ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
4742/2006/QĐ-UBND
|
Vũng Tàu, ngày 26 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VIỆC VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ
SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh tại Tờ trình
số 140/ TTr-BCĐCCHC ngày 13 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định việc
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa
-Vũng Tàu.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu tổ chức triển khai thực hiện bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ; Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh; Thủ trưởng các cơ
quan hành chính thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
QUY ĐỊNH
VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ
TƯ PHÁP TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm
2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa”
tại Sở Tư pháp được thực hiện như sau
1. Tổ chức,
công dân có nhu cầu liên hệ giải quyết các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực
hộ tịch có yếu tố nước ngoài, quốc tịch, lý lịch tư pháp nộp hồ sơ và nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, trong lĩnh vực công chứng
nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các Phòng
Công chứng.
2. Cán bộ,
công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét
yêu cầu, hồ sơ của tổ chức, công dân:
a) Tiếp nhận
và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo quy định. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân bổ sung,
hoàn chỉnh.
b) Trường hợp
yêu cầu của tổ chức, công dân không thuộc phạm vi giải quyết của Sở hoặc của
Phòng Công chứng thì hướng dẫn để tổ chức, công dân đến cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết.
3. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân đến các bộ
phận chức năng có liên quan để giải quyết.
4. Các bộ phận
liên quan có trách nhiệm giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân do bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển đến, trình lãnh đạo có thẩm quyền ký và chuyển về bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng thời gian quy định.
5. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận lại kết quả giải quyết công việc và trả lại tổ chức,
công dân theo đúng thời gian đã hẹn, thu phí, lệ phí đối với những công việc được
thu phí, lệ phí theo quy định.
6. Trường hợp
giải quyết hồ sơ không đúng thời gian như đã hẹn thì bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời
gian trả kết quả.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2: Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính
1. Luật Quốc
tịch Việt Nam ngày 20 tháng 5 năm 1998;
2. Nghị định
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch;
3. Nghị định
68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài;
4. Nghị định
số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 68/2002/NĐ-CP;
5. Nghị định
số 104/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
6. Nghị định
số 55/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định 104/1998/NĐ-CP;
7. Nghị định
75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
8. Thông tư
liên tịch số 08/TTLT-BTC-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính, Bộ
Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải
quyết việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp giấy chứng nhận có quốc
tịch Việt Nam, Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
9. Thông tư
03/2001/TP-CC ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định
75/2000/NĐ-CP;
10. Thông tư
số 09/1999/TT-BTP ngày 07 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc cấp giấy
xác nhận không có quốc tịch Việt Nam;
11. Thông tư
07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08 tháng 02 năm 1999 của Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy
định cấp phiếu lý lịch tư pháp;
12. Thông tư
số 93/2001/TTLB-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
quy định mức thu lệ phí công chứng, chứng thực;
13. Quyết định
số 146/2000/QĐ-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành mức thu lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp;
14. Quyết định
2605/2006/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu về ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu.
Điều 3. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa”
gồm
1. Các thủ tục
đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài bao gồm:
a) Thủ tục
đăng ký khai sinh.
b) Thủ tục
đăng ký khai tử.
c) Thủ tục
đăng ký giám hộ.
d) Thủ tục
đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ.
đ) Thủ tục
đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi.
e) Thủ tục cấp
lại bản chính giấy khai sinh.
f) Thủ tục cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.
g) Thủ tục
đăng ký kết hôn.
h) Thủ tục
đăng ký nhận nuôi con nuôi.
i) Thủ tục
đăng ký nhận cha, mẹ, con.
k) Thủ tục
đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính.
l) Thủ tục điều
chỉnh hộ tịch.
m) Thủ tục
ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài.
2. Các thủ tục
về quốc tịch bao gồm:
a) Thủ tục xin
nhập quốc tịch Việt Nam.
b) Thủ tục
xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
c) Thủ tục
xin thôi quốc tịch Việt Nam.
d) Thủ tục
xin cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam.
đ) Thủ tục
xin cấp giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam.
e) Thủ tục
xin cấp giấy chứng nhận không có quốc tịch Việt Nam.
3. Thủ tục
xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.
4. Các thủ tục
trong lĩnh vực công chứng bao gồm:
a) Công chứng
bản sao giấy tờ.
b) Công chứng
bản dịch giấy tờ.
c) Công chứng
chữ ký của cá nhân.
d) Công chứng
hợp đồng, giao dịch.
