|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4760/QĐ-BYT thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý bộ y tế 2015
Số hiệu:
|
4760/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Viết Tiến
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 4760/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng
8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám chữa
bệnh và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội
đồng Giám định y khoa thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính);
- Cổng Thông tin điện tử, Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4760/QĐ-BYT, Ngày 09 tháng 11 năm 2015 của
Bộ Y tế)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I. Thủ tục hành chính do Trung ương thực hiện
|
1
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với
trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định
y khoa cấp tỉnh
|
Giám định y khoa
|
Hội đồng Giám định
y khoa Trung ương; Phân Hội đồng Giám định y khoa Trung ương I và Phân Hội đồng
Giám định y khoa Trung ương II
|
Thủ tục hành chính
ban hành theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12
năm 2012 của Liên Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi
tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện
|
2
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với
trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
II. Thủ tục hành chính do địa phương thực hiện
|
3
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết
tật
|
Giám định y khoa
|
Hội đồng Giám định
y khoa cấp tỉnh
|
Thủ tục hành chính
ban hành theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12
năm 2012 của Liên Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi
tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện
|
4
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp
người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật
|
5
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp
đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật
|
6
|
Khám giám định đối với trường hợp Người khuyết tật
có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác.
|
7
|
Khám giám định đối với trường hợp đại diện hợp
pháp của người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết
tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính
xác.
|
8
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với
trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định
y khoa đã ban hành biên bản khám giám định.
|
9
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với
trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của
Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành biên bản khám giám định.
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
I. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
1-Thủ
tục
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với
trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định
y khoa cấp tỉnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Người khuyết tật làm đơn đề nghị
khám giám định phúc quyết gửi đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh đã ban
hành biên bản khám giám định lần 2 để được giải quyết.
Bước 2. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được kiến nghị, Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh bị kiến nghị hoàn chỉnh
hồ sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng Giám định y khoa cấp trên.
Bước 3. Hội đồng Giám định y khoa cấp
Trung ương khám phúc quyết theo quy định.
Bước 4. Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của UBND xã quy định tại điểm
a, Khoản 2, Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28
tháng 12 năm 2012.
- Đơn đề nghị khám giám định phúc quyết của người
khuyết tật.
- Bản sao Biên bản Giám định y khoa của Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh mà người khuyết tật không đồng ý, đề nghị khám phúc quyết.
- Hồ sơ giám định của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh
gửi đến Hội đồng Giám định y khoa Trung ương theo quy định.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Không quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng Giám định y khoa Trung ương
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản khám giám định mức độ khuyết tật (Phụ lục 2 ban hanh kèm theo Thông
tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012)
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm
2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
3. Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y
tế;
4. Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y
khoa thực hiện.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BIÊN BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA............[6]...........
--------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............../GĐYK-KT
|
........[7]........,
ngày.....tháng.....năm.....
|
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ
KHUYẾT TẬT
Hội đồng Giám định
y khoa................................................
Họp ngày ........tháng........năm......để khám giám
định, xác định dạng tật và mức độ khuyết tật đối với:
Ông
(bà):...........................................................................
Năm sinh......................................
Nguyên
quán:..........................................................................................................................
Trú
quán:.................................................................................................................................
Theo Giấy giới thiệu số: ..............................................ngày.............
tháng............ năm.........
của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:...............................................................................
huyện/quận:.......................................tỉnh/thành
phố:..............................................................
Tình trạng bệnh, tật và sức khỏe theo giấy giới
thiệu của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN
TẠI
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
KẾT LUẬN
Căn cứ Bảng quy định về tiêu chuẩn mất sức lao động
do bệnh tật ban hành kèm theo Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB[8] ngày 26 tháng 7
năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội, tập thể Hội đồng
Giám định y khoa .....................................................quyết định:
Ông (bà):
.................................................................................................................................
- Dạng khuyết tật:.............................................................................................................
- Tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật
là: .....................................................%
- Mức độ khuyết tật:
.........................................................................................................
|
Ủy viên
|
Ủy viên thường
trực
|
Chủ tịch Hội đồng
|
________________________
[1] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[2] Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[3] Địa danh
[4] Địa chỉ cụ thể của xã/phường nộp hồ sơ
[5] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[6] Tên Hội đồng Giám định y khoa
[7] Địa danh
[8] Khi Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB được thay thế
bởi một Thông tư khác thì căn cứ vào những quy định của Thông tư đó để xác định
dạng tật và tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật.
|
|
|
|
|
|
2-Thủ
tục
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với
trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Đại diện hợp pháp của người khuyết
tật làm đơn đề nghị khám giám định phúc quyết gửi đến Hội đồng Giám định y
khoa đã ban hành biên bản khám giám định lần 2 để được giải quyết.
