ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2024/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
05 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ
BẢO VỆ THỰC VẬT THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 2
5 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng
12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về
giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 649/TTr-SNV ngày 30 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thanh Hóa
là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh
Hóa, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật
về trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật về trồng trọt, bảo vệ
và kiểm dịch thực vật.
2. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thanh Hóa
chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định
của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của
Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
3. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thanh Hóa
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và
Ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên
quan đến lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về trồng trọt, bảo vệ thực vật thuộc phạm
vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm
vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
d) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước
cấp trên.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công;
b) Dự thảo quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế
độ thông tin báo cáo về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật của các tổ chức
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với
Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp
xã.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế-kỹ thuật trong lĩnh vực trồng
trọt, bảo vệ thực vật được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh
vực trồng trọt, bảo vệ thực vật.
4. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền: Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với địa phương,
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn; kế hoạch phát triển trồng trọt
của tỉnh; chính sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử dụng giống cây trồng, phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật; kế hoạch phòng chống sinh vật gây hại, kiểm dịch thực
vật nội địa (bao gồm cả sinh vật gây hại cây rừng).
5. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ
thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; theo dõi
tình hình xuất, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt trên địa bàn tỉnh; xây dựng và tổ
chức thực hiện vùng không nhiễm sinh vật gây hại trên địa bàn; tổ chức phòng,
chống dịch, thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch hại thực vật;
thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định
đời sống, khôi phục sản xuất; tổ chức thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau
sử dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động trồng trọt trên địa bàn tỉnh và cập
nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt; xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo
vệ và kiểm dịch thực vật.
6. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động trồng trọt; phát triển vùng sản xuất
cây trồng, sản xuất nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực
hiện kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải tạo nâng cao chất trọng đất nông nghiệp,
chống xói mòn, sa mạc hóa và sạt lở đất; thực hiện cấp mã số vùng trồng trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa về thực vật trên địa bàn
tỉnh theo quy định.
8. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen
giống cây trồng; quản lý giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và
các vật tư khác phục vụ sản xuất trồng trọt theo quy định của pháp luật
9. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực
vật và các vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh sau khi
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
10. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn và tổ chức xây dựng mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
(VietGAP) trong nông nghiệp.
11. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động
khuyến nông lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật;
b) Thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu
cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông
nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế
chia sẻ trong lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các tổ chức hội và các tổ chức
phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định
của pháp luật;
12. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
a) Xây dựng, hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong sản xuất trồng trọt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học trong lĩnh vực trồng trọt theo quy định
của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đăng kiểm,
đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận,
quyết định công nhận về trồng trọt, bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật, phân công, ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
c) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về
trồng trọt, bảo vệ thực vật; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất nông nghiệp
và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định;
d) Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng
chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện các chương trình, dự án và xây dựng mô hình phát triển về trồng
trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh. Chịu trách nhiệm thực hiện các chương
trình, dự án được giao;
đ) Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực trồng trọt,
bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
e) Quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định
pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Chi cục tổ chức thực hiện;
g) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực trồng
trọt, bảo vệ thực vật đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc
tỉnh; chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực
hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin, báo cáo về trồng trọt,
bảo vệ thực vật của tổ chức nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt
trên địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn,
kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã
với Ủy ban nhân dân cấp xã;
h) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ
thuật và công nghệ vào sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh; đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật theo
quy định;
i) Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành
chính; chuyển đổi số trong lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật thuộc phạm vi
quản lý của Chi cục theo quy định;
k) Thực hiện cơ quan thường trực về công tác phòng,
chống dịch bệnh trên cây trồng nông nghiệp, lâm nghiệp và nhiệm vụ thường trực
công tác khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
13. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế công chức,
số lượng người làm việc, tài chính, tài sản được giao và thực hiện chế độ,
chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản
lý theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của cấp có thẩm quyền. Tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách xã,
phường, thị trấn làm công tác quản lý về trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
14. Kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
và xử lý các hành vi vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của
pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
15. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp
bật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên
chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Chi cục:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thanh Hóa có
Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng; số lượng Phó Chi cục trưởng thực hiện
theo quy định hiện hành của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp bật về toàn bộ hoạt động của
Chi cục. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp
bật về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ,
chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quyết định theo quy định hiện hành của pháp bật và quy
định phân công, phân cấp về quản lý tổ chức, bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị trực
thuộc:
- Phòng Hành chính, tổng hợp;
- Phòng Trồng trọt;
- Phòng Bảo vệ thực vật;
- Phòng Quản lý Phân bón và Thuốc bảo vệ thực vật;
- Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa.
Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục có Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng; Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa có Trạm trưởng, Phó Trạm
trưởng, số lượng cấp phó thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật và của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa có trụ sở, con dấu
để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng, Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng do Chi cục trưởng Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thanh Hóa quyết định theo quy định của pháp bật
và quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên
chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Biên chế công chức, số lượng người làm việc:
Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thanh Hóa được giao, phê duyệt trên cơ sở vị
trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động, khối lượng công việc
và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt hằng năm.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2024 và bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và
khoản 3, Điều 1 Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật Thanh Hóa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Thanh Hóa; Đài PT và TH Thanh Hóa;
- Trung tâm Công báo, Website tỉnh;
- Lưu: VT,THKH,NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|