5. Các thủ tục
được nêu từ khoản 1 đến khoản 3 điều này thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp, các thủ tục nêu tại khoản 4 điều này thuộc thẩm quyền giải quyết của
Phòng Công chứng số 1, Phòng Công chứng số 2 và Phòng Công chứng số 3.
Điều 4. Hồ sơ, thời gian giải quyết, lệ phí của từng thủ tục
hành chính nêu tại Điều 3 như sau
1. Các thủ tục về đăng ký hộ tịch
a) Thủ tục
đăng ký khai sinh
Hồ sơ gồm có:
Giấy tờ phải
nộp:
- Bản chính
Giấy chứng sinh của cơ sở y tế (theo mẫu quy định); nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ
sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng.
Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy
cam đoan về việc sinh là có thực;
- Trong trường
hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì phải có giấy thỏa thuận của
cha và mẹ về việc chọn quốc tịch. Giấy thỏa thuận về việc chọn quốc tịch phải
có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là
công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó.
Giấy tờ phải
xuất trình:
- Giấy chứng
nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ trẻ em có đăng ký kết hôn);
- Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký khai sinh;
- Sổ hộ khẩu,
giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với
công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Giấy chứng nhận
tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) của người đi đăng ký
khai sinh.
Lệ phí :
25.000VNĐ.
Thời gian giải
quyết: trong ngày.
b) Đăng ký
khai tử
Hồ sơ gồm có:
Giấy tờ phải
nộp:
- Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay cho giấy báo tử; Hộ chiếu, Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc
Giấy chứng nhận tạm trú tại Việt Nam của người đã chết;
Giấy tờ phải
xuất trình:
- Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác thay thế của người đi đăng ký
khai tử.
Lệ phí: không
phải nộp lệ phí.
Thời gian giải
quyết: trong ngày.
c) Đăng ký
giám hộ
Hồ sơ gồm có:
Giấy tờ phải
nộp:
- Giấy cử
giám hộ.
Giấy tờ phải
xuất trình:
- Hộ khẩu, chứng
minh nhân dân của người được giám hộ; Hộ chiếu, giấy xác nhận cư trú tại Việt
Nam của người nước ngoài.
Lệ phí: không
phải nộp lệ phí.
Thời gian giải
quyết: 05 ngày, nếu cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05
ngày.
d) Đăng ký chấm
dứt, thay đổi việc giám hộ
Hồ sơ gồm có:
Giấy tờ phải
nộp:
- Tờ khai
(theo mẫu).
- Quyết định
công nhận việc giám hộ trước đây.
Giấy tờ phải
xuất trình:
- Các giấy tờ
cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ.
Lệ phí: không
phải nộp lệ phí.
Thời gian giải
quyết: 05 ngày, nếu cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05
ngày.
đ) Đăng ký lại
việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
Hồ sơ gồm có:
Giấy tờ phải
nộp:
- Tờ khai
(theo mẫu quy định).
- Các giấy tờ
cần thiết để chứng minh việc đăng ký lại là đúng sự thật.
Giấy tờ phải
xuất trình:
- Bản sao hộ
chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đi đăng ký.
- Bản sao giấy
tờ hộ tịch (nếu có).
Lưu ý: trường
hợp việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi trước đây đăng ký tại Ủy ban
nhân dân cấp xã thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký
việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi về việc không còn lưu trữ sổ hộ tịch.
Lệ phí:
- 50.000 VNĐ
(đối với đăng ký lại việc sinh, tử).
- 1.000.000
VNĐ (đối với đăng ký lại việc kết hôn).
- 2.000.000
VNĐ (đối với đăng ký lại việc nuôi con nuôi).
Thời gian giải
quyết: 05 ngày, nếu cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05
ngày.
e) Cấp lại bản
chính Giấy khai sinh
Hồ sơ gồm có:
- Tờ khai
(theo mẫu quy định);
- Bản chính
Giấy khai sinh cũ (nếu có);
Lệ phí:
50.000 VNĐ.
Thời gian giải
quyết: trong ngày.
f) Cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc
Hồ sơ gồm có:
- Các giấy tờ
liên quan đến yêu cầu cấp bản sao (nếu có).