Bước 2. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được kiến nghị, Hội đồng Giám định y khoa bị kiến nghị hoàn chỉnh hồ sơ
giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng Giám định y khoa cấp trên.
Bước 3. Hội đồng Giám định y khoa cấp
Trung ương khám phúc quyết theo quy định.
Bước 4. Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của UBND xã quy định tại điểm
a, Khoản 2, Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28
tháng 12 năm 2012.
- Đơn đề nghị khám giám định phúc quyết của đại
diện của người khuyết tật.
- Bản sao Biên bản Giám định y khoa của Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh mà đại diện người khuyết tật không đồng ý, đề nghị khám
phúc quyết.
- Hồ sơ giám định của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh
gửi đến Hội đồng Giám định y khoa Trung ương theo quy định.
- Đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm
thủ tục khám giám định cho người khuyết tật phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân
có ảnh hợp pháp.
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi người khuyết
tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp đối với người khuyết
tật.
+ Trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật
là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đó theo
quy định.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Không quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng Giám định Y khoa Trung ương
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản
khám giám định mức độ khuyết tật
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm
2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
3. Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y
tế;
4. Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y
khoa thực hiện.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BIÊN BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA............[6]...........
--------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............../GĐYK-KT
|
........[7]........,
ngày.....tháng.....năm.....
|
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ
KHUYẾT TẬT
Hội đồng Giám định
y khoa................................................
Họp ngày ........tháng........năm......để khám
giám định, xác định dạng tật và mức độ khuyết tật đối với:
Ông
(bà):...........................................................................
Năm sinh......................................
Nguyên
quán:..........................................................................................................................
Trú
quán:.................................................................................................................................
Theo Giấy giới thiệu số:
..............................................ngày.............
tháng............ năm........
của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:..............................................................................
huyện/quận:.......................................tỉnh/thành
phố:.............................................................
Tình trạng bệnh, tật và sức khỏe theo giấy giới
thiệu của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN
TẠI
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
KẾT LUẬN
Căn cứ Bảng quy định về tiêu chuẩn mất sức lao động
do bệnh tật ban hành kèm theo Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB[8] ngày 26 tháng 7
năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội, tập thể Hội đồng
Giám định y khoa .....................................................quyết định:
Ông (bà):
.................................................................................................................................
- Dạng khuyết tật:.............................................................................................................
- Tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật
là: .....................................................%
- Mức độ khuyết tật: .........................................................................................................
|
Ủy viên
|
Ủy viên thường
trực
|
Chủ tịch Hội đồng
|
________________________
[1] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[2] Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[3] Địa danh
[4] Địa chỉ cụ thể của xã/phường nộp hồ sơ
[5] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[6] Tên Hội đồng Giám định y khoa
[7] Địa danh
[8] Khi Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB được thay thế
bởi một Thông tư khác thì căn cứ vào những quy định của Thông tư đó để xác định
dạng tật và tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật.
|
|
|
|
|
|
II. Thủ tục hành chính địa
phương
1-Thủ
tục
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông
tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ sơ đến Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Hồ sơ đã hoàn chỉnh theo quy định tại Điều 5
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp cho người nộp hồ sơ
Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH . Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội có văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh
Hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3. Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển đến, Hội đồng Giám định y khoa cơ quan thường trực
Hội đồng GĐYK tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám
định y khoa.
Bước 4. Trong thời gian 30 ngày làm việc,
Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng
tật và mức độ khuyết tật.
Bước 5. Trả Biên bản khám giám định mức độ
khuyết tật cho đối tượng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của Ủy ban nhân dân (UBND) xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND xã) nơi đối tượng cư trú đề nghị
khám giám định khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của
UBND xã nơi đối tượng cư trú.
- Bản sao Biên bản họp của Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật, trong biên bản ghi rõ Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật.
