|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 475/QĐ-UBND Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bình Định 2016
Số hiệu:
|
475/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Hồ Quốc Dũng
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 475/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 23 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015
của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Công văn số
136/TTg-KTTH ngày 20/01/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về
việc phân bổ vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1893/QĐ-BKHĐT
ngày 17/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ
tiêu dự toán ngân sách địa phương thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia năm
2016 như các Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các sở ban
ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị
trực thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ KHĐT, Bộ TC;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐNĐ tỉnh;
- Ban KTNS HĐNĐ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP, CV;
- Lưu: VT, K1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
PHỤ LỤC 1
KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số
475/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Kế
hoạch vốn năm 2016
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Vốn
ĐTPT
|
Vốn
sự nghiệp
|
|
TỔNG SỐ
|
201.205
|
127.720
|
73.485
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững
|
162.405
|
109.620
|
52.785
|
|
1.1
|
Theo Nghị quyết 30a
|
120.394
|
79.200
|
41.194
|
(1)
|
-
|
Huyện An Lão
|
39.944
|
26.400
|
13.544
|
|
-
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
39.944
|
26.400
|
13.544
|
|
-
|
Huyện Vân Canh
|
39.944
|
26.400
|
13.544
|
|
-
|
Hỗ trợ công tác xuất khẩu lao động cho 3 huyện
nghèo
|
562
|
|
526
|
|
1.2.
|
Dự án: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc
biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn
|
41.111
|
30.420
|
10.691
|
(2)
|
-
|
Huyện An Lão (8 xã, 8 thôn)
|
11.704
|
8.640
|
3.064
|
|
-
|
Huyện Vĩnh Thạnh (8 xã và 4 thôn)
|
10.759
|
7.920
|
2.839
|
|
-
|
Huyện Vân Canh (4 xã và 11 thôn)
|
7.507
|
5.580
|
1.927
|
|
-
|
Huyện Tây Sơn
(1 xã và 5 thôn)
|
2.408
|
1.800
|
608
|
|
-
|
Huyện Hoài Ân (4 xã và 7 thôn)
|
6.561
|
4.860
|
1.701
|
|
-
|
Huyện Phý Mỹ (1 xã)
|
1.227
|
900
|
327
|
|
-
|
Huyện Hoài Nhơn (4 thôn)
|
945
|
720
|
225
|
|
1.3.
|
Dự án: Nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
500
|
|
500
|
|
1.4.
|
Dự án: Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện
chương trình
|
400
|
|
400
|
|
-
|
Đào tạo, tập huấn cán bộ giảm nghèo
và công tác điều tra hộ nghèo
|
250
|
|
250
|
|
-
|
Hoạt động truyền thông, tuyên truyền
|
150
|
|
150
|
|
2
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông
thôn mới
|
38.800
|
18.100
|
20.700
|
(3)
|
|
|
|
|
|
|
(1): Vốn đầu tư phát triển theo phụ lục 02 kèm
theo. Vốn sự nghiệp: đề nghị UBND các huyện ưu tiên bố trí khoản chăm sóc bảo vệ
rừng
(2): Vốn đầu tư phát triển: 900 triệu/xã, 180
triệu/thôn. Vốn sự nghiệp: Phát triển sản xuất: 270 triệu xã, 45 triệu/thôn;
Duy tu bảo dưỡng: 6.3%x vốn đầu tư. Riêng đối với các xã có trên 04 thôn thì chỉ
hỗ trợ đầu tư 4 thôn/xã, các thôn còn lại, Ban Dân tộc hướng dẫn các đơn vị thực
hiện đầu tư xoay vòng theo các năm
(3) Chi tiết theo phụ lục 03 kèm theo.
