi phạm về chất lượng, ATTP theo quy định của pháp
luật.
|
Các Tổng
cục, Cục chuyên ngành (theo lĩnh vực được phân công quản
lý)
|
Sở
NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
Quyết định 4763/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4763/QĐ-BNN-QLCL ngày 18/11/2015 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1.593
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|