ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
471/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 01 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP , ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 20/TTr-SLĐTBXH, ngày
18/3/2015 và công văn số 164/STP-KSTTHC, ngày 13/3/2015 của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố mới 04 (bốn) và bãi bỏ 18 (mười tám) thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (có
phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ
sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung
các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục KSTTHC, Bộ Tư Pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng TH, VHXH (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
PHỤ LỤC 1
PHẦN 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 471
/QĐ-UBND, ngày 01 /4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1
|
Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi
đối với người có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi.
|
2
|
Thủ tục sửa đổi thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công.
|
3
|
Thủ tục di chuyển hồ sơ người
có công với cách mạng.
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ người
có công với cách mạng chuyển đến.
|
PHẦN 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VĨNH
LONG
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục hưởng
lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ
ưu đãi.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Lao động –
Thương binh và xã hội (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
* Đối với trường
hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua
email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua
đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội (Số 42,
Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ hoặc
xuất trình giấy CMND (nếu nộp qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết
quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết
quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện Sở
Lao động – Thương binh và xã hội.
- Thành phần số
lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm a, Khoản 2; Điểm
a, Khoản 3; Điểm a, Khoản 4, Điều 44, Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH)
a) Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp người có công hoặc
thân nhân phạm tội bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù thì hồ sơ, như
sau:
Người có công hoặc thân nhân làm
đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C) kèm các giấy tờ chứng minh đã chấp hành
xong hình phạt tù gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Trường hợp người có công hoặc
thân nhân xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú thì hồ sơ, như sau:
Người có công hoặc thân nhân làm
đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi quản lý hồ sơ.
+ Trường hợp người có công hoặc
thân nhân đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ, nay
quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ thì hồ sơ, thực hiện như sau:
Người có công hoặc thân nhân làm
đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi quản lý hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 1
bộ (bản chính)
- Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 1; Điểm
b, Khoản 2; Điểm b, Khoản 3; Điểm b, Khoản 4, Điều 44, Thông tư số
05/2013/TT-LĐTBXH)
+ Trường hợp bị tạm đình chỉ
chế độ ưu đãi sau khi xác minh, kết luận không khai man, giả mạo hồ sơ thì Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định hưởng lại chế độ kể từ ngày có
quyết định tạm đình chỉ.
+ Trường hợp người có công hoặc
thân nhân phạm tội bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù thì hồ sơ, như
sau:
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại Điểm a
Khoản này, có trách nhiệm ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi kể từ ngày chấp
hành xong hình phạt tù.
+ Trường hợp người có công hoặc
thân nhân xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú thì hồ sơ, như sau:
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn có trách nhiệm ra quyết định
thực hiện chế độ ưu đãi từ tháng liền kề sau tháng nhận được đơn.
+ Trường hợp người có công hoặc
thân nhân đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ, nay
quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ thì hồ sơ, thực hiện như sau:
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn có trách nhiệm ra quyết định
thực hiện chế độ ưu đãi từ tháng liền kề sau tháng nhận được đơn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chánh: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chánh:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hưởng lại chế độ hoặc Quyết định thực hiện chế
độ ưu đãi.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị (Mẫu C) ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội
hướng dẫn về thủ trục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực
hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng
Mẫu C
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phục hồi chế độ ưu đãi
………………………….
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………………
Họ và tên:
……………………………………………………………….…………………
Sinh ngày ... tháng ... năm
…………… Nam/Nữ: …………………………………….….
Nguyên quán: .....................................................................................................................
Thường trú:
………………………………………..………………………………………
Thuộc diện
………………………………….(1)..…………………………………………
.............................................................................................................................................
Đề nghị được phục hồi chế độ ưu
đãi ……………………………………………….…….
Lý do: ……………………………….. (2)
…………………………………………….….
………………………………………..…………………………………………………../.
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông
(bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ: thương binh, bệnh
binh, thân nhân liệt sĩ, người phục vụ thương binh, bệnh binh ...Trường hợp là
thân nhân người có công thì ghi thêm thông tin người có công, mối quan hệ.
(2): Ghi rõ lý do bị tạm đình chỉ
và lý do đề nghị hưởng chế độ.
2. Thủ tục
sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội
(Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi quản lý
hồ sơ người có công. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
* Đối với
trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua
email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua
đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội (Số 42,
Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ hoặc
xuất trình giấy CMND (nếu nộp qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết
quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết
quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Thành phần số
lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều
48, Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH)
a) Thành phần
hồ sơ:
Người có công, thân nhân liệt sĩ
hoặc thân nhân của người có công đã từ trần làm đơn đề nghị đính chính thông
tin trong hồ sơ người có công (Mẫu HS5) kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính
chính thông tin.
b) Số lượng hồ sơ:
1 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 48, Thông tư số
05/2013/TT-LĐTBXH)
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 20 ngày từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi
cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp cơ quan cấp giấy tờ đã giải thể
thì gửi cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan đó để xem xét giải quyết.