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016 -
NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG (30a/CP)
(Kèm theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của
UBND tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Danh
mục chương trình
|
Thời gian KC-HT
|
Tổng
mức đầu tư
|
KH
2016
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
5
|
|
8
|
|
Tổng số
|
|
287
808
|
79
200
|
|
I
|
UBND huyện Vân Canh
|
|
125
759
|
26
400
|
|
|
Thanh toán khối lượng hoàn
thành theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn
5382/UBND-TH ngày 10/11/2015
|
|
40
119
|
6
220
|
|
1
|
Kè thôn 4 xã Canh Hiệp
|
2013
|
2 100
|
300
|
|
2
|
Kè thôn Kinh tế mới xã Canh Vinh
|
2013-2014
|
5 542
|
1 585
|
|
3
|
Kè Đá Huê, xã Canh Thuận
|
2014-2015
|
4 960
|
580
|
|
4
|
Đường Canh Lãnh - Suối Đá - Suối Dốt
|
2014-2015
|
5 488
|
1 000
|
|
5
|
Làng Kôm Xôm, xã Canh Liên
|
2014-2015
|
13 051
|
1 055
|
|
6
|
Cấp nước sinh hoạt xã Canh Thuận
|
2014-2015
|
8 978
|
1 700
|
|
|
Công trình hoàn thành
|
|
50
367
|
7
621
|
|
1
|
Đường GTNT xã Canh Liên (Mở đường GTNT đi Canh Tiến)
|
2014-2016
|
9 893
|
2 900
|
dứt
điểm
|
2
|
Đường GTNT xã Canh Liên (Đường Làng
Chồm - Dốc Chăm Chi giai đoạn 2 lý trình Km0 + 934,87 -
Km1 +652,79)
|
2014-2016
|
6 416
|
1 060
|
dứt điểm
|
3
|
Đường GTNT xã Canh Liên (BTXM dốc
làng, Kà Bưng giai đoạn 2, lý trình
Km 662+42 - Km1 + 45,10)
|
2014-2016
|
5 032
|
820
|
dứt
điểm
|
4
|
Trường TH Canh Liên (04PH, 04 phòng chức năng)
|
2014-2016
|
3 859
|
640
|
dứt
điểm
|
5
|
XD lớp mẫu giáo thôn 4, xã Canh Hiệp
|
2014-2016
|
1 317
|
|
dứt
điểm
|
6
|
BT các tuyến kênh mương nội đồng xã Canh Hiển
|
2014-2016
|
2 873
|
190
|
dứt
điểm
|
7
|
Nhà văn hóa các thôn xã Canh Vinh
|
2014-2016
|
1 133
|
262
|
dứt
điểm
|
8
|
Trường Tiểu học Canh Hiệp (Điểm trường TH Canh Giao)
|
2014-2016
|
1 988
|
356
|
dứt
điểm
|
9
|
Trường tiểu học Canh Hòa (Các phòng
chức năng)
|
2014-2016
|
3 171
|
78
|
dứt
điểm
|
10
|
Nhà văn hóa thôn Thanh Minh - Canh
Hiển
|
2014-2016
|
1 487
|
292
|
dứt
điểm
|
11
|
01 phòng học mẫu giáo điểm lẻ Kà Xim (Xây dựng 01 phòng học, nhà vệ sinh, tường rào
cổng ngõ, sân bê tông).
|
2015
|
1 218
|
800
|
dứt
điểm
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
35
274
|
12
559
|
|
1
|
Đường GTNT xã Canh Liên (XD đường
BTXM từ dốc nhớt làng Kon Lót đến giáp tuyến đường BTXM giai đoạn 2 dốc Chăm Chi).
|
2015-2016
|
8 390
|
3 220
|
|
2
|
Nâng cấp sửa chữa hồ Làng Trợi
|
2015-2016
|
5 729
|
2 200
|
|
3
|
Nâng cấp chợ
trung tâm xã Canh Hiển
|
2015-2016
|
2 168
|
630
|
|
4
|
Xây dựng nhà văn hóa các thôn xã
Canh Vinh (Nhà văn hóa kết hợp trụ sở thôn An Long 1).
