ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4683/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 25
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM THI ĐUA HẰNG
NĂM ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ;
Thông tư số 05/2020/TT-BNV ngày 09/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ bãi bỏ khoản
7, Điều 2 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/1/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 657/TTr-SNV ngày 15/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí, thang điểm thi đua hằng năm đối với
các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Giao
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày
02/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Bảng tiêu chí, thang điểm thi đua
hàng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Ban TĐKT TƯ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- Lưu: VT, K2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
BẢNG
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM THI ĐUA HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4683/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Định)
I. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ
THI ĐUA, THANG ĐIỂM
TT
|
Các
chỉ tiêu pháp lệnh và tiêu chí theo lĩnh vực
|
Đơn
vị tính
|
Năm
|
Điểm
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Mức
độ hoàn thành kế hoạch
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự
chấm
|
Điểm
thẩm định
|
A
|
LĨNH
VỰC KINH TẾ
|
|
|
|
|
380
|
|
|
|
I
|
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
|
|
|
|
|
270
|
|
|
|
1
|
Tổng Giá trị sản xuất
tăng
|
%
|
|
|
|
50
|
|
|
|
2
|
Kết quả chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dịch vụ, thương mại, công nghiệp, giảm nông,
lâm, thủy sản trong tốc độ tăng trưởng
|
%
|
|
|
|
50
|
|
|
|
3
|
Giá trị sản xuất
nông - lâm - ngư - nghiệp
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
30
|
|
|
|
4
|
Giá trị sản xuất CN
- TTCN (theo giá cố định năm 2010)
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
30
|
|
|
|
5
|
Tổng thu ngân sách
trên địa bàn (theo Nghị quyết HĐND huyện, thị xã, thành phố)
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
110
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN
MỚI
|
|
|
|
|
50
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện
đăng ký xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới (hoặc nâng cao tiêu chí xã nông
thôn mới) đạt theo Nghị quyết HĐND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
Đạt
|
10
|
|
|
|
Không
đạt
|
5
|
2
|
Mỗi xã hoàn thành
02 tiêu chí/năm trở lên đối với các huyện chưa đạt chuẩn xây dựng NTM; riêng
3 huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh mỗi xã phải hoàn thành 01 tiêu chí/năm
trở lên. Mỗi xã nâng cao 01 tiêu chí/năm trở lên (đối với huyện đạt chuẩn
NTM; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM)
|
Xã
|
|
|
2
điểm /xã
|
Tối
đa 10 điểm
|
|
|
|
3
|
Mỗi xã đăng ký và
thực hiện có 01 sản phẩm OCOP theo quy định của Chính phủ
|
Sản
phẩm
|
|
|
1
sản phẩm/ xã = 2 điểm
|
Tối
đa 10 điểm
|
|
|
|
4
|
Xây dựng xã đạt chuẩn
Văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị
|
%
|
|
|
80-100%
|
10