Lệ phí:
- 5.000
VNĐ/01 bản sao (khai sinh, khai tử, con nuôi)
- 10.000
VNĐ/01 bản sao (kết hôn)
Thời gian giải
quyết: trong ngày.
g) Đăng ký kết
hôn giữa người nước ngoài với công dân Việt Nam:
Thủ tục hồ
sơ: 02 bộ/1bên, bao gồm:
- Tờ khai
đăng ký kết hôn theo mẫu quy định.
- Giấy xác nhận
về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người
xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận
hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp
pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác
nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng
giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không
có chồng, phù hợp với pháp luật nước đó.
- Giấy xác nhận
của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của người nước ngoài cấp chưa
quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh
tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi
của mình.
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân (với người Việt Nam); hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế đối với
người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài;
- Bản sao hộ
khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú
có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước). Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm
trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
Lưu ý: Ngoài
các giấy tờ trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ
trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp
giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh
xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo
vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.
Lệ phí:
500.000 đồng.
Thời gian giải
quyết: 30 ngày, khi cần xác minh thì thời gian kéo dài thêm 20 ngày.
Lưu ý: khi nộp
hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận”, cả 02 bên phải có mặt, nếu vì lý do khách quan
không thể có mặt được thì phải có đơn xin vắng mặt và ủy quyền cho bên kia đến
nộp, không chấp nhận việc nộp hồ sơ qua người thứ 3. Nếu bị từ chối kết hôn thì
Sở Tư pháp có văn bản trả lời cho các bên tham gia kết hôn.
Nếu quá thời
hạn 90 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn mà đương
sự mới yêu cầu tổ chức lễ đăng ký kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết
hôn từ đầu
h) Đăng ký nhận
nuôi con nuôi
Thủ tục hồ sơ
Trẻ em được
nhận làm con nuôi phải có 04 bộ hồ sơ gồm:
- Bản sao giấy
khai sinh của trẻ em;
- Giấy đồng ý
cho trẻ em làm con nuôi của cha, mẹ đẻ của trẻ em hoặc người giám hộ hoặc người
đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng trẻ em;
- Giấy xác nhận
của y tế cấp huyện trở lên về tình hình sức khỏe của trẻ em;
- 02 ảnh màu
chụp toàn thân của trẻ em cỡ 10 x 15 cm hoặc 9 x 12 cm;
- Đối với trẻ
em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, ngòai các giấy tờ
trên còn phải có quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận trẻ em
vào cơ sở nuôi dưỡng, biên bản bàn giao trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và giấy tờ
tương ứng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đối với trẻ
em bị bỏ rơi, phải có bản tường trình sự việc của người phát hiện trẻ em bị bỏ
rơi; biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi (có xác nhận của cơ quan công an hoặc
chính quyền địa phương); giấy tờ chứng minh đã thông báo trên phương tiện thông
tin đại chúng (từ cấp tỉnh trở lên) về việc trẻ em bị bỏ rơi sau 30 ngày mà
không có thân nhân đến nhận.
+ Đối với trẻ
em mồ côi, phải có bản sao giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em đó.
+ Đối với trẻ
em có cha, me là người mất năng lực hành vi dân sự, phải có bản sao quyết định
có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực
hành vi dân sự.
+ Đối với trẻ
em đang sống tại gia đình, ngoài các giấy tờ được quy định như trên, còn phải
có bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ đẻ hoặc
người giám hộ đang nuôi dưỡng trẻ em.
Thời gian giải
quyết: 120 ngày, nếu phải thẩm tra xác minh là 150 ngày.
Lệ phí :
1.000.000 VNĐ/01 trường hợp
i) Đăng ký nhận
cha, mẹ, con
Thủ tục hồ sơ
– 01 bộ, bao gồm
- Tờ khai nhận
cha, mẹ, con.
- Bản sao chứng
minh nhân dân, hộ khẩu đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
- Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con
(bản sao).
- Bản sao giấy
khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người
nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ.
- Giấy tờ,
tài liệu chứng minh (nếu có) giữa người nhận và người được nhận là cha, mẹ con.
Lệ phí :
1.000.000 VNĐ
Thời gian giải
quyết: thời gian 40 ngày.
k) Thay đổi,
cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính
Thủ tục hồ sơ
Giấy tờ phải
nộp:
- Tờ khai
(theo mẫu quy định);
- Văn bản kết
luận của tổ chức y tế (đối với trường hợp xác định lại giới tính);
Giấy tờ phải
xuất trình:
- Bản chính
Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính;
- Các giấy tờ
liên quan làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính theo quy định của pháp luật (Điều 29 Bộ luật Dân sự nếu
xin thay đổi họ tên, Điều 30 Bộ luật Dân sự nếu xin xác định lại dân tộc);
- Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người có đơn yêu cầu;
- Sổ hộ khẩu;
Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Giấy chứng nhận tạm trú (đối với người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam) của người có đơn yêu cầu.
