ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 465/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 22
tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT VÀ MẪU PHIẾU KHẢO
SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH THUẬN NĂM HỌC 2021-2022
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
2394/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Kế hoạch tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo
dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số
113/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập
Tổ Chỉ đạo, điều hành công tác khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với
dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2021-2022;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 774/SGDĐT-TCHC ngày 15/4/2022 và ý
kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1156/TTr-SNV ngày 20/4/2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Phương án tiến hành khảo sát và Mẫu phiếu khảo
sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn
tỉnh năm học 2021-2022 (sau đây gọi chung là Phương án khảo sát và Mẫu phiếu
khảo sát).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Tổ Chỉ đạo,
điều hành công tác khảo sát, Tổ khảo sát, Tổ xử lý kết quả khảo sát; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT và PCT UBND tỉnh Nguyễn Long Biên;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Đài Phát thanh và Truyền hình;
- VPUB: LĐ;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHƯƠNG
ÁN
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM HỌC 2021-2022
(Kèm
theo Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
KHẢO SÁT:
1. Mục đích:
- Khảo sát, ghi nhận ý
kiến đánh giá, nhận xét cũng như sự hài lòng của người dân đối với chất lượng
dịch vụ giáo dục công; tinh thần trách nhiệm của đội ngũ giáo viên và phương
pháp giáo dục của nhà trường.
- Phát huy tinh thần
dân chủ, quyền kiểm tra, giám sát của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan
nhà nước.
- Thông qua việc khảo
sát, các cơ quan, đơn vị và các cơ sở giáo dục xác định được nhu cầu, nguyện
vọng của người dân để có những biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng phục vụ,
đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người dân và đảm bảo sự hài lòng của
người dân với chất lượng dịch vụ giáo dục công.
2. Yêu cầu:
- Chỉ số hài lòng về
chất lượng dịch vụ giáo dục công phải đạt được kết quả đánh giá một cách khách
quan, trung thực của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục của các cơ sở
giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
- Kết quả khảo sát phải
phản ánh được những nhận xét, đánh giá cũng như nguyện vọng của người dân về
dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh; đồng thời phải chỉ ra được những tồn
tại, hạn chế và giải pháp khắc phục trong thời gian đến.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNGKHẢO SÁT:
1. Phạm vi tiến hành
khảo sát: Việc
khảo sát được tiến hành trong phạm vi 03 huyện, thành phố thuộc trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận (thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải và huyện
Ninh Sơn). Mỗi huyện, thành phố chọn 01 trường mầm non, 01 trường tiểu học,
01 trường THCS và 01 trường THPT, 01 Trung tâm GDTX - HNDN; cụ thể:
- Thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm: 05 trường gồm: Trường Mẫu giáo Đô Vinh, phường Đô Vinh; Trường Tiểu
học Văn Hải 1, phường Văn Hải; Trường THCS Trần Thi, phường Tấn Tài; Trường
THPT Chuyên Lê Quý Đôn, phường Mỹ Bình và Trung tâm GDTX- HNDN tỉnh, phường
Kinh Dinh.
- Huyện Ninh Hải: 04
trường gồm: Trường Mẫu giáo Thanh Hải, xã Thanh Hải; Trường Tiểu học Dư Khánh,
thị trấn Khánh Hải; Trường THCS Nguyễn Thái Bình, xã Hộ Hải và Trường THPT Phan
Chu Trinh, xã Nhơn Hải.
- Huyện Ninh Sơn: 04
trường gồm: Trường Mầm non Hoa Hồng, thị trấn Tân Sơn; Trường Tiểu học Mỹ Sơn
A, xã Mỹ Sơn; Trường THCS Quang Trung, xã Quảng Sơn và Trường THPT Lê Duẩn, xã
Nhơn Sơn.
2. Đối tượng được khảo
sát:
- Cha mẹ học sinh
(CMHS) đang theo học tại các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu
học, mẫu giáo, mầm non.
- Học sinh (HS) đang
theo học tại các trường trung học phổ thông.
- Học viên (HV) đang
theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông.
III. LOẠI KHẢO SÁT, PHƯƠNG
PHÁP CHỌN MẪU
1. Loại khảo sát:
Khảo sát mức độ hài
lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận năm học 2021-2022 là khảo sát chọn mẫu.