|
|
|
|
60-<80%
|
7
|
|
|
|
40-<60%
|
4
|
|
|
|
20-<40%
|
2
|
|
|
|
5
|
Xây dựng, duy trì và
giữ vững tiêu chí Quốc gia về y tế xã theo Bộ tiêu chí mới trong năm
|
%
|
|
|
80-100%
|
10
|
|
|
|
60-<80%
|
7
|
|
|
|
40-<60%
|
4
|
|
|
|
20-<40%
|
2
|
|
|
|
III
|
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ
ĐÔ THỊ, ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
1
|
Công tác quản lý nhà
nước về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (lĩnh vực lấn chiếm đất đai, tài
nguyên, khoáng sản)
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
10
|
|
|
|
Khá
|
7
|
Trung
bình
|
4
|
2
|
Công tác quản lý
Nhà nước về lĩnh vực Xây dựng (lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng, quản lý
theo phân cấp trong lĩnh vực xây dựng
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
10
|
|
|
|
Khá
|
7
|
Trung
bình
|
4
|
3
|
Tỷ lệ % hộ dân nông
thôn sử dụng nước hợp vệ sinh so với Nghị quyết HĐND
|
Xếp
loại
|
|
|
Vượt
|
10
|
|
|
|
Đạt
|
7
|
Không
đạt
|
3
|
4
|
Giảm số vụ vi phạm
ô nhiễm môi trường, phá rừng so với năm trước
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
15
|
|
|
|
Khá
|
10
|
Trung
bình
|
5
|
5
|
Tỷ lệ % độ che phủ
rừng
|
Xếp
loại
|
|
|
Vượt
|
15
|
|
|
|
Đạt
|
10
|
Không
đạt
|
5
|
B
|
LĨNH
VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
I
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
1
|
Huy động trẻ 5 tuổi,
học sinh vào lớp 1, lớp 6 đến trường đúng độ tuổi (cộng lại tính bình quân)
|
%
|
|
|
99
-100%
|
10
|
|
|
|
97-
<99%
|
7
|
<97%
|
4
|
2
|
Tỷ lệ học sinh bỏ học
(cấp 1, 2) (cộng lại tính bình quân trong năm/tổng số học sinh)
|
%
|
|
|
<0,5%
|
10
|
|
|
|
0,5-1%
|
7
|
>
1%
|
0
|
3
|
Điểm bình quân (đã
tính theo hệ số các môn thi) trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập
|
Điểm
|
|
|
≥22
đ
|
15
|
|
|
|
17<22
đ
|
10
|
<17đ
|
7
|
4
|
Đạt học sinh giỏi cấp
Quốc gia (2 điểm /HS)
|
Học
sinh
|
|
|
Cứ
01 HSQG được 2đ
|
Tối
đa 6 điểm
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ học sinh (hs)
đạt HS giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa (số hs đạt giải/tổng số hs dự thi khối lớp
9 do tỉnh tổ chức) (có Quyết định đạt giải của Sở GD-ĐT)
|
%
|
|
|
Cứ
5% HSCT được 1,5đ
|
Tối
đa 9 điểm
|
|
|
|
6
|
Trường đạt chuẩn Quốc
gia trong năm có Quyết định công nhận mới, công nhận lại các bậc MN, TH, THCS
|
Trường
|
|
|
Cứ
01 trường đạt được 02 điểm
|
Tối
đa 10 điểm
|
|
|
|
II
|
VĂN HÓA - THỂ THAO
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
1
|
Thực hiện phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” có thiết chế văn hóa và thực
hiện bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
15
|
|
|
|
Khá
|
10
|
Trung
bình
|
5
|
2
|
Thực hiện xây dựng
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá; gia đình, làng, thôn, khu phố
văn hóa so với kế hoạch
|
Xếp
loại
|
|
|
Đạt
|
10
|
|
|
|
Không
đạt
|
5
|
3
|
Công tác quản lý
văn hóa, hoạt động thông tin tuyên truyền, phong trào văn hóa, văn nghệ quần
chúng tổ chức trong năm, tham gia đăng cai các giải do tỉnh tổ chức
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
15
|
|
|
|
Khá
|
10
|
Trung
bình
|
5
|
4
|
Hằng năm tổ chức tốt
các môn thể thao truyền thống các huyện, thị xã, thành phố thu hút toàn dân