Lệ phí:
25.000 VNĐ (đối với đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân
tộc, xác định lại giới tính), 20.000 VNĐ (đối với trường hợp bổ sung hộ tịch).
Thời gian giải
quyết: 05 ngày, nếu cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm 05 ngày. Riêng
trường hợp bổ sung hộ tịch được thực hiện trong ngày.
l) Điều chỉnh
hộ tịch
Thủ tục hồ sơ
Giấy tờ phải nộp:
- Bản chính
hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh.
- Bản chính
giấy khai sinh của người xin điều chỉnh.
Giấy tờ phải
xuất trình:
- Nếu việc điều
chỉnh không liên quan đến nội dung khai sinh thì xuất trình giấy tờ có liên
quan.
Lệ phí:
20.000VNĐ
Thời gian giải
quyết: việc điều chỉnh hộ tịch được thực hiện trong ngày.
m) Ghi vào sổ
hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
Thủ tục hồ sơ
Giấy tờ phải
xuất trình:
- Bản chính
hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi.
- Hộ khẩu, chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu, thẻ thường trú của người có yêu cầu.
Lệ phí:
100.000 VNĐ
Thời gian giải
quyết: thời gian 01 ngày .
2. Các thủ tục về quốc tịch
a) Nhập quốc
tịch Việt Nam
Thủ tục - 04
bộ hồ sơ, bao gồm
- Đơn xin nhập
quốc tịch Việt Nam: đối với cá nhân (mẫu TP/QT-1999-A.1a); đối với gia đình (mẫu
TP/QT-1999-A.1b).
- Bản sao giấy
khai sinh hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế kể cả con chưa thành niên, nếu
đồng thời xin nhập tịch cho người đó.
- Bản khai lý
lịch (mẫu TP/QT-1999-A 2)
- Phiếu xác
nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nơi đương sự thường
trú cấp, nếu đương sự không thường trú ở Việt Nam thì nộp phiếu lý lịch tư pháp
do cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân hoặc thường trú cấp.
- Giấy chứng
nhận trình độ tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền VN cấp.
- Giấy xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã của Việt Nam nơi đương sự thường trú liên tục cấp. Nếu
trước đây đương sự thừơng trú tại địa phương khác thì Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi thường trú trước đây cấp giấy xác nhận.
- Giấy xác nhận
về nơi ở, nơi làm việc, thu nhập hợp pháp hoặc tình trạng tài sản hợp pháp tại
Việt Nam do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của đương sự cấp.
- Bản cam kết
từ bỏ quốc tịch nước ngoài (nếu có) khi được nhập quốc tịch Việt Nam. Nếu mặc
nhiên mất quốc tịch nước ngoài khi nhập quốc tịch Việt Nam thì bản cam kết thay
bằng giấy xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước mà
đương sự là công dân quy định mặc nhiên mất quốc tịch.
- Đơn xin giữ
quốc tịch nước ngoài (trường hợp đặc biệt - mẫu TP/QT-1990-A 3), kèm theo đơn
xin nhập quốc tịch Việt Nam của đương sự, trong trường hợp này đương sự không
phải làm các thủ tục nêu trên.
Lệ phí :
2.000.000 VNĐ/01 trường hợp (trừ khi được miễn).
Thời gian giải
quyết: Thời gian là 120 ngày.
b) Trở lại quốc
tịch Việt Nam
Thủ tục gồm
04 bộ hồ sơ bao gồm
- Đơn xin trở
lại quốc tịch Việt Nam: Đối với cá nhân (mẫu TP/QT-1999-B.1a); đối với gia đình
(mẫu TP/QT-1999-B.1b)
- Bản khai lý
lịch (mẫu TP/QT-1999-B.2)
- Phiếu xác
nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân
hoặc thường trú cấp.
- Giấy tờ hoặc
tài liệu chứng minh đương sự đã từng có quốc tịch Việt Nam.