|
2015-2016
|
1 136
|
425
|
|
5
|
Nhà văn hóa làng Kon Lót
|
2015-2016
|
1 165
|
440
|
|
6
|
Đường GTNT xã Canh Liên (BTXM từ dốc Chăm Chi đến làng Chồm)
|
2015-2016
|
6 824
|
2 644
|
|
7
|
Cấp nước sinh hoạt cho các xã Canh
Vinh, Canh Hiển và Canh Hiệp.
|
2015-2016
|
9 861
|
3 000
|
|
II
|
Huyện
An Lão
|
|
110 709
|
26 400
|
|
|
Thanh toán khối lượng hoàn
thành theo chỉ đạo cùng UBND tỉnh tại Công văn 5382/UBND-TH ngày 10/11/2015
|
|
42 053
|
2 389
|
|
1
|
Đường
đến xã An Toàn (KP lũ)
|
2013-2014
|
2.085
|
24
|
|
2
|
Đê sông An Lão
(đoạn An Hòa)
|
2013-2014
|
4.999
|
279
|
|
3
|
Đập dâng Sông Xang
|
2013-2014
|
6.970
|
248
|
|
4
|
Kênh mương Đập Lớn xã An Hòa
|
2013-2014
|
2.439
|
183
|
|
5
|
Đường An Hòa - An Quang
|
2013-2014
|
10.402
|
40
|
|
6
|
Đường An Hưng
- An Hòa
|
2013-2014
|
11.121
|
307
|
|
7
|
Đường trục ngõ - xóm Thôn 7 xã An Vinh
|
2013-2014
|
2.313
|
416
|
|
8
|
Trường
Mầm non An Vinh (nhà lớp học 02 phòng)
|
2013-2014
|
1.724
|
892
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
53 656
|
19 011
|
|
1
|
Đường chống ngập lũ phía Nam xã An Hò a
|
2015-2016
|
2 234
|
781
|
|
2
|
Trường mẫu giáo An Hòa
|
2015-2016
|
6 735
|
2 312
|
|
3
|
Cầu qua khu kinh tế Trung - Hưng
|
2015-2016
|
15 000
|
4 650
|
|
4
|
Đường Liên xã An Hòa - Ân Hào Tây
|
2015-2016
|
14 000
|
5 600
|
|
5
|
Đường giao thông Nghĩa Địa đi Hồ Hưng Long (Đoạn
nối tiếp)
|
2015-2016
|
5.350
|
1 827
|
|
6
|
Mở mới tuyến đường thôn 1-3, xã An Nghĩa
|
2015-2016
|
4.947
|
2 210
|
|
7
|
Mẫu giáo xã An Hòa (HM: xây mới 01 phòng học thôn
Hưng Nhượng; XD mới 02 phòng học thôn Xuân Phong Nam; XD mới 01 phòng học Trà
Cong)
|
2015-2016
|
3.300
|
861
|
|
8
|
Mẫu giáo xã An Tân (HM: XD mới 01 phòng học Thôn
Tân An; XD mới 01 phòng học thôn Thuận Hòa)
|
2015-2016
|
2.090
|
770
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
15 000
|
5 000
|
|
|
Xây dựng cơ sở vật chất khu giãn dân Đồng Bàu xã
An Hòa (giai đoạn 2)
|
2016
|
15.000
|
5 000
|
|
III
|
UBND huyện Vĩnh
Thạnh
|
|
145 291
|
26 400
|
|
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành theo chỉ đạo
của UBND tỉnh tại Công văn 5382/UBND-TH ngày 10/11/2015
|
|
73 722
|
9 896
|
|
1
|
Chống xói lở dọc bờ sông Kôn (Bờ kè soi Tà Má)
|
2013-2014
|
5 613
|
575
|
|
2
|
Kè chống xói lở Suối Xem, xã Vĩnh Quang, huyện
Vĩnh Thạnh
|
2014-2015
|
14 955
|
2 211
|
|
3
|
Kênh mương nội đồng xã Vĩnh Quang