tham gia
|
Môn
|
|
|
Mỗi
môn được 2 điểm
|
Tối
đa 10 điểm
|
|
|
|
5
|
Có VĐV đạt các giải
thể thao cấp quốc tế, quốc gia, cấp tỉnh
|
Huy
chương
|
|
|
2-3điểm/
HCQT
|
Tối
đa 10 điểm
|
|
|
|
1-2điểm/
HCQG
|
0,5
-1 điểm /HCT
|
III
|
Y TẾ, DÂN SỐ
|
|
|
|
|
70
|
|
|
|
1
|
Thực hiện các
chương trình y tế quốc gia, tiêm chủng vắc xin định kỳ, đột xuất, xây dựng hệ
thống y tế cơ sở, phòng chống dịch bệnh, ATVS thực phẩm
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
10
|
|
|
|
Khá
|
7
|
Trung
bình
|
4
|
2
|
Giảm tỷ suất sinh
tính tỷ lệ 0/00 so với NQ HĐND hoặc KH (trừ các huyện, TX, TP đã đạt
được mức sinh thay thế)
|
|
|
|
Vượt
|
10
|
|
|
|
Đạt
|
7
|
Không
đạt
|
3
|
3
|
Giảm tỷ lệ % trẻ em
dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng so với Nghị quyết hoặc Kế hoạch
|
Xếp
loại
|
|
|
Vượt
|
10
|
|
|
|
Đạt
|
7
|
Không
đạt
|
3
|
4
|
Giảm tỷ lệ % sinh
con thứ 3 trở lên so với Nghị quyết hoặc Kế hoạch
|
Xếp
loại
|
|
|
Vượt
|
10
|
|
|
|
Đạt
|
7
|
Không
đạt
|
3
|
5
|
Hiến máu nhân đạo
so với Chỉ tiêu giao hoặc Kế hoạch
|
Xếp
loại
|
|
|
Vượt
|
10
|
|
|
|
Đạt
|
7
|
Không
đạt
|
3
|
6
|
Hoàn thành chỉ tiêu
thực hiện Bảo hiểm y tế được UBND tỉnh giao
|
Xếp
loại
|
|
|
Vượt
|
20
|
|
|
|
Đạt
|
15
|
Không
đạt
|
10
|
IV
|
LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
1
|
Thực hiện chính
sách xã hội
|
Xếp
loại
|
|
|
Xuất
sắc
|
10
|
|
|
|
Tốt
|
8
|
Khá
|
6
|
Trung
bình
|
4
|
2
|
Thực hiện chính
sách người có công
|
Xếp
loại
|
|
|
Xuất
sắc
|
10
|
|
|
|
Tốt
|
8
|
Khá
|
6
|
Trung
bình
|
4
|
3
|
Thực hiện chương
trình hành động quốc gia về trẻ em theo kế hoạch
|
%
|
|
|
Đạt
|
10
|
|
|
|
Không
đạt
|
5
|
4
|
Giảm tỷ lệ % hộ
nghèo theo quy định hằng năm
|
Xếp
loại
|
|
|
Vượt
|
10
|
|
|
|
Đạt
|
7
|
K.
đạt
|
3
|
5
|
Số lao động được được
đào tạo nghề, giải quyết việc làm theo Nghị quyết hoặc Kế hoạch
|
Xếp
loại
|
|
|
Vượt
|
10
|
|
|
|
Đạt
|
7
|
Không
đạt
|
3
|
6
|
Số lao động hằng
năm đi xuất khẩu theo Nghị quyết HĐND hoặc Kế hoạch tỉnh giao
|
Xếp
loại
|
|
|
Vượt
|
10
|
|
|
|
Đạt
|
7
|
Không
đạt
|
3
|
C
|
LĨNH
VỰC NỘI CHÍNH
|
|
|
|
|
80
|
|
|
|
1
|
Công tác giao quân
hằng năm
|
|
|
|
Đạt
|
15
|
|
|
|
Không
đạt
|
0
|
2
|
Công tác huấn luyện
LLDQTV; Duy trì công tác trực SSCĐ, công tác bồi dưỡng KTQP cho đối tượng
theo phân cấp đạt chỉ tiêu tỉnh giao
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
10
|
|
|
|
Khá
|
7
|
Trung
bình
|
4
|
3
|
Công tác đảm bảo trật
tự an toàn giao thông
|
Giảm
|
|
|
3
mặt
|
15
|
|
|
|
2
mặt
|
10
|
1
mặt
|
5
|
4
|
Đảm bảo an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội phòng chống kiểm soát ma túy, mại dâm, gian
lận thương mại
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
15
|
|
|
|
Khá
|
10
|
Trung
bình
|
5
|
5
|
Thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra. Thực hiện tốt Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
15
|
|
|
|
Khá
|
10
|
Trung
bình
|
5
|
6
|
Tổ chức tiếp công
dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh của công dân kịp thời, đúng
quy định của pháp luật
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
10
|
|
|
|
Khá
|
7
|
Trung
bình
|
4
|
D
|
CÔNG
TÁC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN, ĐẢNG, CÁC ĐOÀN THỂ
