ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 10 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ÁP DỤNG
TẠI UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố,
công khai TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số
838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2715/TTr-SXD ngày 25/11/2016 và đề nghị của Giám đốc
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Cấp
giấy phép xây dựng áp dụng tại UBND cấp huyện tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc
Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng
mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công
trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo
tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình
thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp Trung ương, cấp tỉnh.
|
|
2
|
Thủ tục Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép
xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm
cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản
lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung
ương, cấp tỉnh.
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-QBI-278477-TT
|
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng mới đối với
công trình không theo tuyến (thủ tục số 1, Phần
II, Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh)
|
+ Luật Xây dựng năm 2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
2
|
T-QBI-278493-TT
|
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng mới đối với
công trình theo tuyến trong đô thị (thủ tục số
2, Phần II, Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh)
|
3
|
T-QBI-278506-TT
|
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng mới đối với
công trình tín ngưỡng, công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo (thủ tục số 3, Phần II, Quyết định số
2348/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh)
|
4
|
T-QBI-278521-TT
|
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà
ở riêng lẻ tại đô thị (thủ tục số 4, Phần II,
Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh)
|
5
|
T-QBI-278531-TT
|
Thủ tục Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối
với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị (thủ
tục số 5, Phần II, Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh)
|
6
|
T-QBI-278555-TT
|
Thủ tục Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với
công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị (thủ tục
số 6, Phần II, Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh)
|
7
|
T-QBI-278557-TT
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép xây dựng công trình,
nhà ở riêng lẻ tại đô thị (thủ tục số 7, Phần
II, Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh)
|
8
|
T-QBI-278558-TT
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép xây dựng đối với
công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị (thủ tục
số 8, Phần II, Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh)
|
9
|
T-QBI-278564-TT
|
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng tạm đối với
công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị (thủ tục
số 9, Phần II, Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh)
|
10
|
T-QBI-278572-TT
|
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng tạm đối với
trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị (thủ tục số 10, Phần II, Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày
25/8/2014 của UBND tỉnh)
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo,
giấy phép di dời công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong
đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa
thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng của cấp Trung ương, cấp tỉnh
* Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Tổ
chức, cá nhân, chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng (sau đây gọi là khách hàng)
có nhu cầu cấp giấy phép xây dựng nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
gửi qua đường bưu điện) đến Trung tâm Giao dịch 1 cửa
của UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện). Thời
gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày lễ, tết).
Phòng Quản lý
Đô thị thành phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (sau đây gọi là
Phòng chuyên môn cấp huyện) có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến cấp
Giấy phép xây dựng khi có yêu cầu của khách hàng.
- Bước 2:
Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ
không đáp ứng theo quy định.
Khi hồ sơ hợp
lệ, Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có giấy biên nhận, trong đó
hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho
khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng chuyên môn
cấp huyện phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định
hồ sơ, Phòng chuyên môn cấp huyện phải xác
định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với
thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho khách
hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Phòng chuyên
môn cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho khách hàng tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Khách hàng có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được
các nội dung theo thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo đến khách hàng về lý do không cấp giấy phép.
- Bước 4: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công
trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, Phòng
chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy
định để tham mưu UBND cấp huyện gửi văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến
công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
Kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ
quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn quy định, nếu các cơ
quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về
những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
- Bước 5: Phòng chuyên môn cấp huyện
căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định
việc cấp giấy phép xây dựng.
- Bước 6:
Khách hàng đến Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện nộp lệ phí và nhận
giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện hoặc
văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây
dựng) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức
thực hiện: Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến UBND cấp huyện.
* Thành
phần hồ sơ:
(1) Trường
hợp xây dựng mới:
(1.1) Đối
với công trình không theo tuyến; công trình tín ngưỡng; công trình của cơ quan
ngoại giao và tổ chức quốc tế, thành
phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây
dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng
cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản
vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt
bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí
công trình;
+ Bản vẽ các
mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt
bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước
bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Riêng đối với
công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài
đầu tư tại Việt Nam còn tuân thủ các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc
thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam; đối với công trình tôn giáo
bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(1.2) Đối
với công trình theo tuyến trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản
vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí
tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt
bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các
mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng đối
với công trình ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt
dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; sơ đồ đấu nối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(1.3) Đối
với công trình quảng cáo, thành
phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây
dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không
chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối
với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
- Bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản
vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Đối với
trường hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt
bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt
cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các
mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với
trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết
cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các
mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(2) Trường hợp theo
giai đoạn:
(2.1) Đối với công
trình theo tuyến trong đô thị, thành phần
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng theo Mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về
đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến
công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng
thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng
giai đoạn: Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn
tỷ lệ 1/50 - 1/200; đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang,
các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 -
1/200; sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ
1/100 - 1/500.
