|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4663/QĐ-UBND 2017 dịch vụ sự nghiệp giáo dục đào tạo công sử dụng ngân sách Hà Nội
Số hiệu:
|
4663/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Ngô Văn Quý
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4663/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-TTg
ngày 10/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục Dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính
- Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3 092/TTr-LS:TC-LĐTBXH ngày 23 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của
thành phố Hà Nội, gồm 05 nhóm dịch vụ.
(Chi tiết theo biểu
số 01, 02 đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ động tham mưu xây dựng, trình
UBND Thành phố ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với
các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục
và đào tạo của thành phố Hà Nội.
- Báo cáo UBND Thành phố trình HĐND
Thành phố ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc dịch vụ giáo dục mầm non và
giáo dục phổ thông công lập theo quy định tại mục 3, Điều 8, Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
- Xây dựng, gửi Sở Tài chính thẩm
tra, báo cáo UBND Thành phố xem xét, phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc
lĩnh vực giáo dục và đào tạo khác (ngoài dịch vụ giáo dục mầm non và giáo dục
phổ thông công lập theo quy định tại Nghị định số 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ)
của thành phố Hà Nội trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí
được cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí theo quy định tại
Điều 10 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp
công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo
hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của Thành phố và
các quy định hiện hành, sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.
- Hướng dẫn các
cơ sở giáo dục công lập và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội
có hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo tổ chức triển khai thực
hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ đối với
các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục
và đào tạo của thành phố Hà Nội theo phương án đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Tham gia ý kiến về hình thức giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo phân cấp của Thành phố
và các quy định hiện hành.
3. UBND quận, huyện, thị xã:
Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp
công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo
hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của Thành phố và
các quy định hiện hành, sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.
4. Trường hợp các văn bản của Trung
ương có liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hà Nội được sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì thực hiện theo các quy định mới.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn
phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ
trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đồng chí Bí thư Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố: Ngô Văn Quý, Nguyễn Doãn Toản;
- VPUB: PCVP N.N.Kỳ, TV.Dũng, các phòng: KT, KGVX, TKBT;
- Lưu: VT, KT(Hạnh),
KGVX(chiến)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Quý
|
PHỤ BIỂU SỐ 01
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG PHẠM VI DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
186/QĐ-TTG NGÀY 10/2/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 4663/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
Số
TT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
NSNN
đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhóm dịch vụ giáo dục mầm non và
phổ thông
|
|
|
|
1.
|
Dịch vụ giáo dục mầm non
|
|
|
Luật
Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
ngày 25/11/2009
|
|
- Các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc
và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi
|
|
X
|
|
+ Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm
sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn
|
|
X
|
|
+ Hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt
động lao động; hoạt động ngày hội ngày lễ
|
|
X
|
|
+ Hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ
khuyết tật trong nhà trường[1]
|
|
X
|
|
+ Hoạt động tuyên truyền phổ biến
kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ trẻ
và cộng đồng
|
|
X
|
2
|
Dịch vụ giáo dục phổ thông
|
|
|
Luật
Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
ngày 25/11/2009
|
a)
|
Giáo dục tiểu học được thực hiện
trong 5 năm học, từ lớp một đến lớp năm
|
|
|
|
|
- Hoạt động dạy học các môn học bắt
buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
X
|
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trải nghiệm
bao gồm: hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu
văn hóa; các hoạt động xã hội khác
|
|
X
|
|
b)
|
Giáo dục trung học cơ sở được thực
hiện trong 4 năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải
hoàn thành chương trình tiểu học
|
|
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trong giờ lên
lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn
trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành
|
|
X
|
|
|
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục
thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính,
giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát
triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan,
du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt
động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi
học sinh
|
|
X
|
|
c)
|
Giáo dục trung học phổ thông được
thực hiện trong 3 năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp
mười phải hoàn thành chương trình trung học cơ sở
|
|
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trong giờ lên
lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn
trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
|
X
|
|
|
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp bao gồm các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học,
nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội,
giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ
năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động
vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động
từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi
học sinh
|
|
X
|
|
d)
|
Giáo dục chuyên biệt
|
|
|
Luật
Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
ngày 25/11/2009
|
|
Hoạt động giáo dục trong trường phổ
thông dân tộc nội trú
|
X
|
|
|
II
|
Nhóm dịch vụ giáo dục trung cấp
sư phạm và cao đẳng sư phạm
|
|
|
Luật
Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
ngày 25/11/2009
|
1.