|
|
|
|
|
155
|
|
|
|
1
|
Triển khai công tác
Cải cách hành chính theo quy định của UBND tỉnh
|
Xếp
loại
|
|
|
Xuất
sắc
|
20
|
|
|
|
Tốt
|
15
|
Hoàn
thành
|
10
|
Không
hoàn thành
|
0
|
2
|
Kết quả đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước
|
|
|
|
Đạt
từ 90% trở lên
|
10
|
|
|
|
Đạt
từ 80% đến dưới 90%
|
7
|
|
|
|
Đạt
từ 70% đến dưới 80%
|
5
|
|
|
|
Đạt
dưới 70%
|
3
|
|
|
|
3
|
Kết quả xếp hạng tổng
thể mức độ ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố
|
Xếp
hạng
|
|
|
Tốt
|
15
|
|
|
|
Khá
|
10
|
Trung
bình
|
5
|
4
|
Xây dựng chính quyền
cơ sở xã, phường, thị trấn xuất sắc
|
xã
|
|
|
2
điểm/ xã
|
Tối
đa 10 điểm
|
|
|
|
5
|
Tiếp tục đổi mới, sắp
xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị các huyện, thị xã, thành phố tinh gọn
có hiệu lực, hiệu quả
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
15
|
|
|
|
Khá
|
10
|
Trung
bình
|
5
|
6
|
Công tác xây dựng Đảng
các huyện, thị xã, thành phố hằng năm
|
Xếp
loại
|
|
|
Xuất
sắc
|
40
|
|
|
|
Tốt
|
30
|
Hoàn
thành
|
20
|
Không
hoàn thành
|
0
|
7
|
Tiếp tục đẩy mạnh
“Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
15
|
|
|
|
Khá
|
10
|
Trung
bình
|
5
|
8
|
Xây dựng các tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội các xã, phường, thị trấn vững mạnh trở lên
|
%
|
|
|
95-100%
|
30
|
|
|
|
85-<95%
|
25
|
<85%
|
20
|
Đ
|
CÔNG
TÁC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
|
|
|
|
|
105
|
|
|
|
1
|
Hằng năm ban hành
Chỉ thị (hoặc Kế hoạch) chỉ đạo tổ chức phong trào thi đua phát triển kinh tế-
xã hội ngay đầu năm và kịp thời chỉ đạo, triển khai hiệu quả công tác thi
đua, khen thưởng
|
Thời
gian
|
|
|
Tháng
1
|
10
|
|
|
|
Tháng
2
|
7
|
Tháng
3
|
4
|
Sau
tháng 3
|
0
|
2
|
Đề nghị khen thưởng
cho công nhân, nông dân cấp tỉnh, cấp Trung ương
|
|
|
|
Có
cấp tỉnh, cấp TW
|
10
|
|
|
|
Có
cấp tỉnh
|
5
|
Không
có
|
0
|
3
|
Tổ chức hoạt động cụm,
khối thi đua trực thuộc, chỉ đạo hoạt động có hiệu quả
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
10
|
|
|
|
Khá
|
7
|
Trung
bình
|
4
|
4
|
Củng cố, kiện toàn
tổ chức bộ máy, cán bộ làm công tác thi đua khen thưởng từ huyện, thị xã,
thành phố đến cơ sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao
|
Xếp
loại
|
|
|
Tốt
|
10
|
|
|
|
Khá
|
7
|
Trung
bình
|
4
|
5
|
Ban hành Quy chế
công tác TĐKT các huyện, thị xã, thành phố phù hợp với quy định của tỉnh
|
|
|
|
Có
|
5
|
|
|
|
Không
|
0
|
6
|
Ban hành Quy chế hoạt
động của Hội đồng TĐKT các huyện, thị xã, thành phố phù hợp với quy định của
tỉnh
|
|
|
|
Có
|
5
|
|
|
|
Không
|
0
|
7
|
Ban hành Quy chế
xét sáng kiến cấp huyện, thị xã, thành phố phù hợp với quy định
|
|
|
|
Có
|
5
|
|
|
|
Không
|
0
|
8
|
Tham gia hoặc tổ chức
tập huấn công tác thi đua, khen thưởng cho đơn vị cơ sở
|
Tổ
chức
|
|
|
Cấp
tỉnh
|
5
|
|
|
|
Địa
phương
|
5
|
9
|
Thành lập và kiện
toàn kịp thời Hội đồng TĐKT cấp huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
Kịp
thời
|
3
|
|
|
|
Không
kịp thời
|
0
|
10
|
Thành lập và kiện
toàn kịp thời Hội đồng xét sáng kiến cấp huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
Kịp
thời
|
3
|
|
|
|
Không
kịp thời
|
0
|
11
|
Tổ chức tổng kết
công tác thi đua, khen thưởng