(3) Đối với công
trình theo dự án:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng theo Mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về
xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng
của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng
và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Bản vẽ mặt bằng móng
tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ
đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện,
thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế
xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các
bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
(4) Đối với công
trình sửa chữa, cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo Mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản
lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy
phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa
chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các
bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15cm)
hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công
trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì
phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(5) Di dời công
trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép di dời công trình theo Mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp
pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ
lệ 1/50 - 1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ
lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của
công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính phương án di dời gồm:
+ Phần thuyết minh về
hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di
dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo
đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo
đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công
trình;
+ Phần bản vẽ biện
pháp thi công di dời công trình.
- Trường hợp thiết kế
xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các
bản vẽ thiết kế quy định tại Mục 3, Mục 4 Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định.
Ngoài các tài liệu quy
định đối với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hồ sơ đề nghị cấp
phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp
sau:
+ Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn
về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công
trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
+ Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân
thiết kế theo Mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD, kèm theo bản sao
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án
đầu tư xây dựng.
(6) Đối với công
trình xây dựng có thời hạn: Hồ sơ như Điểm
(1.1); (4); (5) Mục này.
(7) Đối với nhà ở
riêng lẻ:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng theo Mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công
trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các
tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng
tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống
thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 -
1/200.
Trường hợp thiết kế
xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các
bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Đối với công trình
xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Điểm 1, 2, 3 nội dung
này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản
chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công
trình và công trình lân cận.
- Đối với công trình
xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an
toàn đối với công trình liền kề.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
* Thời hạn giải
quyết:
- Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các công trình khác: Không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân là
chủ đầu tư xây dựng các công trình cấp III, cấp IV, nhà
ở riêng lẻ thuộc địa bàn do UBND cấp huyện
quản lý, trừ các công trình sau: Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài; công trình tôn giáo; công
trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được
xếp hạng; công trình xây dựng, công trình tín ngưỡng và các công trình phụ trợ
của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo và công trình hạ tầng kỹ thuật hai bên
các tuyến, trục đường phố chính tại thành phố Đồng Hới.
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện,
Phòng Quản lý Đô thị thành phố, Phòng Quản lý Đô thị thị xã, Phòng Kinh tế và
Hạ tầng các huyện.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây
dựng, UBND xã, phường, thị trấn và các phòng ban liên quan đến công trình được
cấp phép.
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện để cấp phép: 01 Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng
dấu của UBND cấp huyện (theo các Mẫu Phụ lục số 4, Thông tư số 15/2016/TT-BXD).
- Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện để cấp phép: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng đã nộp.
* Lệ phí:
- Đối với nhà ở riêng
lẻ: 50.000 đồng (Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND).
- Đối với các công
trình khác: 100.000 đồng (Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND).
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng (Phụ lục số 1, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016);
- Bản kê khai năng
lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 3, Thông tư số
15/2016/TT-BXD).
- Giấy phép xây dựng
(Phụ lục số 4, Thông tư số 15/2016/TT-BXD).
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây
dựng;
- Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND
ngày 10/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc quy định mới, điều chỉnh và
bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 02/11/2016
của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập,
thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm.
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa
chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính
gửi:………………………………………...
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ
hộ):………..………………………………………...…….
- Người đại diện:.…………………………………… Chức
vụ (nếu có):……………
- Địa chỉ liên
hệ:………………..……………………………………………………..
- Số nhà:..………………… Đường/phố……………….
Phường/xã…………………
- Quận/huyện:……………………….. Tỉnh/thành
phố: …………………………….
- Số điện
thoại:……..…….…………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây
dựng:………………………………………………………...……….