|
2013-2014
|
6 120
|
2 000
|
|
4
|
Đường vào khu sản xuất định cư xã Vĩnh Thuận
|
2014-2015
|
4 888
|
1 950
|
|
5
|
Bê tông xi măng đường vào Khu sản xuất làng 5,
làng 6, làng 8 xã Vĩnh Thuận
|
2014-2015
|
9 550
|
1 600
|
|
6
|
Làng Đakxung (suối Cát), xã Vĩnh Sơn
|
2015-2016
|
22 947
|
1 060
|
|
7
|
BTXM kênh mương nội đồng xã Vĩnh Thịnh
|
2015-2016
|
9 649
|
500
|
|
|
Công trình hoàn thành
|
|
43 154
|
5 444
|
|
1
|
Nhà văn hóa xã Vĩnh Sơn
|
2014
|
2 995
|
661
|
Dứt
điểm
|
2
|
Mua sắm trang thiết bị dạy học cho 02 xã Vĩnh
Quang, Vĩnh Thuận
|
2014
|
1 000
|
477
|
Dứt
điểm
|
3
|
BTXM kênh mương nội đồng toàn xã (thôn: Vĩnh Thọ,
Vĩnh Phúc) xã Vĩnh Hiệp
|
2014
|
7 694
|
1 680
|
Dứt
điểm
|
4
|
BTXM kênh nương nội đồng toàn xã (thôn: An Ngoại,
Vĩnh Bình, Vĩnh Hòa ) xã Vĩnh Thịnh
|
2014
|
5 545
|
832
|
Dứt
điểm
|
5
|
Đường ống dẫn nước sạch (MR hệ thống cấp nước 4
xã Vĩnh Hảo, Vĩnh Quang, Vĩnh Hiệp và Vĩnh Thịnh)
|
2013-2015
|
25 920
|
1 794
|
Dứt
điểm
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
28 416
|
11 060
|
|
1
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Vĩnh Hòa
|
2015-2016
|
10 986
|
4 295
|
|
2
|
Nhà văn hóa 7 thôn, làng trong xã (thôn M6, M9),
HM: nhà văn hóa thôn M9
|
2015-2016
|
1 008
|
395
|
|
3
|
Nhà văn hóa thôn Vĩnh Hòa
|
2015-2016
|
1 255
|
490
|
|
4
|
Nâng cấp nền đường vào các khu sản xuất tập trung
(xã Vĩnh Hiệp)
|
2015-2016
|
5 769
|
2 240
|
|
5
|
Nhà văn hóa thôn Vĩnh Trường
|
2015-2016
|
1 228
|
480
|
|
6
|
Xây dựng nhà văn hóa 8 thôn (làng 3)
|
2015-2016
|
921
|
355
|
|
7
|
Nhà văn hóa thôn Định Xuân
|
2015-2016
|
1 400
|
550
|
|
8
|
BTXM kênh mương nội đồng xã Vĩnh Hảo
|
2015-2016
|
1 487
|
580
|
|
9
|
Nhà văn hóa 7 thôn, làng trong xã (thôn Tiên An)
|
2015-2016
|
1 400
|
540
|
|
10
|
Xây dựng 8 nhà văn hóa tại 8 thôn (Làng 1)
|
2015-2016
|
967
|
360
|
|
11
|
BTXM kênh mương nội đồng, Hạng mục: Kênh mương
thôn Định Thái - Định Quang
|
2015-2016
|
1 995
|
775
|
|
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2016 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của
UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Tên
xã, huyện
|
Kế
hoạch vốn năm 2016
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Vốn
ĐTPT
|
Vốn
sự nghiệp
|
|
Tổng số
|
38.800
|
18.100
|
20.700
|
*
|
I
|
Thành
phố Quy Nhơn
|
816
|
387
|
429
|
|
1
|
Xã Nhơn Hải
|
148