|
Thời
gian
|
|
|
Quý
I
|
7
|
|
|
|
Tháng
4
|
4
|
Sau
tháng 4
|
0
|
12
|
Hằng quý, giới thiệu
gương điển hình tiên tiến cho tỉnh để tuyên truyền, nhân rộng
|
Hằng
quý
|
|
|
3-4
quý
|
7
|
|
|
|
1-2
quý
|
4
|
13
|
Có báo cáo sơ kết 6
tháng, báo cáo năm gửi cho Cụm thi đua, UBND tỉnh đúng thời gian theo hướng dẫn
|
Thời
gian
|
|
|
Đúng
thời gian
|
5
|
|
|
|
Không
đúng thời gian
|
0
|
14
|
Thực hiện chương
trình kiểm tra, giám sát công tác thi đua, khen thưởng các phòng, ban; các
xã, phường, thị trấn
|
%
|
|
|
Trên
20%
|
7
|
|
|
|
Dưới
19%
|
4
|
Không
thực hiện
|
0
|
15
|
Xét khen thưởng và
đề nghị khen thưởng đảm bảo thủ tục, đúng theo quy định của tỉnh
|
|
|
|
Tốt
|
10
|
|
|
|
Khá
|
7
|
Trung
bình
|
5
|
Yếu
|
0
|
16
|
Nộp hồ sơ khen thưởng
đúng thời gian theo quy chế của tỉnh
|
|
|
|
Đúng
|
3
|
|
|
|
Không
đúng
|
0
|
E
|
ĐIỂM
THƯỞNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực kinh tế
|
|
|
|
|
20
điểm
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực nội chính
|
|
|
|
|
3
điểm
|
|
|
|
3
|
Công tác xây dựng Đảng,
Chính quyền, đoàn thể
|
|
|
|
|
2
điểm
|
|
|
|
4
|
Đơn vị trực thuộc
được tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua Bộ, ngành Trung ương và của
UBND tỉnh
|
|
|
|
|
5
điểm
|
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH
ĐIỂM
1.
Lĩnh vực kinh tế: (20 điểm thưởng)
a) Các chỉ tiêu về
kinh tế: (18
điểm thưởng) cách
tính như sau:
- Tiêu chí có số thứ
tự 1, 3, 4: Nếu kết quả thực hiện đạt 100% so với Nghị quyết HĐND huyện, thị
xã, thành phố (gọi tắt là Nghị quyết HĐND) đề ra thì chấm bằng điểm chuẩn;
cứ tăng 01% được cộng 01 điểm, giảm 01% trừ 01 điểm, tối đa tăng, giảm không
quá 10% số điểm chuẩn.
- Tiêu chí số 2: Tỷ
trọng nông, lâm, thủy sản nếu giảm 01% so với Nghị quyết HĐND đề ra thì được cộng
01 điểm, tăng 01% trừ thì bị trừ 01 điểm, bằng so với Nghị quyết HĐND đề ra được
tính điểm chuẩn, tối đa tăng, giảm không quá 10% số điểm chuẩn.
- Tiêu chí số 5: Tổng
thu ngân sách (không tính nguồn thu từ trợ cấp, thu tiền sử dụng đất) nếu
vượt 2% thì được cộng thêm 01 điểm, giảm 2% trừ 1 điểm, bằng so với Nghị quyết
HĐND đề ra được tính điểm chuẩn, tối đa tăng, giảm không quá 10% số điểm chuẩn.
* Tổng điểm cộng (điểm
trừ) các chỉ tiêu phần A, mục I không vượt quá 18 điểm.
Các tiêu chí này căn
cứ vào báo cáo kinh tế xã hội, báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng
năm của các huyện, thị xã, thành phố báo cáo để làm cơ sở chấm điểm; trường hợp
trong báo cáo không chứng minh kết quả thực hiện thì được sử dụng số liệu báo
cáo của các phòng, ban chuyên môn để làm cơ sở chấm điểm.
b) Các tiêu chí về
xây dựng nông thôn mới (02 điểm thưởng)
- Tiêu chí số 1: Theo
Nghị quyết HĐND huyện, thị xã, thành phố ngay từ đầu năm; huyện, thị xã, thành
phố nào vượt theo chỉ tiêu đăng ký thì được thưởng 02 điểm.
- Tiêu chí số 4:
Trong năm, các huyện, thị xã, thành phố nào đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới (đối
với xã) và đạt chuẩn đô thị văn minh (đối với phường, thị trấn) dưới 10% không
tính điểm. So với năm trước, nếu huyện, thị xã, thành phố có số xã, phường thị
trấn không được công nhận lại thì trừ mỗi xã 02 điểm, điểm trừ tiêu chí này tối
đa không quá 06 điểm.