- Lô đất số:………………………… Diện
tích………………………….………. m2.
- Tại số nhà:.………………………. Đường/phố……………….……………………
- Phường/xã……………………….. Quận/huyện……………………………..……..
- Tỉnh, thành
phố:…….………………….……………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình
không theo tuyến:
- Loại công trình:………………………………….. Cấp
công trình:……..…………
- Diện tích xây dựng:……… m2.
- Cốt xây dựng:…….……… m
- Tổng diện tích sàn:……… m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:……. m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (Ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:……………………………. Cấp
công trình:…….……………..…
- Tổng chiều dài công
trình:…………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa
giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:………..m (ghi
rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
…….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: …………. m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình
tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình:……………………. Cấp
công trình:…….………………………..
- Diện tích xây dựng:…….…. m2.
- Cốt xây dựng:……………… m
- Chiều cao công trình:….…... m
3.4. Đối với công trình
quảng cáo:
- Loại công trình:.………………….. Cấp
công trình:……………….………………
- Diện tích xây dựng:……..….. m2.
- Cốt xây dựng:……………..... m
- Chiều cao công trình:………. m
- Nội dung quảng
cáo:…………………………………………..…………………….
3.5. Đối với công trình nhà
ở riêng lẻ:
- Cấp công trình:…………………………………………………….………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):………
m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật,
tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:……….. m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (Trong đó ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải
tạo, sửa chữa:
- Loại công trình:…………………………… Cấp
công trình:……..…..……………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):……….
m2.
- Tổng diện tích sàn:………. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:……. m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (Ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
3.7. Đối với trường hợp cấp
theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:………………………. Cấp
công trình:……….…………………
+ Diện tích xây dựng:……..…. m2.
+ Cốt xây dựng:……………… m
+ Chiều sâu công trình:……… m (tính
từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
+ Chiều cao công trình:….… m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng:…….. (ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp
theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:…………………. Cấp
công trình:………,,,………………………
- Tổng chiều dài công trình theo giai
đoạn:……… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới
hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:…….. m (qua
các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:……..
m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình:…… m (ghi rõ
độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn).
3.9. Đối với trường hợp cấp
cho dự án:
- Tên dự
án:……..……………………………………………………………………
+ Đã được:……………. phê duyệt, theo Quyết
định số:……. ngày …………….…
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (Tên
công trình)
* Loại công
trình:……………….......………….. Cấp công trình:…..………………
* Các thông tin chủ yếu của
công trình:........………………………………..………
3.10. Đối với trường hợp
di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công
trình:………………………….……. Cấp công trình:.......……………..
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt):........……………….. m2.
- Tổng diện tích sàn:……..………………………………..… m2.
- Chiều cao công trình:……………………………...………… m2.
- Địa điểm công trình di dời
đến:……..……………………………………………..
- Lô đất số:….………………………… Diện tích…….…..…… m2.
- Tại:………………………………… Đường:……………..………………….……..
- Phường (xã)……………………….. Quận
(huyện)……………………………..….
- Tỉnh, thành phố:…….……………………………………………………………….
- Số tầng:……………………………………………………………………….……..
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:………………………………….………
- Tên đơn vị thiết kế:……………………………………………………….…………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu
có): Số……. cấp ngày………….….
- Tên chủ nhiệm thiết
kế:………………………………………………………...…..
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:..……… do………………..
cấp ngày:……..…..
- Địa chỉ:…………………….……..….………………………………………………
- Điện thoại:………..……………………………………………………...…………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):..…………………… cấp
ngày..………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:
…………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.............. ngày ... tháng ... năm .....
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:………..…………………………………………..………………..
1.1.
Tên:………………………………………………………………….……………..
1.2. Địa chỉ:…………………………………………………………..………………...
1.3. Số điện
thoại:………………………………………………………………………
1.4. Nội dung đăng ký kinh
doanh:………………….…………………………………
2. Kinh nghiệm thiết
kế:………………………………………………………………..
2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình
đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a) …………………………………………………………..…………………………...
b) …………………………………………………………..…………………………...
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:…………………………………………………………………………….
Trong đó:
- Kiến trúc sư:………………………………………………..…………………………
- Kỹ sư các loại:………………………………………………………………………...
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:…………………………………………………………….……………….