- Trường hợp đối tượng sống ở Trung tâm nuôi dưỡng
phải có giấy xác nhận, trong giấy xác nhận ghi rõ họ tên, tuổi, dán ảnh đối
tượng, đóng dấu giáp lai của Trung tâm và Trung tâm phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc xác nhận đó.
- Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật:
Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
- Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng
Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản
khám giám định mức độ khuyết tật
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm
2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
3. Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y
tế;
4. Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y
khoa thực hiện.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BIÊN BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA............[6]...........
--------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............../GĐYK-KT
|
........[7]........,
ngày.....tháng.....năm.....
|
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ
KHUYẾT TẬT
Hội đồng Giám định
y khoa................................................
Họp ngày ........tháng........năm......để khám
giám định, xác định dạng tật và mức độ khuyết tật đối với:
Ông
(bà):...........................................................................
Năm sinh.........................................
Nguyên
quán:.............................................................................................................................
Trú
quán:....................................................................................................................................
Theo Giấy giới thiệu số:
..............................................ngày.............
tháng............ năm............
của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:..................................................................................
huyện/quận:.......................................tỉnh/thành
phố:.................................................................
Tình trạng bệnh, tật và sức khỏe theo giấy giới
thiệu của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN
TẠI
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
KẾT LUẬN
Căn cứ Bảng quy định về tiêu chuẩn mất sức lao động
do bệnh tật ban hành kèm theo Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB[8] ngày 26 tháng 7
năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội, tập thể Hội đồng
Giám định y khoa .....................................................quyết định:
Ông (bà):
...................................................................................................................................
- Dạng khuyết tật:.............................................................................................................
- Tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật
là: .....................................................%
- Mức độ khuyết tật:
.........................................................................................................
|
Ủy viên
|
Ủy viên thường
trực
|
Chủ tịch Hội đồng
|
________________________
[1] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[2] Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[3] Địa danh
[4] Địa chỉ cụ thể của xã/phường nộp hồ sơ
[5] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[6] Tên Hội đồng Giám định y khoa
[7] Địa danh
[8] Khi Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB được thay thế
bởi một Thông tư khác thì căn cứ vào những quy định của Thông tư đó để xác định
dạng tật và tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật.
|
2-Thủ
tục
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp
người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã.
Bước 2. Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3 Điều
5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ sơ đến Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Hồ sơ đã hoàn chỉnh theo quy định tại Điều 5
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp cho người nộp hồ sơ
Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH . Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội có văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh
Hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4. Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển đến, Hội đồng Giám định y khoa cơ quan thường trực
Hội đồng GĐYK tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám
định y khoa.
Bước 5. Trong thời gian 30 ngày làm việc,
Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng
tật và mức độ khuyết tật.
Bước 6. Trả Biên bản khám giám định mức độ
khuyết tật cho đối tượng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của UBND xã nơi đối tượng cư
trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ đại diện
hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã
nơi đối tượng đang cư trú.
- Bản sao Biên bản họp của Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật.
- Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật:
Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
- Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng
Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
- Giấy kiến nghị của người khuyết tật về kết luận
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản
khám giám định xác định mức độ khuyết tật
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm
2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
3. Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y
tế;
4. Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y
khoa thực hiện.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BIÊN BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA............[6]...........
--------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............../GĐYK-KT
|
........[7]........,
ngày.....tháng.....năm.....
|
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ
KHUYẾT TẬT
Hội đồng Giám định
y khoa................................................
Họp ngày ........tháng........năm......để khám
giám định, xác định dạng tật và mức độ khuyết tật đối với:
Ông
(bà):...........................................................................
Năm sinh.........................................
Nguyên quán:.............................................................................................................................
Trú
quán:....................................................................................................................................
Theo Giấy giới thiệu số:
..............................................ngày.............
tháng............ năm...........
của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:.................................................................................
huyện/quận:.......................................tỉnh/thành
phố:................................................................
Tình trạng bệnh, tật và sức khỏe theo giấy giới
thiệu của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN
TẠI
KẾT LUẬN
Căn cứ Bảng quy định về tiêu chuẩn mất sức lao động
do bệnh tật ban hành kèm theo Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB[8] ngày 26 tháng 7
năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội, tập thể Hội đồng
Giám định y khoa .....................................................quyết định:
Ông (bà):
...................................................................................................................................
- Dạng khuyết tật:.............................................................................................................
- Tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật
là: .....................................................%
- Mức độ khuyết tật:
..........................................................................................................
|
Ủy viên
|
Ủy viên thường
trực
|
Chủ tịch Hội đồng
|
________________________
[1] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[2] Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[3] Địa danh
[4] Địa chỉ cụ thể của xã/phường nộp hồ sơ
[5] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[6] Tên Hội đồng Giám định y khoa
[7] Địa danh
[8] Khi Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB được thay thế
bởi một Thông tư khác thì căn cứ vào những quy định của Thông tư đó để xác định
dạng tật và tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật.
|
3-Thủ tục
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại
diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không
đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Đại diện hợp pháp của Người khuyết
tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
Bước 2. Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3 Điều
5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ sơ đến Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Hồ sơ đã hoàn chỉnh theo quy định tại Điều 5
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp cho người nộp hồ sơ
Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH . Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội có văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh
Hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4. Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển đến, Hội đồng Giám định y khoa cơ quan thường trực
Hội đồng GĐYK tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám
định y khoa.
Bước 5. Trong thời gian 30 ngày làm việc,
Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng
tật và mức độ khuyết tật.
Bước 6. Trả Biên bản khám giám định mức độ
khuyết tật cho đối tượng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của UBND xã nơi đối tượng cư
trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ đại diện
hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã
nơi đối tượng đang cư trú.
- Bản sao Biên bản họp của Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật.
- Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật:
Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
- Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng
Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
- Giấy kiến nghị của người đại diện hợp pháp của
người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
- Đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm
thủ tục khám giám định cho người khuyết tật phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân
có ảnh hợp pháp.
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi người khuyết
tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp đối với người khuyết
tật.
+ Trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật
là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đó theo
quy định.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản
khám giám định xác định mức độ khuyết tật
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm
2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
3. Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y
tế;
4. Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y
khoa thực hiện.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BIÊN BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA............[6]...........
--------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............../GĐYK-KT
|
........[7]........,
ngày.....tháng.....năm.....
|
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ
KHUYẾT TẬT
Hội đồng Giám định
y khoa................................................
Họp ngày ........tháng........năm......để khám
giám định, xác định dạng tật và mức độ khuyết tật đối với:
Ông
(bà):...........................................................................
Năm sinh........................................
Nguyên
quán:............................................................................................................................
Trú
quán:...................................................................................................................................
Theo Giấy giới thiệu số: ..............................................ngày.............
tháng............ năm...........
của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:.................................................................................
huyện/quận:.......................................tỉnh/thành
phố:................................................................
Tình trạng bệnh, tật và sức khỏe theo giấy giới
thiệu của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN
TẠI
KẾT LUẬN
Căn cứ Bảng quy định về tiêu chuẩn mất sức lao động
do bệnh tật ban hành kèm theo Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB[8] ngày 26 tháng 7
năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội, tập thể Hội đồng
Giám định y khoa .....................................................quyết định:
Ông (bà): ...................................................................................................................................
- Dạng khuyết tật:.............................................................................................................
- Tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật
là: .....................................................%
- Mức độ khuyết tật:
..........................................................................................................
|
Ủy viên
|
Ủy viên thường
trực
|
Chủ tịch Hội đồng
|
________________________
[1] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[2] Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[3] Địa danh
[4] Địa chỉ cụ thể của xã/phường nộp hồ sơ
[5] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[6] Tên Hội đồng Giám định y khoa
[7] Địa danh
[8] Khi Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB được thay thế
bởi một Thông tư khác thì căn cứ vào những quy định của Thông tư đó để xác định
dạng tật và tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật.
|
4-Thủ tục
|
Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật có bằng
chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật không khách quan, không chính xác.
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
Bước 2. Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3 Điều
5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ sơ đến Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Hồ sơ đã hoàn chỉnh theo quy định tại Điều 5
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp cho người nộp hồ sơ
Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH . Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội có văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh
Hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4. Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển đến, Hội đồng Giám định y khoa cơ quan thường trực
Hội đồng GĐYK tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám
định y khoa.
Bước 5. Trong thời gian 30 ngày làm việc,
Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng
tật và mức độ khuyết tật.
Bước 6. Trả Biên bản khám giám định mức độ
khuyết tật cho đối tượng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của UBND xã nơi đối tượng cư
trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ đại diện
hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã
nơi đối tượng đang cư trú.
- Bản sao Biên bản họp của Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật.
- Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật:
Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
- Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng
Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
- Giấy kiến nghị của người khuyết tật về kết luận
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
- Bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ
khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không
chính xác thể hiện qua biên bản, giấy kiến nghị, ảnh chụp, băng ghi âm hoặc
các hình thức thể hiện khác.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản
khám giám định xác định mức độ khuyết tật
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm
2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
3. Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y
tế;
4. Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y
khoa thực hiện.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BIÊN BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA............[6]...........
--------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............../GĐYK-KT
|
........[7]........,
ngày.....tháng.....năm.....
|
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ
KHUYẾT TẬT
Hội đồng Giám định
y khoa................................................
Họp ngày ........tháng........năm......để khám
giám định, xác định dạng tật và mức độ khuyết tật đối với:
Ông
(bà):...........................................................................
Năm sinh.........................................
Nguyên
quán:.............................................................................................................................
Trú
quán:....................................................................................................................................
Theo Giấy giới thiệu số:
..............................................ngày.............
tháng............ năm............
của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:..................................................................................
huyện/quận:.......................................tỉnh/thành
phố:.................................................................
Tình trạng bệnh, tật và sức khỏe theo giấy giới
thiệu của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN
TẠI
KẾT LUẬN
Căn cứ Bảng quy định về tiêu chuẩn mất sức lao động
do bệnh tật ban hành kèm theo Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB[8] ngày 26 tháng 7
năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội, tập thể Hội đồng
Giám định y khoa .....................................................quyết định:
Ông (bà):
..................................................................................................................................
- Dạng khuyết tật:.............................................................................................................
- Tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật
là: .....................................................%
- Mức độ khuyết tật:
..........................................................................................................
|
Ủy viên
|
Ủy viên thường
trực
|
Chủ tịch Hội đồng
|
________________________
[1] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[2] Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[3] Địa danh
[4] Địa chỉ cụ thể của xã/phường nộp hồ sơ
[5] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[6] Tên Hội đồng Giám định y khoa
[7] Địa danh
[8] Khi Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB được thay thế
bởi một Thông tư khác thì căn cứ vào những quy định của Thông tư đó để xác định
dạng tật và tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật.
|
5-Thủ tục
|
Khám giám định đối với trường hợp đại diện hợp pháp của
người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc
xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không
khách quan, không chính xác.
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Đại diện hợp pháp của Người khuyết
tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
Bước 2. Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3 Điều
5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ sơ đến Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Hồ sơ đã hoàn chỉnh theo quy định tại Điều 5
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp cho người nộp hồ sơ
Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH . Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội có văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh
Hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4. Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển đến, Hội đồng Giám định y khoa cơ quan thường trực
Hội đồng GĐYK tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám
định y khoa.
Bước 5. Trong thời gian 30 ngày làm việc,
Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng
tật và mức độ khuyết tật.
Bước 6. Trả Biên bản khám giám định mức độ
khuyết tật cho đối tượng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của UBND xã nơi đối tượng cư
trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ đại diện
hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã
nơi đối tượng đang cư trú.
- Bản sao Biên bản họp của Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật.
- Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật:
Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
- Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng
Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
- Giấy kiến nghị của người đại diện hợp pháp của
người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
- Bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ
khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không
chính xác thể hiện qua biên bản, giấy kiến nghị, ảnh chụp, băng ghi âm hoặc
các hình thức thể hiện khác.
- Đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm
thủ tục khám giám định cho người khuyết tật phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân
có ảnh hợp pháp.
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi người khuyết
tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp đối với người khuyết
tật.
+ Trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật
là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đó theo
quy định.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản
khám giám định xác định mức độ khuyết tật
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm
2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
3. Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y
tế;
4. Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y
khoa thực hiện.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BIÊN BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA............[6]...........
--------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............../GĐYK-KT
|
........[7]........,
ngày.....tháng.....năm.....
|
BIÊN BẢN KHÁM
GIÁM ĐỊNH
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ
KHUYẾT TẬT
Hội đồng Giám định
y khoa................................................
Họp ngày ........tháng........năm......để khám
giám định, xác định dạng tật và mức độ khuyết tật đối với:
Ông
(bà):...........................................................................
Năm sinh........................................
Nguyên
quán:.............................................................................................................................
Trú
quán:....................................................................................................................................