- Tiêu chí số 5:
Trong năm, các huyện, thị xã, thành phố nào đạt dưới 10% không tính điểm. So với
năm trước nếu Tiêu chí Quốc gia về y tế xã, phường, thị trấn (gọi chung là
xã) của huyện, thị xã, thành phố thực hiện giảm thì cứ 01 xã bị trừ 02 điểm,
điểm trừ tiêu chí này tối đa không quá 06 điểm.
c) Các tiêu chí về
xây dựng, quản lý đô thị, đất đai, môi trường
- Tiêu chí số 4:
Trong năm, các huyện, thị xã, thành phố nào nếu có vụ việc phá rừng được báo
chí nêu và kết quả nghiêm trọng thì năm đó không xét khen thưởng.
2.
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
a) Các tiêu chí về
Giáo dục và Đào tạo
- Tiêu chí số 3: Tính
điểm bình quân tuyển sinh vào lớp 10 hệ công lập các trường trên địa bàn huyện,
thị xã, thành phố (trừ học sinh Trường PTHT chuyên Lê Quý Đôn và Trường PTHT
chuyên Chu Văn An không được tính điểm cho thành phố Quy Nhơn và thị xã Hoài
Nhơn). Nếu các huyện không tổ chức thi tuyển vào lớp 10 thì được chấm 10 điểm.
- Tiêu chí số 6: Kết
quả thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia; trong năm, cứ mỗi trường (MN,
TH, THCS) có quyết định công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia và được công nhận lại
thì được chấm 02 điểm. Điểm tối đa của tiêu chí này là 10 điểm.
b) Các tiêu chí về
Văn hóa - Thể thao
- Tiêu chí số 2: Tính
bình quân tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa; gia đình,
làng, thôn, khu phố văn hóa được công nhận và bảo lưu trong năm so với tổng số
đơn vị trực thuộc huyện, thị xã, thành phố.
- Tiêu chí số 4:
Trong năm mỗi huyện, thị xã, thành phố tổ chức tốt các hoạt động thể dục thể
thao, các môn thể thao truyền thống, mỗi môn thể thao được tính 02 điểm, điểm tối
đa của tiêu chí này không quá 10 điểm (không tính huy chương đạt được tại giải
phong trào).
- Tiêu chí số 5: Tính
điểm đối với huyện, thị xã, thành phố khi có vận động viên đạt giải cấp quốc tế,
quốc gia, cấp tỉnh (không tính VĐV chuyên nghiệp của tỉnh đang hưởng chế độ
tại các đơn vị của Sở Văn hóa và Thể thao). Điểm tối đa của tiêu chí này là
10 điểm.
+ Huy chương quốc tế:
Cứ đạt mỗi huy chương vàng thì được tính 03 điểm; đạt mỗi huy chương bạc thì được
tính 2,5 điểm; đạt mỗi huy chương đồng thì được tính 02 điểm.
+ Huy chương Quốc
gia: Cứ đạt mỗi huy chương vàng thì được tính 02 điểm; đạt mỗi huy chương bạc
thì được tính 1,5 điểm; đạt mỗi huy chương đồng thì được tính 01 điểm.
+ Huy chương cấp tỉnh:
Cá nhân: đạt mỗi huy chương vàng thì được tính 01 điểm; đạt mỗi huy chương bạc
thì được tính 0,7 điểm; đạt mỗi huy chương đồng thì được tính 0,5 điểm. Tập thể:
đạt mỗi huy chương vàng thì được tính 02 điểm; đạt mỗi huy chương bạc thì được
tính 1,5 điểm; đạt mỗi huy chương đồng thì được tính 01 điểm.
c) Các tiêu chí về Y
tế, dân số
- Tiêu chí số 2: Đối
với các địa phương đã đạt được mức sinh thay thế thì chấm tương ứng 10 điểm.
3.
Lĩnh vực Nội chính (03 điểm thưởng)
- Tiêu chí số 1:
Trong năm nếu địa phương nào chỉ tiêu giao quân không đạt chỉ tiêu thì không đề
nghị xét khen thưởng.
- Tiêu chí số 3:
Trong năm nếu địa phương nào tăng cả 03 tiêu chí theo tỷ lệ kiềm chế tai nạn
giao thông của UBND tỉnh quy định đối với các huyện, thị xã, thành phố thì
không đề nghị xét khen thưởng. Trong năm địa phương nào giảm được cả 03 tiêu
chí (mỗi tiêu chí phải giảm từ 5% trở lên) thì được thưởng 03 điểm.
4. Công tác xây dựng
Chính quyền, Đảng, các Đoàn thể chính trị (5 điểm thưởng)
- Tiêu chí số 1, 2:
Trường hợp năm chấm điểm chưa được UBND tỉnh đánh giá, xếp loại thì lấy kết của
xếp loại của năm trước để làm cơ sở chấm điểm.