|
77
|
71
|
|
2
|
Xã Nhơn Châu
|
593
|
310
|
283
|
|
3
|
Hỗ trợ tuyên
truyền cho thành phố 14 triệu đồng; 04 xã (Nhơn Lý, Phước Mỹ, Nhơn Hải, Nhơn Châu): 10 triệu đồng/xã
|
54
|
|
54
|
|
4
|
Hỗ trợ hoạt động
Ban chỉ đạo thành phố
|
21
|
|
21
|
|
II
|
Huyện An Lão
|
4.867
|
2.472
|
2.395
|
*
|
1
|
Xã An Hưng
|
592
|
309
|
283
|
|
2
|
Xã An Trung
|
592
|
309
|
283
|
|
3
|
Xã An Tân
|
592
|
309
|
283
|
|
4
|
Xã An Hòa
|
592
|
309
|
283
|
|
5
|
Xã An Quang
|
592
|
309
|
283
|
|
6
|
Xã An Toàn
|
592
|
309
|
283
|
|
7
|
Xã An Vinh
|
592
|
309
|
283
|
|
8
|
Xã An Nghĩa
|
592
|
309
|
283
|
|
9
|
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 16
triệu đồng; 08 xã An Hưng, An Trung, An Tân, An Hòa, An
Quang, An Toàn, An Vinh, An Nghĩa): 10 triệu đồng/xã
|
96
|
|
96
|
|
10
|
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện
|
35
|
|
|
|
III
|
Huyện Hoài Nhơn
|
3.616
|
1.767
|
1.849
|
*
|
1
|
Xã Hoài Thanh
|
592
|
309
|
283
|
|
2
|
Xã Tam Quan
Nam
|
592
|
309
|
283
|
|
3
|
Xã Hoài Thanh Tây
|
191
|
100
|
91
|
|
4
|
Xã Hoài Xuân
|
148
|
77
|
71
|
|
5
|
Xã Hoài Hảo
|
191
|
100
|
91
|
Hoàn
thành nông thôn mới năm 2016
|
6
|
Xã Hoài Hải
|
592
|
309
|
283
|
|
7
|
Xã Hoài Mỹ
|
592
|
309
|
283
|
|
8
|
Xã Hoài Sơn
|
191
|
100
|
91
|
|
9
|
Xã Hoài Phú
|
148
|
77
|
71
|
|
10
|
Xã Hoài Đức
|
148
|
77
|
71
|
|
11
|
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 30 triệu đồng: 15 xã (Hoài
Hương, Hoài Tân, Hoài Thanh,Tam Quan Nam, Hoài Xuân, Hoài
Hảo, Hoài Thanh Tây, Hoài Mỹ, Tam Quan Bắc, Hoài Hải, Hoài Đức, Hoài Sơn, Hoài Phú, Hoài Châu, Hoài Châu Bắc.): 10 triệu đồng/xã
|
180
|
|
180
|
|
12
|
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện
|
51
|
|
51
|
|
IV
|
Huyện Hoài Ân
|
3.706
|
1.821
|
1.885
|
*
|
1
|
Xã Ân Nghĩa
|
592
|
309
|
283
|
|
2
|
Xã Ân Hảo Đông
|
148
|
77
|
71
|
|
3
|
Xã Ân Đức
|
191
|
100
|
91
|
Hoàn
thành nông thôn mới năm 2016
|
4
|
Xã Ân Sơn
|
592
|
309
|
283
|
|
5
|
Xã Bok Tới
|
592
|
309
|
283
|
|
6
|
Xã Đak Mang
|
592
|
309
|
283
|
|
7
|
Xã Ân Hảo Tây
|
148
|
77
|
71
|
|
8
|
Xã Ân Mỹ
|
191
|
100
|
91
|
|
9
|
Xã Ân Tín
|
148
|
77
|
71
|
|
10
|
Xã Ân Hữu
|
148
|
77
|
71
|
|
11
|
Xã Ân Tường Đông
|
148
|
77
|
71
|
|
12
|
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 28 triệu đồng; 14
xã (Ân Thạnh, Ân Phong, Ân Tường Tây, Ân Nghĩa, Ân Hảo Đông, Ân Đức, Ân Tín,