- Ngoài ra
còn phải nộp một trong các giấy tờ sau:
Giấy xác nhận
của các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam hoặc Uỷ ban về người Việt
Nam ở nước ngoài về việc đương sự nộp đơn xin hồi hương.
Giấy tờ tài
liệu chứng minh đương sự có, vợ, chồng, con, cha, mẹ là công dân Việt Nam.
Giấy tờ chứng
minh về việc Nhà nước Việt Nam qua các thời kỳ tặng thưởng huân, huy chương,
danh hiệu cao quý hoặc xác nhận đương sự có công lao đặc biệt đóng góp cho Nhà
nước Việt Nam.
Giấy tờ, tài
liệu chứng minh cho việc trở lại quốc tịch Việt Nam sẽ có lợi cho sự nghiệp
phát triển kinh tế, xã hội, khoa học, an ninh quốc phòng của Nhà nước Việt Nam.
Thời gian giải
quyết: thời gian 60 ngày.
Lệ phí:
2.000.000 VNĐ/01 trường hợp (trừ trường hợp được miễn).
c) Thôi quốc
tịch Việt Nam
Thủ tục gồm
04 bộ hồ sơ, (người đang ở nước ngoài 03 bộ):
- Đơn của người
xin thôi quốc tịch: đối với cá nhân (mẫu TP/QT-1999-C.1a); đơn đối với gia đình
(mẫu TP/QT-1999-C. 1b)
- Bản khai lý
lịch (mẫu TP/QT-1999-C 1.b)
- Bản sao giấy
tờ tùy thân, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác chứng minh đương sự đang có quốc tịch
nước ngoài; giấy xác nhận hoặc đảm bảo về việc người đó sẽ được nhập quốc tịch
nước ngoài (với người đang xin nhập), trừ khi pháp luật nước đó không quy định.
- Giấy xác nhận
không nợ thuế Nhà nước do Cục thuế tỉnh cấp.
- Giấy xác nhận
đối với những người trước đây là công chức, lực lượng vũ trang đã nghỉ hưu chưa
quá 5 năm về tình trạng không gây phương hại đến lợi ích quốc gia khi thôi quốc
tịch.
- Phiếu lý lịch
tư pháp do Sở Tư pháp cấp.
- Giấy xác nhận
của Sở Giáo dục về việc đã bồi hoàn kinh phí Nhà nước, kể cả kinh phí do nước
ngoài tài trợ.
- Nếu là người
đang ở nước ngoài thì giấy xác nhận đã hoàn trả kinh phí Nhà nước do cơ quan
ngoại giao, lãnh sự Việt Nam nơi cư trú của đương sự cấp.
Thời gian giải
quyết: thời gian 60 ngày, đối với những trường hợp không phải thẩm tra về nhân
thân thì thời hạn là 30 ngày.
Lệ phí:
2.000.000 VNĐ/ 01 trường hợp.
d) Cấp giấy
chứng nhận có quốc tịch Việt Nam
Thủ tục gồm
02 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Công dân Việt
Nam xin cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam làm đơn (mẫu TP/QT-1999-D.1)
- Bản sao chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của Việt Nam còn giá trị sử dụng.
- Nếu không
có giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu thì phải nộp bản sao một trong các giấy
tờ sau:
Giấy tờ chứng
minh đương sự được nhập quốc tịch Việt Nam.
Giấy tờ chứng
nhận đương sự được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Quyết định
nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài.
Giấy xác nhận
đăng ký công dân do cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam cấp.
Sổ hộ khẩu;
giấy khai sinh; thẻ cử tri mới nhất.
Giấy tờ chứng
minh quốc tịch Việt Nam của cha hoặc mẹ.
Giấy tờ chứng
minh là đương sự có quốc tịch Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết
hoặc tham gia.
Nếu các giấy
tờ trên đều không có thì phải có bản khai danh dự về ngày, tháng, năm sinh và
nêu rõ nguồn gốc bản thân và gia đình, có 02 người làm chứng và được Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đương sự sinh ra xác nhận.
Thời gian giải
quyết: thời gian 30 ngày, trường hợp phải xác minh thì thời gian là 60 ngày.
Lệ phí:
500.000 VNĐ/01 trường hợp
đ) Cấp giấy
xác nhận mất quốc tịch Việt Nam
Thủ tục gồm
02 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Đơn của người
xin cấp giấy xác nhận mất quốc tịch (mẫu TP/QT-1999-E.1)
- Bản sao một
trong các giấy tờ như trong hồ sơ của người xin cấp giấy xác nhận có quốc tịch
Việt Nam để chứng minh đương sự đã từng có quốc tịch Việt Nam.