2. Phương pháp chọn
mẫu:
Việc chọn mẫu khảo sát
được thực hiện theo phương pháp phân tầng nhiều giai đoạn. Trong đó việc chọn
huyện và xã sẽ được thực hiện theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện (hay còn
gọi là mẫu chỉ định). Quá trình chọn được thực hiện theo các giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1. Chọn huyện/thành phố
thuộc 03 nhóm: nhóm phát triển, nhóm trung bình và nhóm kém phát triển (mỗi
nhóm chọn 01 đơn vị).
- Giai đoạn 2. Chọn trường khảo sát
Mỗi huyện, thành phố
chọn 01 trường mầm non, 01 trường tiểu học, 01 trường THCS, 01 trường THPT, 01
trung tâm GDTX - HNDN theo hình thức chọn ngẫu nhiên.
- Giai đoạn 3. Chọn HS và CMHS tham
gia khảo sát
Việc chọn học sinh và
cha mẹ học sinh để khảo sát được tiến hành theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
và được thực hiện như sau:
+ Bước 1. Tính số lượng cần khảo
sát (cỡ mẫu) theo công thức:
Trong đó:
n là cỡ mẫu (tổng số
người tham gia khảo sát).
N là tổng số học
sinh/CMHS toàn trường (tính tại thời điểm khảo sát).
e là sai số cho phép 5%
* Áp dụng công thức
trên ta được tổng số mẫu khảo sát là 3.639 mẫu, cụ thể như sau:
STT
|
Đơn
vị khảo sát
|
Số
lượng
(ước tính)
|
Chọn
mẫu khảo
sát
(Đã
làm tròn số)
|
HS/HV
|
PHHS
|
HS/HV
(A)
|
PHHS
(B)
|
1
|
Trường THPT Chuyên Lê
Quý Đôn
|
680
|
680
|
252
|
252
|
2
|
Trường THPT Phan Chu
Trinh
|
599
|
599
|
240
|
240
|
3
|
Trường THPT Lê Duẩn
|
547
|
547
|
231
|
231
|
4
|
Trung tâm GDTX - HNDN
tỉnh
|
1143
|
|
296
|
|
5
|
Trường THCS Trần Thi
|
775
|
775
|
|
264
|
6
|
Trường THCS Nguyễn
Thái Bình
|
592
|
592
|
|
239
|
7
|
Trường THCS Quang
Trung
|
919
|
919
|
|
279
|
8
|
Trường Tiểu học Văn
Hải 1
|
618
|
618
|
|
243
|
9
|
Trường Tiểu học Dư
Khánh
|
1119
|
1119
|
|
295
|
10
|
Trường Tiểu học Mỹ
Sơn A
|
519
|
519
|
|
226
|
11
|
Trường Mẫu giáo Đô
Vinh
|
231
|
231
|
|
146
|
12
|
Trường Mẫu giáo Thanh
Hải
|
312
|
312
|
|
175
|
13
|
Trường Mầm non Hoa
Hồng
|
327
|
327
|
|
180
|
|
Tổng:
|
|
|
1.019
|
2.770
|
|
Tổng
cộng (A) + (B):
|
3.789
|
+ Bước 2. Tính khoảng cách mẫu:
Khoảng cách mẫu (kí
hiệu là k) được tính bằng công thức
(N:
Tổng số học sinh/CMHS toàn trường và n là cỡ mẫu)
+ Bước 3. Tiến hành chọn ngẫu
nhiên để đủ số lượng HS/CMHS cần khảo sát theo cỡ mẫu đã tính được ở Bước 1.
Cách làm như sau:
Lập danh sách toàn
thể HS/CMHS trong trường theo thứ tự từ 1 đến N;
Chọn ngẫu nhiên một
số bất kỳ m1 sao cho 1 ≤ m1 ≤ k. Như vậy, người có thứ tự m1 sẽ là người đầu
tiên được chọn vào mẫu khảo sát;
Chọn những người tiếp
theo vào mẫu khảo sát theo các số thứ tự được tính theo công thức: m2 = m1 + k; m3 = m2 + k;...; mi = mi-1 + k (k tính theo công
thức II). Thực hiện quá trình này cho đến khi đủ n người (n tính theo công thức
I).
Lưu ý. Trong trường hợp một số
thứ tự mới được chọn lại trùng với số thứ tự đã chọn thì thay thế nó bằng số
thứ tự liền sau đó (điều này có thể xảy ra khi chọn được gần đủ cỡ mẫu n).
+ Bước 4. Lập
danh sách đối tượng khảo sát tương ứng với các số thứ tự đã chọn (m1,
m2, m3,..mn).