Ân Hảo Tây, Ân Mỹ, Ân Tường Đông, Ân Hữu, Bok Tới, Đăk Mang, Ân Sơn): 10 triệu
đồng/xã
|
168
|
|
168
|
|
13
|
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện
|
48
|
|
48
|
|
V
|
Huyện Phù Mỹ
|
5.618
|
2.803
|
2.815
|
*
|
1
|
Xã Mỹ Lợi
|
592
|
309
|
283
|
|
2
|
Xã Mỹ Thọ
|
592
|
309
|
283
|
|
3
|
Xã Mỹ Thành
|
592
|
309
|
283
|
|
4
|
Xã Mỹ Châu
|
592
|
309
|
283
|
|
5
|
Xã Mỹ Cát
|
592
|
309
|
283
|
|
6
|
Xã Mỹ Đức
|
592
|
309
|
283
|
|
7
|
Xâ Mỹ Thắng
|
592
|
309
|
283
|
|
8
|
Xã Mỹ An
|
592
|
309
|
283
|
|
9
|
Xã Mỹ Phong
|
148
|
77
|
71
|
|
10
|
Xã Mỹ Quang
|
191
|
100
|
91
|
Hoàn
thành nông thôn mới năm 2016
|
11
|
Xã Mỹ Tài
|
148
|
77
|
71
|
|
12
|
Xã Mỹ Chánh Tây
|
148
|
77
|
71
|
|
13
|
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 32 triệu đồng; 16
xã (Mỹ Hiệp, Mỹ Lộc, Mỹ Trình, Mỹ Châu, Mỹ Thọ, Mỹ Lợi, Mỹ Thành, Mỹ Đức, Mỹ
Chánh Tây, Mỹ Thắng, Mỹ Tài, Mỹ Cát, Mỹ Hòa, Mỹ Quang, Mỹ Phong, Mỹ An): 10
triệu đồng/xã
|
192
|
|
192
|
|
14
|
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện
|
55
|
|
55
|
|
VI
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
4.867
|
2.472
|
2.395
|
*
|
1
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
592
|
309
|
283
|
|
2
|
Xã Vĩnh Hảo
|
592
|
309
|
283
|
|
3
|
Xã Vĩnh Thuận
|
592
|
309
|
283
|
|
4
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
592
|
309
|
283
|
|
5
|
Xã Vĩnh Quang
|
592
|
309
|
283
|
|
6
|
Xã Vĩnh Hòa
|
592
|
309
|
283
|
|
7
|
Xã Vĩnh Sơn
|
592
|
309
|
283
|
|
8
|
Xã Vĩnh Kim
|
592
|
309
|
283
|
|
9
|
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 16 triệu đồng; 8 xã
(Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, Vĩnh Hòa, Vĩnh Sơn,
Vĩnh Kim): 10 triệu đồng/xã
|
96
|
|
96
|
|
10
|
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện
|
35
|
|
35
|
|
VII
|
Huyện Tây Sơn
|
2.140
|
1.003
|
1.137
|
*
|
1
|
Xã Bình Hòa
|
148
|
77
|
71
|
|
2
|
Xã Tây Thuận
|
148
|
77
|
71
|
|
3
|
Xã Bình Thuận
|
148
|
77
|
71
|
|
4
|
Xã Vĩnh An
|
593
|
310
|
283
|
|
5
|
Xã Bình Tân
|
148
|
77
|
71
|
|
6
|
Xã Tây Giang
|
148
|
77
|
71
|
|
7
|
Xã Bình Thành
|
148
|
77
|
71
|
|
8
|
Xã Tây Bình
|
148
|
77
|
71
|
|
9
|
Xã Tây Vinh
|
148
|
77
|
71
|
|
10
|
Xã Tây Phú
|
148
|
77
|
71
|
|
11
|
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 28 triệu đồng; 14
xã (Bình Nghi, Bình Tường, Tây An, Tây Thuận, Bình Hòa, Bình Thuận, Bình