- Một trong
các giấy tờ sau để chứng minh đương sự đã mất quốc tịch Việt Nam.
Giấy tờ chứng
minh đương sự được thôi quốc tịch Việt Nam
Giấy tờ chứng
minh đương sự bị tước quốc tịch Việt Nam.
Giấy tờ chứng
minh việc hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam của đương sự.
Giấy tờ, tài
liệu chứng minh là đương sự mất quốc tịch Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam ký hay tham gia.
Thời gian giải
quyết: thời gian 30 ngày, trường hợp phải xác minh thì thời gian là 60 ngày.
Lệ phí:
500.000 VNĐ/01 trường hợp
e) Cấp giấy
chứng nhận không có quốc tịch Việt Nam
Thủ tục gồm
02 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xác nhận
không có quốc tịch Việt Nam (mẫu TP/QT-1999.G.1a)
- Bản sao giấy
khai sinh hoặc giấy tờ khác chứng minh ngày, tháng, năm sinh; hộ chiếu hoặc giấy
tờ khác thay thế và còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ chứng
nhận về quốc tịch của cha, mẹ của đương sự khi các giấy tờ khác không thể hiện
những thông tin này.
- Bản cam kết
của đương sự về người đó chưa nhập quốc tịch Việt Nam.
Những giấy tờ
trên nếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa
lãnh sự và được dịch ra tiếng Việt, có công chứng.
Thời gian giải
quyết: thời gian 30 ngày, trường hợp phải xác minh thì thời gian là 60 ngày.
Lệ phí:
500.000 VNĐ/01 trường hợp
3. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp
a) Thủ tục gồm
02 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Đơn yêu cầu
cấp phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số 02/TP-LLTP)
- Bản sao chứng
minh nhân dân và sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi thường
trú của đương sự (đối với người Việt Nam).
- Đối với người
nước ngoài nộp bản sao hộ chiếu, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú hoặc
các giấy tờ khác có giá trị thay thế.
b) Thời gian
giải quyết: thời gian 14 ngày, trường hợp phức tạp thời gian được kéo dài thêm
10 ngày.
Lệ phí:
100.000 VNĐ/01 trường hợp.
4. Các thủ tục trong lĩnh vực công chứng
a) Công chứng
bản sao giấy tờ
- Việc công
chứng bản sao giấy tờ chỉ được thực hiện từ bản chính; bản sao có thể là bản chụp,
bản in, bản đánh máy, bản đánh bằng vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ,
chính xác như bản chính.
- Nếu thấy có
dấu hiệu giả mạo thì phải gửi giấy xác minh đến cơ quan, tổ chức đã cấp bản
chính đó hoặc gửi giám định.
- Không được
công chứng bản sao giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Nghị định
75/2000/NĐ-CP (đã được niêm yết tại các Phòng công chứng).
Thời gian giải
quyết: thực hiện ngay trong ngày.
b) Công chứng
bản dịch giấy tờ
- Việc dịch
giấy tờ từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc ngược lại để công chứng phải
do người dịch là Cộng tác viên của Phòng Công chứng thực hiện.
- Phòng Công
chứng tiếp nhận bản chính và giao cho người dịch thực hiện.
- Người yêu cầu
công chứng có thể tự dịch giấy tờ của mình và chịu trách nhiệm về tính chính
xác, phù hợp với nội dung bản dịch. Trong trường hợp cần thiết, bản dịch phải
được hiệu đính.
- Không được
công chứng bản dịch giấy tờ theo quy định tại khoản 4 điều 57 Nghị định
75/2000/NĐ-CP (đã được niêm yết tại các phòng Công chứng)
Thời gian giải
quyết: Thực hiện trong 01 ngày; nếu có nhiều trang thì không quá 3 ngày; nếu có
nội dung phức tạp thì không quá 10 ngày.
c) Công chứng
chữ ký của cá nhân
- Cá nhân yêu
cầu công chứng chữ ký của mình trong giấy tờ phục vụ cho các giao dịch phải chịu
trách nhiệm về nội dung của giấy tờ và ký trước mặt Công chứng viên.
- Phải có giấy
tờ tùy thân, giấy tờ giao dịch và yêu cầu không trái với pháp luật, đạo đức xã
hội.