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
……….………………………………….
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công
trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ………………………………………………………………………….………………
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với
tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:……………………………………..………………………………………
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):…………………………………………...
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình,
quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ………………………………………………………………………….………………
|
……….., ngày
… tháng ... năm .....
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 4
(Mẫu
1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
(Trang
1)
Cơ quan cấp GPXD...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm .....
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số:
........./GPXD
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
1. Cấp
cho:…………………………………………………………………………….
- Địa chỉ:
Số nhà:…….. Đường (phố)……....
Phường (xã):………..... Quận (huyện)............... Tỉnh, thành phố …………
2. Được phép xây dựng công trình: (Tên
công trình)…...……………………………...
- Theo thiết
kế:……………………………………………………….……………….
- Do: (Tên tổ chức tư
vấn)………………………………..……………….……… lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu
có):………………………………………………
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa
chỉ):…………….………………………………
+ Cốt nền xây dựng công
trình:……………...……………………………………….
+ Mật độ xây dựng:……………..….., hệ số
sử dụng đất:……….…………………..
+ Chỉ giới đường đỏ:……………….., chỉ giới
xây dựng:………..………………….
+ Màu sắc công
trình:……………………………...…………………………………
+ Chiều sâu công trình (tính từ
cốt 0,00 đối với công trình có tầng hầm):…….…….
Đối với công trình dân dụng,
công trình công nghiệp thì bổ sung các nội dung sau:
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):…………………………….
m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả
tầng hầm và tầng lửng):……….. m2
+ Chiều cao công trình:…………………………………………..…. m;
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng
hầm và tầng lửng):……………….……………..
Đối với khu vực đã có thiết kế
đô thị được duyệt thì bổ sung những nội dung theo quy định của Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị.
3. Giấy tờ về đất
đai:………………………………………………………………….
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT, ...
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày
khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn:…………….………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:………..…………………………………….
|
…………., ngày ... tháng ... năm .....
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 4
(Mẫu
2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
(Trang
1)
Cơ quan cấp GPXD...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm .....
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số:
........./GPXD
(Sử
dụng cho công trình ngầm)
1. Cấp cho:…….………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
- Số nhà:……… Đường
(phố)……..… Phường (xã):………… Quận
(huyện)…….. Tỉnh, thành phố:.....................
2. Được phép xây dựng công trình theo
những nội dung sau:…….…………………
- Theo thiết
kế:………………………………………………………………………..
- Do: (Tên tổ chức tư
vấn)…………………..…………………………………… lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu
có):…….…………………………………………
- Gồm các nội dung sau:
- Tên công
trình:…….……………………………………………………………..….
- Vị trí xây
dựng:…………………………………….………………………………..
+ Điểm đầu công trình (đối với công
trình theo tuyến):……………………………..
+ Điểm cuối công trình (đối với công
trình theo tuyến):…….………………………
- Quy mô công
trình:………………………………………………………………….
- Tổng chiều dài công
trình:………...……….…………………………………… m.
- Chiều rộng công trình:.……………
từ:…………….. m, đến:………………… m.
- Chiều sâu công trình:..…………….
từ:.……………. m, đến:………………… m.
- Khoảng cách nhỏ nhất đến công trình
lân cận:……………………………………..
3. Giấy tờ về đất
đai:……………………………….…………………………………
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT, ...
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày
khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn:……….……………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:……...………………………………………
|
………., ngày ... tháng ... năm .....
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 4
(Mẫu
3)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
(Trang
1)
Cơ quan cấp GPXD...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm .....
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số:
........../GPXD
(Sử dụng cho công trình theo tuyến trong đô thị)
1. Cấp cho:…….………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
- Số nhà:……….. Đường…………. Phường (xã):…………
Quận (huyện)……….. Tỉnh, thành phố:…………
2. Được phép xây dựng công trình:
(Tên công trình)………………………………..
- Theo thiết
kế:…………………………………..……………………………………
- Do: (Tên tổ chức tư vấn)..……………………………………………………… lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu
có):………..……………………………………..
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí,
địa chỉ):……..………………………………………
+ Hướng tuyến công
trình:……………………………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công
trình:………………………………………………………
+ Chiều sâu công trình (đối với
công trình ngầm theo tuyến):………………………
3. Giấy tờ về đất
đai:………………………………………………………………….