Thành, Tây Vinh, Tây Phú, Bình Tân, Tây Xuân, Vĩnh An, Tây Bình, Tây Giang):
10 triệu đồng/xã
|
168
|
|
168
|
|
12
|
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện
|
47
|
|
47
|
|
VIII
|
Huyện Phù Cát
|
4.566
|
2.258
|
2.308
|
*
|
1
|
Xã Cát Minh
|
593
|
310
|
283
|
|
2
|
Xã Cát Khánh
|
593
|
310
|
283
|
|
3
|
Xã Cát Nhơn
|
148
|
77
|
71
|
|
4
|
Xã Cát Hưng
|
148
|
77
|
71
|
|
5
|
Xã Cát Tường
|
191
|
100
|
91
|
|
6
|
Xã Cát Thành
|
593
|
310
|
283
|
|
7
|
Xã Cát Chánh
|
593
|
310
|
283
|
|
8
|
Xã Cát Hải
|
593
|
310
|
283
|
|
9
|
Xã Cát Sơn
|
148
|
77
|
71
|
|
10
|
Xã Cát Lâm
|
191
|
100
|
91
|
|
11
|
Xã Cát Hanh
|
191
|
100
|
91
|
Hoàn
thành nông thôn mới năm 2016
|
12
|
Xã Cát Tân
|
191
|
100
|
91
|
Hoàn
thành nông thôn mới năm 2016
|
13
|
Xã Cát Thắng
|
148
|
77
|
71
|
|
14
|
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 32 triệu đồng; 16
xã (Cát Trinh, Cát Khánh, Cát Hưng, Cát Tài, Cát Minh, Cát Nhơn, Cát Tường,
Cát Lâm, Cát Tiến, Cát Sơn, Cát Thắng, Cát Hải, Cát Thành, Cát Hiệp, Cát Hanh,
Cát Tân, Cát Chánh): 10 triệu đồng/xã
|
192
|
|
192
|
|
15
|
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện
|
53
|
|
53
|
|
IX
|
Thị xã An Nhơn
|
1.364
|
631
|
733
|
*
|
1
|
Xã Nhơn Phong
|
191
|
100
|
91
|
Hoàn
thành nông thôn mới năm 2016
|
2
|
Xã Nhơn Thọ
|
191
|
100
|
91
|
Hoàn
thành nông thôn mới năm 2016
|
3
|
Xã Nhơn Khánh
|
191
|
100
|
91
|
Hoàn
thành nông thôn mới năm 2016
|
4
|
Xã Nhơn Mỹ
|
148
|
77
|
71
|
|
5
|
Xã Nhơn Hạnh
|
191
|
100
|
91
|
|
6
|
Xã Nhơn Hậu
|
148
|
77
|
71
|
|
7
|
Xã Nhơn Tân
|
148
|
77
|
71
|
|
8
|
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 20 triệu đồng; 10
xã (Nhơn Lộc, Nhơn Phúc, Nhơn An, Nhơn Phong, Nhơn Khánh, Nhơn Thọ, Nhơn Mỹ,
Nhơn Hậu, Nhơn Tân, Nhơn Hạnh): 10 triệu đồng/xã
|
120
|
|
120
|
|
9
|
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện
|
36
|
|
36
|
|
X
|
Huyện Tuy Phước
|
1.379
|
631
|
748
|
|
1
|
Xã Phước Quang
|
191
|
100
|
91
|
|
2
|
Xã Phước Hòa
|
191
|
100
|
91
|
|
3
|
Xã Phước Sơn
|
191
|
100
|
91
|
Hoàn
thành nông thôn mới năm 2016
|
4
|
Xã Phước Hiệp
|
148
|
77
|
71
|
|
5
|
Xã Phước Thắng
|
148
|
77
|
71
|
|
6
|
Xã Phước Lộc
|
191
|
100
|
91
|
Hoàn
thành nông thôn mới năm 2016
|
7
|
Xã Phước Thuận
|
148
|
77
|
71
|
|
8
|
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 22 triệu đồng; 11