Theo Giấy giới thiệu số:
..............................................ngày.............
tháng............ năm...........
của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:.................................................................................
huyện/quận:.......................................tỉnh/thành
phố:................................................................
Tình trạng bệnh, tật và sức khỏe theo giấy giới
thiệu của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN
TẠI
KẾT LUẬN
Căn cứ Bảng quy định về tiêu chuẩn mất sức lao động
do bệnh tật ban hành kèm theo Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB[8] ngày 26 tháng 7
năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội, tập thể Hội đồng
Giám định y khoa .....................................................quyết định:
Ông (bà):
...................................................................................................................................
- Dạng khuyết tật:.............................................................................................................
- Tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật
là: .....................................................%
- Mức độ khuyết tật:
..........................................................................................................
|
Ủy viên
|
Ủy viên thường
trực
|
Chủ tịch Hội đồng
|
________________________
[1] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[2] Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[3] Địa danh
[4] Địa chỉ cụ thể của xã/phường nộp hồ sơ
[5] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[6] Tên Hội đồng Giám định y khoa
[7] Địa danh
[8] Khi Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB được thay thế
bởi một Thông tư khác thì căn cứ vào những quy định của Thông tư đó để xác định
dạng tật và tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật/khuyết tật.
|
6-Thủ tục
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường
hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa
đã ban hành Biên bản khám giám định
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Người khuyết tật làm đơn đề nghị
khám giám định phúc quyết gửi đến Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành biên
bản khám giám định để được giải quyết.
Bước 2. Trong thời gian 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành
Biên bản giám định có trách nhiệm giải quyết (giải quyết lần 02).
Bước 3. Nếu người khuyết tật vẫn chưa đồng
ý với giải quyết của Hội đồng Giám định y khoa, chậm nhất sau 15 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải có kiến nghị bằng văn bản
gửi Hội đồng Giám định y khoa.
Bước 4. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được kiến nghị, Hội đồng Giám định y khoa bị kiến nghị hoàn chỉnh hồ sơ
giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng Giám định y khoa cấp trên.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của UBND xã nơi đối tượng cư
trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ người
khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết
luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và
đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
- Đơn đề nghị khám giám định phúc quyết của người
khuyết tật.
- Bản sao Biên bản Giám định y khoa của Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh mà người khuyết tật không đồng ý, đề nghị khám phúc quyết.
- Hồ sơ giám định của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh
gửi đến Hội đồng Giám định y khoa Trung ương theo quy định.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản
khám giám định xác định mức độ khuyết tật
|
Lệ phí
|
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm
2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
3. Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y
tế;
4. Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y
khoa thực hiện.
|
7-Thủ tục
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường
hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết
luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Đại diện hợp pháp của Người khuyết
tật làm đơn đề nghị khám giám định phúc quyết gửi đến Hội đồng Giám định y
khoa đã ban hành biên bản khám giám định để được giải quyết.
Bước 2. Trong thời gian 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành
Biên bản giám định có trách nhiệm giải quyết (giải quyết lần 02).
Bước 3. Nếu người khuyết tật vẫn chưa đồng
ý với giải quyết của Hội đồng Giám định y khoa, chậm nhất sau 15 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải có kiến nghị bằng văn bản
gửi Hội đồng Giám định y khoa.
Bước 4. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được kiến nghị, Hội đồng Giám định y khoa bị kiến nghị hoàn chỉnh hồ sơ
giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng Giám định y khoa cấp trên.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy giới thiệu của UBND xã nơi đối tượng cư
trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ người
khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết
luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và
đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
- Đơn đề nghị khám giám định phúc quyết của cá
nhân hoặc của cơ quan hoặc tổ chức đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
- Bản sao Biên bản Giám định y khoa của Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh mà người khuyết tật không đồng ý, đề nghị khám phúc quyết.
- Hồ sơ giám định của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh
gửi đến Hội đồng Giám định y khoa Trung ương theo quy định.
- Đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ
tục khám giám định cho người khuyết tật phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân
có ảnh hợp pháp.
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi người khuyết
tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp đối với người khuyết
tật.
+ Trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật
là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đó theo
quy định.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Biên bản
khám giám định xác định mức độ khuyết tật
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm
2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
3. Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y
tế;
4. Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y
khoa thực hiện.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 4760/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4760/QĐ-BYT ngày 09/11/2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
5.506
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|