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT, ...
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày
khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:………………………………………………………
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:……………………………………………..
|
………., ngày ... tháng ... năm .....
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 4
(Mẫu
4)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
(Trang
1)
Cơ quan cấp GPXD...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày … tháng … năm …..
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số:
............../GPXD
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến)
1. Cấp cho:…………………………………………………………………………….
- Địa chỉ:
- Số nhà:………. Đường……………. Phường (xã):…….…..
Quận (huyện)…….. Tỉnh, thành phố:……..
2. Được phép xây dựng hạng mục
công trình: (Tên hạng mục công trình)…………
- Theo thiết
kế:………………………………………………………………………..
- Do: (Tên tổ chức tư vấn)…..…………………………………….……………..
lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu
có):……………….………………………………
- Gồm các nội dung sau:
* Giai đoạn 1:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất,
địa chỉ):……………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công trình:…………..………………………………………….
+ Mật độ xây dựng:.………….., hệ số sử dụng đất:………..……………………….
+ Chỉ giới đường đỏ:.…………, chỉ giới xây dựng:…………………………………
+ Diện tích xây dựng:.……. m2
* Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn xây dựng:………
m2
+ Chiều cao công trình:…….…….…..
m
+ Số tầng (ghi rõ số
tầng hầm, tầng lửng):……… tầng
+ Màu sắc công trình:………………………………….……………………………..
Đối với khu vực đã có thiết kế đô thị
được duyệt thì bổ sung những nội dung theo quy định của Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị.
3. Giấy tờ về đất đai:………………………………………………………………….
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT, ...
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy
định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày
khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng
cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm
thay đổi một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm
2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn:………………………………………………………
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:…………….………………………………..
|
………., ngày ... tháng ... năm .....
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 4
(Mẫu
5)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
(Trang
1)
Cơ quan cấp GPXD...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày … tháng … năm …..
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số:
......../GPXD
(Sử
dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến trong đô thị)
1. Cấp cho:……………….……………………………………………………………
- Địa chỉ:
- Số nhà:.……. Đường…..……. Phường (xã):…….……… Quận (huyện)………. Tỉnh, thành phố:...........
2. Được phép xây dựng hạng mục
công trình: (Tên hạng mục công trình)…………
- Theo thiết kế:………………………………..………………………………………
- Do: (Tên tổ
chức tư vấn)……………..……………………….……………….. lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu
có):……………………………………………….
- Gồm các nội dung sau:
* Giai đoạn 1:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa
chỉ):….………………………………………….
+ Hướng tuyến công trình:..………………………………………………………….
+ Cốt nền xây dựng công trình:….…………………………………………………..
+ Chiều sâu công trình (đối với công
trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn 2:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa
chỉ):……………………………………………..
+ Hướng tuyến công trình:…….……………………………………………………..
+ Cốt nền xây dựng công trình:….…………………………………………………..
+ Chiều sâu công trình (đối với công
trình ngầm theo tuyến):
3. Giấy tờ về đất đai:……………………………..…………………………………..
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT, ...
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy
định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày
khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng
cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm
thay đổi một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm
2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:………………………………..…………………….
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:……………………………………………...
|
………, ngày … tháng … năm …..
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
(Mẫu 6)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
(Trang
1)
Cơ quan cấp GPXD...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng … năm …..
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số:
............./GPXD
(Sử dụng cấp cho dự án)
1. Cấp cho:
……………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Số nhà:…..….. Đường (phố)…..….. Phường (xã):…..….. Quận (huyện)………… Tỉnh, thành phố:………
2. Được phép xây dựng các công
trình thuộc dự án:………..……………………….
- Tổng số công trình: (n)
công trình
- Công trình số (1-n):……………………………………….………………………..
(Ghi theo nội dung tại các Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5... phù hợp với từng loại công trình đề nghị cấp giấy
phép xây dựng)
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:……………….…………………………………….
4. Ghi nhận các công trình đã khởi
công:
- Công trình:…………………………………………………………………………..
- Công trình:..…………………………………………………………………………
5. Giấy phép có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị
gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT, ...
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy
định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày
khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng
cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm
thay đổi một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm
2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:………………………………………………………
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:………..…………………………………….
|
………., ngày … tháng … năm …..