|
Đào tạo trình độ trung cấp sư phạm
|
|
|
|
|
- Hoạt động giảng dạy lý thuyết và
thực hành ở trên lớp
|
X
|
|
|
|
- Tổ chức thực tập, thực tập,
nghiên cứu khoa học
|
X
|
|
|
|
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
tham quan học tập, sinh hoạt câu lạc bộ, tìm hiểu về chuyên ngành và các hoạt
động khác
|
|
X
|
|
2.
|
Đào tạo trình độ cao đẳng sư phạm
|
|
|
|
|
- Hoạt động Giảng dạy lý thuyết và
thực hành ở trên lớp
|
X
|
|
|
|
- Tổ chức thực tập, thực tập,
nghiên cứu khoa học
|
X
|
|
|
|
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
tham quan học tập, sinh hoạt câu lạc bộ, tìm hiểu về chuyên ngành và các hoạt
động khác
|
|
X
|
|
III
|
Nhóm dịch vụ giáo dục đại học
|
|
|
Luật
Giáo dục đại học ngày 18/6/2012; Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ
|
|
- Đào tạo trình độ đại học được thực
hiện từ 4 đến 6 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ 2,5 đến 4 năm học
đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ 1,5 đến 2
năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành; đào tạo
văn bằng 2
|
|
X
|
|
|
- Đào tạo trình độ đại học đối với
các ngành sư phạm, chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, các
chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải
phẫu bệnh, những ngành khó tuyển, ngành trong lĩnh vực an ninh quốc phòng,
ngành khoa học cơ bản
|
X
|
|
|
|
- Vừa làm vừa học và đào tạo từ xa
(là hình thức đào tạo theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học
hoặc cơ sở liên kết đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học để thực hiện
chương trình đào tạo ở trình độ đại học)
|
|
X
|
|
|
Đào tạo trình độ thạc sĩ được thực
hiện từ 1 đến 2 năm đối với người có bằng tốt nghiệp đại học
|
|
X
|
|
|
Đào tạo trình độ tiến sĩ được thực
hiện trong bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, từ hai đến
ba năm học đối với người có bằng thạc sĩ
|
|
X
|
|
|
Đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ đội
với các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần
|
X
|
|
|
IV.
|
Nhóm dịch vụ giáo dục thường
xuyên
|
|
|
|
|
- Chương trình xóa mù chữ và giáo dục
tiếp tục sau khi biết chữ
|
X
|
|
|
|
- Chương trình giáo dục đáp ứng yêu
cầu của người đọc, cập nhận kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ
|
|
X
|
|
|
- Chương trình đào tạo, bồi dưỡng
và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm: Chương trình bồi dưỡng
ngoại ngữ, tin học ứng dụng, công nghệ thông tin - truyền thông; chương trình
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn; chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ; chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công
chức công tác tại vùng dân tộc, miền núi theo kế hoạch hằng năm của địa
phương
|
|
X
|
|
|
- Chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông dành riêng cho các đối tượng
được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật, theo kế hoạch hằng
năm của địa phương
|
X
|
|
|
|
- Chương trình dạy và thực hành kỹ
thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động khác phục
vụ học tập
|
|
X
|
|
V
|
Nhóm Dịch vụ khác
|
|
|
|
|
- Kiểm định chất lượng giáo dục
|
|
X
|
|
|
- Cấp phát các loại phôi văn bằng,
chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
X
|
|
|
- Công nhận văn bằng, chứng chỉ
|
|
X
|
|
|
- Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục
|
|
X
|
|
|
- Hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn
nhân lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch,
kế hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; điều tra, phân tích và dự
báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn vị sử dụng
lao động nhằm khai thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn
nhân lực
|
|
X
|
|
|
- Tư vấn cho các tổ chức, cá nhân
xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng
phát triển các kỹ năng cần thiết cho học sinh, sinh viên
|
|
X
|
|
PHỤ BIỂU SỐ 02
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NGOÀI PHẠM VI DANH
MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 186/QĐ-TTg NGÀY