IV. THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG
PHÁP KHẢO SÁT
1. Thời gian khảo sát:
- Thời gian khảo sát là
57 ngày, diễn ra trong khoảng thời gian từ ngày 21/5/2022 đến hết ngày
31/7/2022 (thời gian khảo sát có thể thay đổi và kéo dài tùy tình hình dịch
bệnh Covid-19 thực tế).
- Giao Tổ khảo sát chủ
động xây dựng lịch khảo sát cụ thể và chủ động làm việc với các cơ quan, đơn vị
có liên quan để tiến hành khảo sát theo Kế hoạch. Trong quá trình khảo sát, các
Tổ khảo sát được chủ động thời gian để đảm bảo việc khảo sát đạt hiệu quả.
2. Phương pháp khảo
sát:
- Việc khảo sát sẽ được
tiến hành tại 13 đơn vị trường học trên phạm vi 13 xã, phường, thị trấn thuộc
03 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh (thành phố Phan Rang - Tháp Chàm,
huyện Ninh Hải và huyện Ninh Sơn).
- Cuộc khảo sát sử dụng
phương pháp thu thập thông tin trực tiếp bằng cách gặp người dân (HS, CMHS) tại
cơ sở giáo dục; đối tượng khảo sát do trường mời trên cơ sở đề nghị của Sở Giáo
dục và Đào tạo. Tổ khảo sát tiến hành phát phiếu, hướng dẫn việc điền phiếu để
người dân trực tiếp điền vào phiếu khảo sát (trường hợp các đối tượng không
biết chữ Điều tra viên thực hiện phỏng vấn trực tiếp). Đối với những trường
hợp không thể gặp trực tiếp người dân, điều tra viên có thể sử dụng phương pháp
thu thập thông tin gián tiếp như gửi phiếu thu thập thông tin đến cha mẹ học
sinh được chọn mẫu tham gia khảo sát để thu thập thông tin.
V. NỘI DUNG KHẢO SÁT,
PHIẾU KHẢO SÁT
1. Bộ câu hỏi khảo sát:
Các
phiếu khảo sát theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành tại Quyết định
số 3476/QĐ-BGDĐT ngày 04/10/2019, gồm 06 mẫu phiếu: Phiếu P1: Dành cho Cha mẹ
học sinh mầm non, phiếu P2: Dành cho cha mẹ học sinh tiểu học, phiếu P3: Dành
cho cha mẹ học sinh trung học cơ sở, phiếu P4A: Dành cho cha mẹ học sinh trung
học phổ thông, phiếu P4B: Dành cho học sinh trung học phổ thông, phiếu P5: Dành
cho học viên trung tâm GDTX.
2. Cấu trúc phiếu hỏi
Về cấu trúc, phiếu hỏi
khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công gồm 2 phần:
- Mục I: Thông tin
chung về người trả lời
Phần này thu thập một
số thông tin cơ bản về người trả lời phiếu, bao gồm: giới tính, năm sinh, dân
tộc, học vấn, nghề nghiệp và trường đang theo học.
- Mục II: Đánh giá dịch
vụ giáo dục công
Nội dung khảo sát được
chia thành 7 phần chính, bao gồm:
A. Tiếp cận dịch vụ
giáo dục;
B. Cơ sở vật chất,
trang thiết bị;
C. Môi trường giáo dục;
D. Hoạt động giáo dục;
E. Sự phát triển và tiến
bộ của người học;
F. Đánh giá chung;
G. Kiến nghị, đề xuất
Các phần A, B, C, D và
E được thiết kế với nhiều câu hỏi (từ 3 đến 7 câu) nhằm xác định mức độ hài
lòng của người trả lời về từng lĩnh vực khác nhau của dịch vụ giáo dục công,
phần F là đánh giá chung về mức độ hài lòng đối với dịch vụ giáo dục công, phần
G là để thu thập ý kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.
3. Cách trả lời phiếu
hỏi
a) Đối với các câu hỏi
trong phần Thông tin chung về người trả lời (Mục I)
Người trả lời khoanh
tròn vào một trong số các phương án trả lời đã soạn sẵn đối với các câu hỏi về
giới tính, học vấn và điền thông tin chi tiết vào chỗ trống đối với các câu hỏi
về năm sinh, nghề nghiệp, dân tộc và trường đang theo học.
b) Đối với các câu hỏi
trong phần Đánh giá dịch vụ giáo dục công (Mục II)
Mỗi lĩnh vực được đánh
giá thông qua một số khía cạnh (mỗi khía cạnh tương ứng với 01 câu hỏi) với
5 mức đánh giá - từ thấp đến cao - thể hiện cảm nhận của người trả lời về từng
khía cạnh cụ thể của dịch vụ giáo dục công lần lượt là: "Rất hài lòng; Hài
lòng;Bình thường; Không hài lòng; Rất không hài lòng”.