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
(Mẫu 7)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
(Trang
1)
Cơ quan cấp GPXD...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày … tháng … năm …..
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số:
.........../GPXD
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho:……..……………………………………………………………………..
- Địa chỉ:………………………………………………………………………………
- Số nhà:………… Đường……….... Phường (xã):……….. Quận (huyện)…….... Tỉnh, thành phố:…..
2. Được phép xây dựng công trình:
(Tên công trình)………………………………..
- Theo thiết kế:……………………………………………………………………….
- Do:……………………………………..………………………………………..
lập
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa
chỉ):..…………………………………………..
+ Cốt nền xây dựng công trình:………………………………………………………
+ Mật độ xây dựng:………..…….., hệ số sử dụng đất:..…………………………….
+ Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:….………………………………………….
+ Màu sắc công trình (nếu có):……………………………….………………………
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):……………..…………….
m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng
hầm và tầng lửng).…....… m2
+ Chiều cao công trình:……………………....
m; số tầng ……….
Đối với khu vực đã có thiết kế đô thị
được duyệt thì bổ sung những nội dung theo quy định của Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc.
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:……………………………………………………..
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT, ...
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy
định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày
khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng
cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm
thay đổi một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm
2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:………………………………………………………
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:……………………………………………...
|
………., ngày … tháng … năm …..
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
(Mẫu 8)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
(Trang
1)
Cơ quan cấp GPXD...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày … tháng … năm …..
|
GIẤY
PHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH/NHÀ Ở
Số:
........./GPSC (GPCT)
1. Cấp cho:………..…………………………………………………………………..
- Địa chỉ:………………….…………………………………………………………..
- Người đại diện:….……………………………….
Chức vụ:….……………………
- Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………
- Số nhà:….…………. Đường (phố)……………… Phường (xã)…………………...
- Quận (huyện)……..………………………………
Tỉnh, thành phố:………………
- Số điện thoại:………..………………………………………………………………
2. Hiện trạng công trình:………..……………………………………………………
- Lô đất số: …………………………………….…..
Diện tích………………….. m2.
- Tại:……………………………………………………………….………………….
- Phường (xã) ……………..…… Quận (huyện)…..……… Tỉnh, thành phố:………
- Loại công trình:……………………………….…..
Cấp công trình:……..……..…
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):..………..
m2.
- Tổng diện tích sàn:………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:…… m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (Ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Được phép sửa chữa, cải tạo với
nội dung sau:………….………………………..
- Loại công trình:…………………………….
Cấp công trình:……..……………….
- Diện tích cải tạo:..……….
m2.
- Tổng diện tích sàn:.……. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:….. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (Ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất và
sở hữu công trình:……..……………………….
5. Giấy phép này có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT, ...
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy
định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày
khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình
Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng
theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm
thay đổi một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm
2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:………………………………………………………
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:……………………………………………..
|
………., ngày … tháng … năm …..
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
(Mẫu 9)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
(Trang
1)
Cơ quan cấp GPXD...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Số:
.........../GPDDCT
1. Cấp cho:…….………………………………………………………………………
- Địa chỉ:…….………………………………………………………………………..
- Số nhà:……….………………….. Đường (phố):…………..………………………
- Phường (xã):.……………………. Quận (huyện)……..……………………………
- Tỉnh, thành phố:……..………………………………………………………………
2. Được phép di dời công trình:
- Tên công trình:………..……………………………………………………………..
- Từ địa điểm: (Ghi rõ lô đất, địa chỉ)
- Quy mô công trình: (Diện tích mặt bằng, chiều cao công trình)
- Tới địa điểm:.………: (Ghi rõ lô đất, địa chỉ)
- Lô đất di dời đến: (Diện tích, ranh giới)
- Cốt nền công trình di dời đến:………………………………………………………
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:……………………………………………...
3. Thời gian di dời: Từ ……………
đến ……………..
4. Nếu quá thời hạn quy định tại
giấy phép này phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT, ...
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy
định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày
khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng
cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm
thay đổi một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm
2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:………………………………………………………
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:……………………………………………..
|
……., ngày … tháng … năm …..
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 4
(Mẫu 10)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
(Trang
1)
Cơ quan cấp GPXD...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày … tháng … năm …..