10/2/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 4663/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
Số
TT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
NSNN
đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
đảm bảo phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhóm dịch vụ giáo dục mầm non và
phổ thông
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ giáo dục phổ thông
|
|
|
|
1.1
|
Chương trình đào tạo song bằng tú
tài THPT quốc gia Việt Nam và tú tài Anh quốc tại trường THPT Chu Văn An
|
|
X
|
Công
văn số 781/HD-BGD&ĐT ngày 25/6/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông báo
số 201/TB-UBND ngày 22/3/2017 của tập thể UBND Thành phố thống nhất triển khai
thực hiện thí điểm chương trình đào tạo song bằng tại Trường THPT Chu Văn An
|
1.2
|
Giáo dục chuyên biệt
|
|
|
|
|
Hoạt động giáo dục trong trường
chuyên1
|
|
X
|
Luật
Giáo dục ngày 14/6/2005 (Điều 62, 63) và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giáo dục ngày 25/11/2009
|
|
Hoạt động giáo dục trong trường, lớp
dành cho người khuyết tật2
|
|
X
|
II
|
Nhóm dịch vụ giáo dục thường
xuyên
|
|
|
|
|
Chương trình Giáo dục thường xuyên
cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông3
|
|
X
|
Quyết
định số 01/2007/QĐ- BGDĐT ngày 02/01/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định
số 5399/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND TPHN
|
Riêng dịch vụ mầm non và phổ thông
theo chương trình giáo dục chất lượng cao được ngân sách hỗ trợ kinh phí trong 3 năm (36 tháng) kể từ khi
được công nhận theo quy định tại khoản 9, Điều 1, Nghị quyết
số 14/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND Thành phố.
[1] Đối với hoạt động giáo dục
hòa nhập cho trẻ khuyết tật trong nhà trường: Tại các trường, lớp dành cho người
khuyết tật học sinh thực hiện mức thu học phí theo quy định tại Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ; Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày
01/8/2016 của HĐND Thành phố Hà Nội; Định mức phân bổ ngân sách cho khối trường
khuyết tật là 15 triệu đồng/học sinh/năm (gồm Tiểu học
Bình Minh, PTCS Nguyễn Đình Chiểu, PTCS Xã Đàn và học sinh khuyết tật học hòa
nhập trong các trường thường (không phải trường chuyên biệt), học sinh khuyết tật
học tại các trường do quận, huyện, thị xã quản lý là 14,5 triệu đồng/học
sinh/năm.
1
Đối với các trường chuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội: Học sinh
thực hiện mức thu học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Chính phủ; Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 01/8/2016 của HĐND
thành phố Hà Nội; Định mức phân bổ ngân sách cho các trường THPT chuyên là 18
triệu đồng/học sinh/năm (gồm: THPT chuyên Hà Nội Amsterdam, THPT chuyên Nguyễn
Huệ), các trường THPT chuyên còn lại là 12 triệu đồng/học sinh/năm (gồm THPT
Chu Văn An, THPT Sơn Tây) theo quy định tại Nghị quyết số
13/2016/NQ-HĐND ngày 05/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội.
2
Đối với các trường, lớp dành cho người khuyết tật: Học sinh thực
hiện mức thu học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Chính phủ; Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND
ngày 01/8/2016 của HĐND Thành phố Hà Nội; Định mức phân bổ ngân sách cho khối
trường khuyết tật là 15 triệu đồng/học sinh/năm (gồm Tiểu học Bình Minh, PTCS
Nguyễn Đình Chiểu, PTCS Xã Đàn và học sinh khuyết tật học hòa nhập trong các
trường thường (không phải trường chuyên biệt), học sinh khuyết tật học tại các
trường do quận, huyện, thị xã quản lý là 14,5 triệu đồng/học sinh/năm.
3 Các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên thực hiện mức thu học phí theo quy định tại mục 5 Điều 4, Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ “Các cơ sở giáo dục thường xuyên được
áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập
trên địa bàn”; Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày
01/8/2016 của HĐND Thành phố.
Quyết định 4663/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4663/QĐ-UBND ngày 19/07/2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hà Nội
2.532
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|