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội căn cứ văn bản đính chính của cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh lại thông
tin trong hồ sơ người có công và gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chánh: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chánh:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Điều chỉnh lại thông tin
trong hồ sơ người có công.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đính
chính thông tin trong hồ sơ người có công (Mẫu HS5) ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại
Khoản 1, Điều 48 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
Người có công với
cách mạng đề nghị sửa đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán;
thân nhân (gọi chung là thông tin cá nhân) ghi trong hồ sơ người có công để phù
hợp với giấy tờ về hộ tịch.
- Căn cứ pháp
lý:
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng
Mẫu HS5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN
TRONG HỒ SƠ
……………………(1)………………..
Kính gửi: ……………………(2)…………………………
Họ và tên:
………………………………………………………………………………....
Sinh ngày ... tháng ... năm
…………………….. Nam/nữ: ………………………………
Nguyên quán:
……………………………….…………………………………………….
Trú quán:
…………………………………….……………………………………………
Thuộc diện người có công:
………………………………..(3)…….…………………….
Thông tin ghi trong hồ sơ:
……………………………………………..…………………
Thông tin đề nghị đính chính:
…………………………...……………………………….
............................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo có liên
quan đến việc đính chính thông tin: ………………………
……………………………………………………………………………………………/.
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông
(bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên hồ sơ.
(2) Cơ quan đang trực tiếp thực
hiện chế độ chính sách.
(3) Trường hợp không phải là người
có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công.
3. Thủ tục
di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội
(Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi quản lý
hồ sơ gốc người có công. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với
trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua
email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua
đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội (Số 42,
Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ hoặc
xuất trình giấy CMND (nếu nộp qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết
quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết
quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Thành phần số
lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều
49, Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH)
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ
người có công (Mẫu HS6).
- Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
b) Số lượng hồ sơ:
1 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 49, Thông tư số
05/2013/TT-LĐTBXH)
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm kiểm tra,
hoàn tất hồ sơ di chuyển và gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú; gửi 01 phiếu báo di chuyển hồ sơ về Cục
Người có công để theo dõi, quản lý: gửi 01 phiếu báo di chuyển cho cá nhân để
biết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chánh: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chánh:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
đang quản lý hồ sơ gốc.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đang quản lý hồ sơ gốc.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phiếu báo di chuyển hồ sơ cho
cá nhân để biết.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị di
chuyển hồ sơ người có công (Mẫu HS6) ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại
Khoản 1, Điều 49 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
Người có công hoặc
người thờ cúng liệt sĩ thay đổi nơi cư trú;
Thân nhân người có
công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng khi thay đổi nơi cư trú được di chuyển
hồ sơ gốc về nơi cư trú mới nêu tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc không còn
thân nhân khác hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
Trường hợp tại địa
phương nơi quản lý hồ sơ gốc còn thân nhân khác của người có công đang hưởng trợ
cấp ưu đãi hàng tháng thì thực hiện di chuyển bản sao hồ sơ.
- Căn cứ pháp
lý:
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng
Mẫu HS6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HỒ SƠ
……………..(1)………………….
Kính gửi: …………………..(2)……………………….
Họ và tên
…………………………………………………………………………….……
Nguyên quán:
…………………………………………………………………….……….
Trú quán:
……………………………………………………………………………….…
Thuộc diện người
có công: ……………………………………….. (3) …………………
Tôi đề nghị di
chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ
quan chức năng xem xét, giải quyết./.
|
…., ngày … tháng …. năm ….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ quan hiện
đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường hợp
không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các
thông tin về người có công.
4. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ người có công với cách mạng chuyển đến
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội nơi đến (Số 42,
Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với
trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức tiếp nhận hồ
sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ công chức hướng dẫn yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ kể từ ngày nhận được hồ
sơ, công chức sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc bằng văn bản
gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu
điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Sở Lao động – Thương binh và xã hội nơi đến (Số 42, Nguyễn Huệ, phường
2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) trong thời gian 10
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo đến Sở lao động –
Thương binh xã hội nơi đi.
- Kiểm tra hồ sơ
tiếp nhận, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện
tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ
chưa đúng quy định thì chuyển trả lại hồ sơ kèm công văn nêu rõ lý do chưa tiếp
nhận, yêu cầu nơi chuyển hồ sơ kiểm tra, bổ sung.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Thành phần số
lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 49,
Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH)
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ
người có công (Mẫu HS6).
- Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
- Phiếu báo di chuyển hồ sơ (Mẫu
HS7)
- Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi.
b) Số lượng hồ sơ:
1 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 49, Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH)
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm:
- Thông báo đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi đi.
- Kiểm tra hồ sơ tiếp nhận, nếu
hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ
ưu đãi theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy
định thì chuyển trả lại hồ sơ kèm công văn nêu rõ lý do chưa tiếp nhận, yêu cầu
nơi chuyển hồ sơ kiểm tra, bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chánh: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chánh:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Đăng ký quản lý đối tượng và
thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị di
chuyển hồ sơ người có công (Mẫu HS6) ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH .
Phiếu di chuyển hồ
sơ (Mẫu HS7) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại
Khoản 1, Điều 49 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
Người có công hoặc
người thờ cúng liệt sĩ thay đổi nơi cư trú;
Thân nhân người có
công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng khi thay đổi nơi cư trú được di chuyển
hồ sơ gốc về nơi cư trú mới nêu tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc không còn
thân nhân khác hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
Trường hợp tại địa
phương nơi quản lý hồ sơ gốc còn thân nhân khác của người có công đang hưởng trợ
cấp ưu đãi hàng tháng thì thực hiện di chuyển bản sao hồ sơ.
- Căn cứ pháp
lý:
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ trục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng
Mẫu HS6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HỒ SƠ
……………..(1)………………….
Kính gửi: …………………..(2)……………………….
Họ và tên
…………………………………………………………………………….……
Nguyên quán:
…………………………………………………………………….……….
Trú quán:
……………………………………………………………………………….…
Thuộc diện người
có công: ……………………………………….. (3) …………………
Tôi đề nghị di
chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ
quan chức năng xem xét, giải quyết./.
|
…., ngày … tháng …. năm ….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ quan hiện
đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường hợp
không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các
thông tin về người có công.
Mẫu HS7
…………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ……
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…../PB-
|
….,
ngày … tháng … năm .....
|
PHIẾU
BÁO DI CHUYỂN HỒ SƠ ………(1)………….
Kính
gửi: …………………………………
………..(2)…………………….. di chuyển hồ
sơ của ông/bà: …………….…………….
Sinh ngày ... tháng ... năm
…………….. Nam/nữ …………………………….………….
Nguyên quán:
……………………………………………………………………………..
Nay chuyển đến cư trú tại:
………………………………………………………………..
Số hồ sơ:
…………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ trong hồ sơ: …………………………(3)
…………………………………....
Ông/bà ……………..... đã nhận trợ cấp,
phụ cấp hàng tháng đến hết ... tháng... năm ….:
Trợ cấp:
………………………………………………………………………………đồng
Phụ cấp:
…………………………………………………………………………….. đồng
Cộng = …………………………………………………đồng
Các chế độ ưu đãi khác đã được
giải quyết như sau:
……………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố: …//……………………. tiếp nhận và thực hiện chế độ ưu
đãi đối với ông/bà: …………………….. kể từ tháng ……. năm …………/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục NCC;
- Ông/bà… (để biết)
- Lưu
|
….,
ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Loại hồ sơ; (2) Tên cơ quan,
đơn vị chuyển hồ sơ; (3) Liệt kê các loại giấy tờ có trong hồ sơ.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND, ngày /
3/2015 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
Người có công
|
1
|
122246
|
Cấp giấy báo tử
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
2
|
122119
|
Lập danh sách (Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội) và Tờ trình (UBND tỉnh) đề nghị Thủ tướng Chính phủ cấp
lại Bằng Tổ quốc ghi công
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
3
|
122170
|
Quyết định cấp giấy chứng nhận
gia đình liệt sỹ
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
4
|
018723
|
Cấp giấy chứng nhận bị thương
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
5
|
122209
|
Câp giấy chứng nhận thương
binh và trợ cấp thương tật
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
6
|
018735
|
Cấp giấy chứng nhận bệnh tật
|
Nghị định số
31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
7
|
122300
|
Quyết định trợ cấp đối với người
hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học.
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
8
|
122688
|
Quyết định trợ cấp ưu đãi
(hàng tháng hoặc một lần) đối với Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động
trong kháng chiến
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
9
|
122701
|
Quyết định trợ cấp một lần đối
với Người họat động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
10
|
122708
|
Quyết định trợ cấp một lần đối
với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc.
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
11
|
122719
|
Quyết định trợ cấp ưu đãi
(hàng tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng.
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
12
|
122744
|
Quyết định trợ cấp tuất hàng
tháng đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần gồm: Người họat
động cách mạng trước ngày 1/1/1945; người họat động cách mạng từ ngày
1/1/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945; thương binh kể cả
thương binh B; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
13
|
122758
|
Quyết định trợ cấp mai táng
phí và trợ cấp một lần đối với thân nhân của người có công với cách mạng hưởng
trợ cấp hàng tháng đã từ trần gồm: liệt sỹ, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng
lực lượng vũ trang; Anh hùng lao động trong khánh chiến; thương binh (kể cả
thương binh B); bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; ngườI họat động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp;
người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng Có công vớI nước, Huân
chương kháng chiến.
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
14
|
|
Quyết định trợ cấp mai táng
phí và trợ cấp một lần đối với thân nhân của người có công với cách mạng hưởng
trợ cấp một lần đã từ trần gồm: người họat động cách mạng, họat động khánh
chiến bị địch bắt tù đày; ngườI họat động khánh chiến được tặng thưởng Huân
chương, Huy chương chiến thắng; ngườI có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng
Huy chương kháng chiến.
|
Nghị định số
31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
15
|
122787
|
Quyết định về việc điều dưỡng
người có công
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
16
|
122807
|
Quyết định trợ cấp phương tiện
trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng.
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
17
|
021895
|
Giải quyết hưởng bảo hiểm y tế
cho người có công.
|
Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
18
|
124209
|
Di chuyển hồ sơ
|
Nghị định số
31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|