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Số:
............/GPXD
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Nội dung tương ứng với nội dung
của giấy phép xây dựng đối với các loại công trình và nhà ở riêng lẻ.
2. Công trình được tồn tại đến:……………………………………………………….
3. Chủ đầu tư phải tự dỡ bỏ công trình,
không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng
có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép
được cấp.
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT, ...
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy
định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày
khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng
cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm
thay đổi một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm
2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:…..………………………………………………….
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:……………………………………………...
|
………., ngày … tháng … năm …..
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy
phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung
tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản
lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung
ương, cấp tỉnh
* Trình tự thực
hiện:
(1) Trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân, chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng (sau đây gọi là khách hàng) có nhu
cầu điều chỉnh giấy phép xây dựng nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc gửi qua đường
bưu điện) đến Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND các
huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện). Thời gian nhận hồ sơ
và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ,
tết).
Phòng Quản lý Đô thị
thành phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (sau đây gọi là Phòng
chuyên môn cấp huyện) có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến điều
chỉnh giấy phép xây dựng khi có yêu cầu của khách hàng.
- Bước 2: Trung tâm
Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ
sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc
hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng
theo quy định.
Khi hồ sơ hợp lệ,
Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có giấy biên nhận, trong đó hẹn
ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách
hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Phòng chuyên môn cấp huyện phải
tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Phòng chuyên môn cấp huyện phải xác định tài liệu còn
thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông
báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo
văn bản thông báo thì Phòng chuyên môn cấp huyện có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho khách
hàng tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Khách hàng
có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp
việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì Sở
Xây dựng có trách nhiệm thông báo đến khách hàng
về lý do không cấp giấy phép.
- Bước 4: Căn
cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong
hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng, Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các
điều kiện theo quy định để tham mưu UBND cấp huyện
gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên
quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
Kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý
nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung
thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn quy định, nếu các cơ quan này
không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội
dung thuộc chức năng quản lý của mình.
- Bước 5: Phòng chuyên môn cấp huyện căn cứ các
quy định hiện hành để tham mưu lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định việc điều
chỉnh giấy phép xây dựng.
- Bước 6: Khách hàng
đến Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện nộp lệ phí và nhận giấy
phép xây dựng sau khi điều chỉnh kèm theo hồ sơ thiết
kế có đóng dấu của UBND cấp huyện hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp
không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) theo thời hạn ghi trong giấy biên
nhận hồ sơ.
(2) Trường hợp gia
hạn, cấp lại giấy phép xây dựng:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân, chủ đầu tư thực hiện
đầu tư xây dựng (sau đây gọi là khách hàng) có nhu cầu gia hạn, cấp lại giấy
phép xây dựng nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc gửi qua đường bưu điện) đến Trung tâm
Giao dịch 1 cửa của UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp
huyện). Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Phòng Quản lý Đô thị
thành phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (sau đây gọi là Phòng
chuyên môn cấp huyện) có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến điều
chỉnh giấy phép xây dựng khi có yêu cầu của khách hàng.
- Bước 2: Trung tâm
Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ
sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc
hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng
theo quy định.
Khi hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Giao dịch 1 cửa của
UBND cấp huyện có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận
được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm
Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để tham
mưu Lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định việc gia hạn giấy phép xây dựng hoặc cấp
lại giấy phép xây dựng.
- Bước 4: Khách hàng
đến Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện nộp lệ phí và nhận giấy phép
xây dựng sau khi gia hạn hoặc bản sao giấy phép xây dựng.
* Cách thức thực
hiện: Chủ
đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện.
* Thành phần
hồ sơ:
(1) Đối với trường
hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng, thành
phần hồ sơ gồm:
(1.1) Đối với công
trình:
- Đơn đề nghị điều chỉnh
giấy phép xây dựng theo Mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản chính giấy phép
xây dựng đã được cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng
mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm
quyền theo quy định kèm theo bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá
nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây
dựng thẩm định hoặc báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(1.2) Đối với nhà ở
riêng lẻ:
- Đơn đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản chính giấy phép
xây dựng đã được cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng
mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. Đối với trường hợp yêu
cầu phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo
báo cáo kết quả thẩm định thiết kế;
- Trường hợp thiết kế
xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các
bản vẽ thiết kế quy định tại Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các
bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
(2) Đối với trường
hợp gia hạn giấy phép xây dựng, thành phần
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép xây dựng theo Mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản chính giấy phép
xây dựng đã được cấp.