xã (Phước Nghĩa, Phước Hưng, Phước Sơn, Phước Hòa, Phước Hiệp, Phước Quang,
Phước Thắng, Phước Lộc, Phước Thành, Phước An, Phước Thuận): 10 triệu đồng/xã
|
132
|
|
132
|
|
9
|
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện
|
39
|
|
39
|
|
XI
|
Huyện Vân Canh
|
3.654
|
1.855
|
1.799
|
*
|
1
|
Xã Canh Hiệp
|
593
|
310
|
283
|
|
2
|
Xã Canh Vinh
|
592
|
309
|
283
|
|
3
|
Xã Canh Hiển
|
592
|
309
|
283
|
|
4
|
Xã Canh Thuận
|
592
|
309
|
283
|
|
5
|
Xã Canh Hòa
|
592
|
309
|
283
|
|
6
|
Xã Canh Liên
|
592
|
309
|
283
|
|
7
|
Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện 12 triệu đồng; 6 xã
(Canh Vinh, Canh Thuận, Canh Hiển, Canh Hòa, Canh Hiệp, Canh Liên): 10 triệu
đồng/xã
|
72
|
|
72
|
|
8
|
Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo huyện
|
29
|
|
29
|
|
XII
|
Các nội dung khác
|
2.207
|
|
2.207
|
|
1
|
Tuyên truyền
|
600
|
|
600
|
|
2
|
Đào tạo, tập huấn
|
420
|
|
420
|
|
3
|
Hỗ trợ hoạt động BCĐ tỉnh
|
571
|
|
571
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (chi cho các hoạt động kiểm tra, giám sát, tổ chức họp sơ kết, tổng
kết chương trình, công tác phí đi dự hội nghị, tập huấn do Trung ương tổ chức,
thẩm định kết quả xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới)
|
311
|
|
311
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
80
|
|
80
|
|
|
Sở Tài chính
|
80
|
|
80
|
|
|
Sở Xây dựng
|
40
|
|
40
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
60
|
|
60
|
|
4
|
Hỗ trợ các hoạt động thu gom rác thải tại
07 xã hoàn thành năm 2014, 02 xã Mỹ Hòa, Mỹ Trinh hoàn thành năm 2015, 10 xã
đăng ký hoàn thành xây dựng nông thôn mới năm 2016, tổng cộng 19 xã: 15 triệu
đồng/xã
|
285
|
|
285
|
|
5
|
Xây bể thu gom vỏ bao bì, thuốc BVTV ở 10
xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới năm 2016 (1 triệu đồng/bể) (81 thôn)
|
162
|
|
162
|
|
6
|
Hỗ trợ truyền thông và giám sát đánh giá thực
hiện nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn
|
169
|
|
169
|
|
* Vốn đầu tư phát triển: UBND các huyện căn cứ đề
án tránh UBND tỉnh (thông qua Sở KHĐT) thỏa thuận danh mục đầu tư. Vốn sự nghiệp
đã phân bổ chi tiết cho các xã: để hỗ trợ phát triển sản xuất
Quyết định 475/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 475/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia ngày 23/02/2016 do tỉnh Bình Định ban hành
2.402
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|