Thời gian giải
quyết: thực hiện ngay trong ngày
d) Công chứng
hợp đồng, giao dịch
- Hợp đồng
giao dịch mà pháp luật quy định phải công chứng:
+ Hợp đồng tặng
cho, mua bán nhà
+ Hợp đồng tặng
cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
+ Hợp đồng cầm
cố, bảo lãnh, thế chấp tài sản;
+ Hợp đồng ủy
quyền, giấy ủy quyền;
+ Hợp đồng có
yếu tố nước ngoài;
+ Di chúc,
văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối
nhận di sản;
Các việc khác
do pháp luật quy định.
- Hợp đồng
giao dịch mà pháp luật không quy định phải công chứng nhưng tổ chức, cá nhân tự
nguyện yêu cầu.
- Người yêu cầu
công chứng có thể là cá nhân, tổ chức của Việt Nam và nước ngoài.
Nếu là cá
nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
Nếu là tổ chức
phải là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của tổ chức đó.
- Người yêu cầu
công chứng phải xuất trình đủ bản chính các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc
công chứng như sau:
Đối với cá
nhân:
- Giấy chứng
minh nhân dân, hộ chiếu hoặc những giấy tờ tùy thân khác.
- Sổ hộ khẩu,
giấy đăng ký tạm trú.
- Giấy tờ chứng
minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
- Giấy xác nhận
độc thân (nếu chưa có vợ hoặc chồng), giấy đăng ký kết hôn (trường hợp đã có vợ
hoặc chồng).
- Nếu là tài
sản riêng thì phải có giấy tờ chứng minh như được thừa kế, tặng cho, giấy xác
nhận của vợ hoặc chồng; quyết định hoặc bản án ly hôn.
- Giấy tờ chứng
minh quan hệ giữa người được để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy
định của pháp luật về thừa kế.
- Giấy chứng
tử của người để lại di sản.
Đối với tổ chức:
- Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập của cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Biên bản họp
Hội đồng thành viên (nếu là Công ty trách nhiệm hữu hạn), Hội đồng quản trị (nếu
là Công ty cổ phần).
- Giấy tờ chứng
minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
- Giấy ủy quyền
theo quy định của pháp luật (nếu người đứng đầu tổ chức không đến Phòng Công chứng
được).
- Giấy chứng
minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đại diện.
Lưu ý: tổ chức,
cá nhân khi có yêu cầu công chứng thì trực tiếp liên hệ với bàn làm việc của
cán bộ hướng dẫn. Cán bộ hướng dẫn sẽ kiểm tra sơ bộ và chuyển hồ sơ cho Công
chứng viên. Công chứng viên xem lại và ký văn bản công chứng (đối với công chứng
bản sao giấy tờ); kiểm tra các giấy tờ, phổ biến trình tự, thủ tục thực hiện
công chứng, trực tiếp thực hiện công chứng và ký văn bản công chứng (đối với
công chứng chữ ký, hợp đồng, giao dịch vì người yêu cầu công chứng phải ký trước
mặt Công chứng viên). Sau đó, hồ sơ được chuyển đến quầy văn thư - thủ quỹ để
vào sổ công chứng, viết hóa đơn và thu lệ phí công chứng; đóng dấu, giao trả hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân.
Thời gian giải
quyết: không quá 01 ngày đối với hợp đồng đơn giản; không quá 05 ngày đối với hợp
đồng phức tạp (riêng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di
sản hơn 30 ngày vì phải niêm yết tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn 30
ngày).
Lệ phí: công
dân phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 93/2001/TTLT- BTP-BTC ngày 21
tháng 11 năm 2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm
1. Ban hành
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của cơ quan và quy chế hoạt
động của Ban chỉ đạo.
2. Quyết định
thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; xây dựng quy chế làm việc của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả; quy chế phối hợp giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
với các Phòng chuyên môn.
3. Bố trí cán
bộ có chuyên môn, nghiệp vụ và tư cách đạo đức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
4. Sắp xếp, bố
trí nơi làm việc hợp lý có đủ trang thiết bị cần thiết để đảm bảo thuận tiện
cho việc giao dịch, tiếp xúc của công dân.
5. Mở đầy đủ
các loại sổ sách theo mẫu quy định.
6. Niêm yết
công khai các thủ tục hành chính; quy trình; thẩm quyền giải quyết; lệ phí và
thời gian giải quyết theo quy định./.