BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
467/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN,
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KINH TẾ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Kinh tế tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập, Vụ Kinh tế xây dựng trên cơ sở tổ chức lại Vụ
Kinh tế tài chính.
Điều 2.
Vị trí, chức năng:
Vụ Kinh tế xây dựng là cơ quan
tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về kinh tế xây dựng, kinh tế
đô thị.
Điều 3.
Nhiệm vụ:
1. Nghiên cứu, đề xuất, tổ chức
soạn thảo các chủ trương, định hướng, chiến lược, các cơ chế chính sách, các
văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về kinh tế xây dựng, kinh tế đô
thị để Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc Bộ ban hành theo thẩm quyền.
2. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện các cơ chế chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật về kinh tế
xây dựng, kinh tế đô thị đối với các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị,
tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
3. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá
và báo cáo tình hình thực hiện các cơ chế chính sách về kinh tế xây dựng, kinh tế
đô thị của các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động
trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
4. Giải quyết, xử lý các công việc
thường xuyên liên quan đến các lĩnh vực công tác của Vụ.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị, tổ chức liên quan, các địa phương để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
kinh tế xây dựng, kinh tế đô thị.
6. Hướng dẫn, kiểm tra việc lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức đầu tư xây dựng
công trình, dự toán xây dựng công trình, định mức xây dựng và giá xây dựng công
trình, phương pháp đo bóc khối lượng công trình, phương pháp xác định giá ca
máy và thiết bị thi công; hướng dẫn, kiểm tra việc lập và quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng.
7. Nghiên cứu, đề xuất, tổ chức
soạn thảo, trình Bộ công bố định mức xây dựng, định mức dịch vụ hạ tầng kỹ thuật,
định mức dịch vụ đô thị, suất vốn đầu tư, phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng,
chỉ số giá xây dựng, mẫu hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
9. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Quy chế Thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
10. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của các tổ chức và cá
nhân tham gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
11. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan nghiên cứu, soạn thảo trình Bộ trưởng ban hành quy định về việc
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng, chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ định giá xây dựng và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện; nghiên cứu,
đề xuất chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý kinh tế xây dựng
cho các đối tượng tham gia quản lý hoạt động xây dựng.
12. Hướng dẫn, kiểm tra việc lập
và quản lý chi phí các loại dịch vụ hạ tầng kỹ thuật (kết cấu hạ tầng giao
thông đô thị; cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây
xanh, nghĩa trang, rác thải trong đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu
công nghệ cao) và các loại dịch vụ đô thị khác.
13. Nghiên cứu, đề xuất các cơ
chế chính sách quản lý kinh tế liên quan đến quản lý và phát triển ngành Xây dựng,
bao gồm:
a) Nghiên cứu, đề xuất chính
sách quản lý kinh tế phục vụ việc quản lý và phát triển các lĩnh vực thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Bộ.
b) Nghiên cứu, đề xuất các chính
sách quản lý giá vật liệu xây dựng theo cơ chế thị trường nhằm bình ổn giá thị
trường;
c) Nghiên cứu, đề xuất, hướng dẫn
thực hiện quản lý chi phí các dịch vụ công liên quan đến các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ.
14. Tổ chức thẩm định tổng mức đầu
tư, định mức, đơn giá, dự toán các dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm A,
công trình quan trọng, công trình trọng điểm quốc gia thuộc thẩm quyền Bộ Xây dựng
thẩm định theo phân cấp của Chính phủ và phân công của Thủ tướng Chính phủ.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
Điều 4.
Vụ Kinh tế xây dựng và Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng về:
1. Tình hình công tác quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí quy hoạch xây dựng, chi phí dịch vụ
hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ đô thị và chi phí các loại dịch vụ công thuộc các
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
2. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
quy định tại Điều 3 Quyết định này.
Điều 5.
Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng được quyền:
1. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị,
tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ cung cấp những tài
liệu, số liệu cần thiết phục vụ cho việc thực hiện các lĩnh vực công tác của Vụ.
2. Được Bộ trưởng ủy quyền ký một
số văn bản về các lĩnh vực công tác của Vụ theo quy định của Quy chế làm việc của
cơ quan Bộ Xây dựng.
Điều 6.
Cơ cấu tổ chức của Vụ Kinh tế xây dựng:
1. Vụ Kinh tế xây dựng có Vụ trưởng,
một số Phó vụ trưởng và các công chức chuyên môn nghiệp vụ giúp việc với định biên
phù hợp nhu cầu công tác của Vụ theo từng thời kỳ.
2. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
của Vụ, Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng có trách nhiệm cụ thể hóa thành chương
trình, kế hoạch công tác cho từng giai đoạn, xác định nhu cầu biên chế của Vụ
báo cáo Bộ trưởng; xây dựng quy chế làm việc của Vụ, phân công nhiệm vụ, xác định
rõ trách nhiệm và sản phẩm của mỗi cá nhân trong Vụ.
Điều 7.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 692/QĐ-BXD
ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc đổi tên Vụ Tài chính
kế toán thành Vụ Kinh tế tài chính và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của Vụ Kinh tế tài chính và các quy định trước đây trái với Quyết
định này.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kinh tế tài chính, Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng
và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch – Kiến trúc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Lưu: VPB, TCCB (5b)
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Quân
|