(3) Trường hợp cấp
lại giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ
gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu tại
Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản chính giấy phép
xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Điều chỉnh giấy phép
xây dựng:
+ Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với các
công trình khác: Không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Gia hạn, cấp lại
giấy phép xây dựng: Không quá 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư xây dựng các
công trình cấp III, cấp IV, nhà ở riêng lẻ thuộc
địa bàn do UBND cấp huyện quản lý, trừ các công
trình sau: Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình
tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh
hoành tráng được xếp hạng; công trình xây dựng, công trình tín ngưỡng và các
công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo và công trình hạ tầng
kỹ thuật hai bên các tuyến, trục đường phố chính tại thành phố Đồng Hới.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện,
Phòng Quản lý Đô thị thành phố, Phòng Quản lý Đô thị thị xã, Phòng Kinh tế và
Hạ tầng các huyện.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây
dựng, UBND xã, phường, thị trấn và các phòng ban liên quan đến công trình được
cấp phép.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện: Giấy phép xây dựng được điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại.
- Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đã nhận.
* Lệ phí:
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng (Quyết định
số 18/2011/QĐ-UBND)
+ Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng.
+ Đối với các công trình khác: 100.000 đồng.
- Gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng (Quyết
định số 18/2011/QĐ-UBND).
- Cấp lại giấy phép xây dựng: Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị điều
chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng (Phụ lục số 2, Thông tư số
15/2016/TT-BXD);
- Bản kê khai năng
lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 3, Thông tư số
15/2016/TT-BXD).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây
dựng;
- Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND
ngày 10/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc quy định mới, điều chỉnh và
bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
* Ghi chú: Biểu mẫu đơn đính kèm
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính
gửi: ………………………………………….………..
1. Tên chủ đầu tư (chủ
hộ):………….……………………………………….…………....
- Người đại diện:……………………………………… Chức vụ:
……………………….
- Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………..….
- Số nhà:..……………… Đường (phố) ………………. Phường
(xã)……..………...……
- Quận (huyện)……………..…………………. Tỉnh, thành phố:..……………….………
- Số điện thoại:…………………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng:…….………………………………………………….……………
- Lô đất số……………….………………. Diện
tích…………..…………………….. m2.
- Tại: ……………………………………. Đường:………………………….……………
- Phường (xã) ………………………….... Quận
(huyện)….……………………...………
- Tỉnh, thành phố:…………………………………………………………………………
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (Số, ngày, cơ
quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép
đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế:………………………………………………….
- Tên đơn vị thiết
kế:…….….…………………………………………………………......
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu
có): Số ……………. Cấp ngày………..…
- Tên chủ nhiệm thiết
kế:………………………………………………………………….
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:.…………. do …………………
Cấp ngày:………......
- Địa chỉ:……………………………………………………………………………….….
- Điện thoại:……………………………………………………………………………….
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):………………….. Cấp
ngày ………………………...
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo
thiết kế điều chỉnh/gia hạn:………. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy
phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
………. ngày …
tháng … năm …..
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:………..…………………………………………..………………..
1.1. Tên:………..………………………………………………………………….……
1.2. Địa chỉ:………..…………………………………………………………..……….
1.3. Số điện thoại:……….……………………………………………………………..
1.4. Nội dung đăng ký kinh
doanh:………...………………….……………………….
2. Kinh nghiệm thiết
kế:……….……………………………………………………….
2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình đã thiết kế
tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a) …………………….……………………………………………..…………………..
b) ……………………………………….…………………………..…………………..
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:…………………………………………………………………………….
Trong đó:
- Kiến trúc sư:…………………………………………………………..………………
- Kỹ sư các loại:………..……………………………………………………………….
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:……….…………………………………………………………….………
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):………...…….…………………………...
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công
trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ………………………………………………………………………….………………
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với
tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:………………………………………………..……………………………
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):…………………………………………..
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công
trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ………………………………………………………………………….………………
|
……….., ngày
… tháng … năm .....
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)
|