- Tiêu chí số 4: Cứ mỗi
xã, phường, thị trấn được xếp loại xuất sắc thì được chấm 02 điểm, số điểm tối
đa của tiêu chí này là 10 điểm. Cứ mỗi xã, phường, thị trấn xếp loại yếu trừ 02
điểm, điểm trừ tối đa tiêu chí này không quá 06 điểm.
- Tiêu chí số 6: Kết
quả chấm điểm đối với Đảng bộ các huyện, thị xã, thành phố được Ban Thường vụ Tỉnh
ủy xếp loại chất lượng theo các mức: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt
nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ và không hoàn thành nhiệm vụ thì chấm tương ứng
là: 40,30,20 và 0 điểm. Địa phương nào xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ thì
không đề nghị xét khen thưởng
- Tiêu chí số 7:
Trong năm, Đảng bộ các huyện, thị xã, thành phố nào triển khai thực hiện “Học tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, cuối năm được Ban Tuyên
giáo Tỉnh ủy nhận xét, đánh giá xếp loại: Tốt, khá, trung bình thì chấm điểm
tương ứng là 15,10,5, Cụ thể như sau:
+ Đạt mức tốt: Thực
hiện đủ 03 nội dung sau:
Đầu năm ban hành văn
bản chỉ đạo, quán triệt theo Kết luận số 01-KL/TW của Bộ Chính trị, khóa XIII.
Xây dựng kế hoạch tổ
chức thực hiện; công tác kiểm tra, giám sát thực hiện Kết luận số 01-KL/TW của
Bộ Chính trị, khóa XIII và chuyên đề hằng năm.
Cuối năm có báo cáo kết
quả thực hiện; sơ kết; tổng kết gắn với biểu dương, nhân rộng các điển hình
theo quy định.
+ Đạt mức khá: Thực
hiện được 02 nội dung nêu trên.
+ Đạt mức trung bình:
Thực hiện được 01 nội dung nêu trên.
+ Địa phương nào
trong năm không triển khai thực hiện thì không tính điểm.
Trong năm địa phương
nào có cá nhân được đề nghị khen thưởng từ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trở
lên (trong năm đề nghị khen thưởng) về thành tích học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh thì được cộng thêm 2 điểm.
- Tiêu chí số 8: Nếu
kết quả thực hiện xây dựng các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã, phường,
thị trấn được xếp loại hoàn thành xuất sắc (đạt từ 95-100%) chấm 30 điểm, xếp
loại hoàn thành tốt (đạt 85 - dưới 95%) chấm 25 điểm, đạt dưới 85% thì chấm 20
điểm (cách tính: tính bình quân kết quả xếp loại của Mặt trận, Cựu chiến binh,
Nông dân, Thanh niên, Phụ nữ, Công đoàn; xếp loại xuất sắc, tốt, khá…).
5. Công tác thi đua,
khen thưởng
(05
điểm thưởng)
- Tiêu chí số 2: Hằng
năm quan tâm đề nghị xét khen thưởng có kết quả cho công nhân hoặc nông dân cấp
tỉnh, cấp trung ương: cứ 01 công nhân hoặc nông dân được tặng Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ, Huân chương các hạng thì tính 02 điểm (tối đa không quá 06 điểm),
cứ 01 công nhân, nông dân được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh thì tính
01 điểm (tối đa không quá 04 điểm).
- Tiêu chí số 3:
Trong năm, huyện, thị xã, thành phố nào chỉ đạo các cụm, khối địa phương mình tổ
chức hoạt động có nhiều nội dung phong phú mang tính tập thể cộng đồng các đơn
vị như: giáo dục truyền thống yêu nước cho thế hệ trẻ; thăm hỏi gia đình có
công với nước, với địa phương..., giao lưu văn hóa, thể thao do cụm, khối tổ chức.
Sơ, tổng kết cụm khối thi đua (báo cáo trong tổng kết cho Cụm trưởng và Ban Thi
đua - Khen thưởng). Kết quả thực hiện - tự xếp loại tốt, khá, trung bình thì chấm
với số điểm tương ứng là 10, 7, 4.
- Tiêu chí số 4: Thường
xuyên củng cố, kiện toàn bộ máy, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng kịp
thời. Nếu kết quả thực hiện - tự xếp loại tốt, khá, trung bình thì chấm điểm
tương ứng là: 10, 7, 4.
- Tiêu chí số 5, 6:
Các huyện, thị xã, thành phố có ban hành quy chế hoặc kịp thời sửa đổi, bổ sung
theo quy định của cấp tỉnh thì chấm 05 điểm, không ban hành hoặc không sửa đổi,
bổ sung kịp thời theo quy định của tỉnh thì chấm 0 điểm.
- Tiêu chí số 8:
Trong năm, các địa phương cử tham gia đúng thành phần công tác tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh tổ chức thì chấm 05 điểm (cử
không đúng thành phần trừ 02 điểm); địa phương nào có tổ chức tập huấn đầy đủ
cho tất cả các đơn vị cơ sở chấm 05 điểm (phải có báo cáo bằng văn bản và tài
liệu kèm theo gửi Ban Thi đua - Khen thưởng theo dõi).
- Tiêu chí số 9, 10:
Có kiện toàn Hội đồng gửi kèm quyết định để chứng minh.
- Tiêu chí số 13: Có
cáo cáo 06 tháng, tổng kết năm cho UBND tỉnh và Trưởng Cụm thi đua đúng thời
gian quy định (do Sở Nội vụ hướng dẫn) chấm 05 điểm. Không có báo cáo chấm 0 điểm.
- Tiêu chí số 14:
Trong năm, địa phương nào có ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát tỷ
lệ trên 20% so với tổng số phòng, ban trực thuộc và cấp xã, phường, thị trấn;
doanh nghiệp, HTXNN… thì chấm 07 điểm, ban hành và kiểm tra, giám sát tỷ lệ dưới
19% trở xuống thì chấm 04 điểm (có thông báo kết luận của huyện, thị xã, thành
phố khi kết thúc đợt kiểm tra, giám sát); không ban hành kế hoạch công tác kiểm
tra, giám sát thì không chấm điểm.
- Tiêu chí số 15:
Đánh giá thông qua việc thực hiện đúng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, thời
điểm trình hồ sơ, chất lượng báo cáo thành tích và tỷ lệ khen thưởng, đề nghị
khen thưởng cho đối tượng là lãnh đạo so với nhân viên, người trực tiếp lao động,
sản xuất chiếm tỷ lệ tương ứng là 50%; kết quả thực hiện tự xếp loại tốt, khá,
trung bình thì chấm điểm tương ứng là: 10, 7, 5 (theo kết quả nhận xét của Ban
Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ).
* Về điểm thưởng:
Huyện, thị xã, thành
phố có xã, phường, thị trấn và các phòng ban, đơn vị trực thuộc (hoặc các cơ
quan ngành dọc thuộc ngành: Giáo dục và Đào tạo, nội chính, y tế, thống kê,
nông nghiệp) được UBND tỉnh, Bộ, ngành Trung ương tặng Cờ thi đua xuất sắc
thì được cộng thêm điểm thưởng. Cụ thể:
- Nếu được Chính phủ
tặng Cờ thi đua thì được cộng thêm 02 điểm/1 Cờ thi đua.
- Nếu được UBND tỉnh
hoặc các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương tặng Cờ thi đua thì được cộng thêm 1 điểm/1
Cờ thi đua (không tính Cờ thi đua của tỉnh giao cho huyện, thị xã, thành phố
xét đề nghị).
Nếu năm trước chưa có
quyết định và chưa cộng điểm thưởng thì được cộng điểm thưởng cho năm sau đó.
Điểm thưởng được tặng
Cờ thi đua của Chính phủ, của UBND tỉnh chấm tối đa không quá 5 điểm (Các
trường hợp được tặng Cờ thi đua phải có bản photo Quyết định kèm theo để chứng
minh).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sau khi kết thúc
năm, các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chỉ tiêu được giao, Nghị quyết của
HĐND, kế hoạch, đăng ký thi đua và kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm tự đánh
giá, chấm điểm theo nội dung Bảng điểm và gửi cho Trưởng Cụm thi đua tổng hợp.
2. Ban Thi đua - Khen
thưởng trực thuộc Sở Nội vụ (Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh) có trách nhiệm lấy ý kiến các sở, ban, ngành tỉnh và tương đương về mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các huyện, thị xã, thành phố để làm cơ sở chấm điểm thi
đua. Đồng thời, phối hợp với các Trưởng Cụm thi đua rà soát, chấm điểm tại Hội
nghị kiểm tra chéo hằng năm.
Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị địa
phương phản ánh bằng văn bản về Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ
để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.