Đối với mỗi câu hỏi
trong trong các phần từ A đến E có 5 phương án lựa chọn, người trả lời khoanh
tròn vào một lựa chọn theo cảm nhận của bản thân.
Ở phần F đánh giá
chung, Người trả lời ghi số phần trăm mức độ đáp ứng của nhà trường đối với sự
mong đợi của người trả lời phiếu.
Đối với các câu hỏi
trong phần G (Đề xuất biện pháp...) người trả lời ghi cụ thể ý kiến của
mình vào các dòng kẻ đã được kẻ sẵn. Phần này nhằm thu thập ý kiến tư vấn của
người trả lời phiếu cho các cơ quan quản lí và các cơ sở giáo dục cải tiến cách
cung ứng, các điều kiện cung ứng dịch vụ để nâng cao chất lượng dịch vụ giáo
dục, đáp ứng nguyện vọng của người dân, cải thiện mức độ hài lòng của họ đối
với dịch vụ giáo dục công.
4. Một số lưu ý khi trả
lời phiếu hỏi
Bộ phiếu hỏi cho đợt
khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công đòi hỏi
thông tin thu thập qua trả lời phiếu hỏi phải trung thực, đầy đủ đúng với cảm
nhận của người trả lời phiếu. Muốn vậy, khi tiến hành khảo sát, cán bộ điều tra
phải lưu ý thực hiện các việc sau:
- Tập trung đối tượng
trả lời phiếu (theo từng loại) giải thích mục đích cuộc khảo sát; phát
phiếu hỏi; giới thiệu chung về phiếu hỏi; hướng dẫn cách trả lời phiếu hỏi
- Nhắc các đối tượng
được hỏi phải trả lời hết các câu hỏi, không được bỏ sót bất cứ câu nào.Khi thu
phiếu trả lời cần xem có bỏ sót câu nào không, nếu có, yêu cầu người trả lời
phiếu bổ sung.
- Các thông tin trả lời
phiếu hỏi sẽ chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và điều chỉnh chính sách, vì thế,
các thông tin do người trả lời cung cấp được ẩn danh. Do đó, người trả lời
KHÔNG ghi tên mình trong các phiếu hỏi.
- Mỗi người dân (CMHS
hoặc HS/HV) có thể có cảm nhận khác nhau về cùng một vấn đề, vì thế, ý kiến trả
lời có thể không giống nhau. Cần nhấn mạnh rằng, ý kiến trả lời của người dân
dựa trên sự trải nghiệm của chính họ trong hoạt động học tập và các hoạt động
ngoại khóa khác tại trường. Tùy thuộc mong muốn, kì vọng của từng người dân đối
với các nhóm vấn đề nêu trên mà có đánh giá khác nhau.
- Khi người dân trả lời
phiếu, Điều tra viên chỉ giải thích câu hỏi (nếu cần thiết) cho người
dân nào chưa hiểu rõ, Điều tra viên không gợi ý phương án trả lời.
- Nếu người dân có
phương án trả lời khác so với các đáp án có sẵn thì Điều tra viên đề nghị ghi
rõ thêm vào cuối các đáp án trả lời ở câu hỏi đó.
VI. HÌNH THỨC TIẾN HÀNH
KHẢO SÁT
- Điều tra viên phát
phiếu điều tra cho người dân (HS, CMHS); người dân trả lời phiếu hỏi (Đối
với các đối tượng tham gia trả lời phiếu hỏi không biết chữ Điều tra viên thực
hiện phỏng vấn trực tiếp).
- Điều tra viên kiểm
tra, thu lại các phiếu hỏi.
- Danh sách đối tượng
tham gia điền phiếu sẽ do trường mời trên cơ sở đề nghị của Sở Giáo dục và Đào
tạo.
VII. XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ
CÔNG BỐ KẾT QUẢ KHẢO SÁT:
1. Xử lý số liệu khảo
sát:
- Tổ xử lý kết quả thực
hiện xử lý kết quả khảo sát và báo cáo xử lý kết quả khảo sát theo quy định.
- Căn cứ báo cáo xử lý
kết quả khảo sát của Tổ xử lý kết quả; Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thông
qua Tổ Chỉ đạo, điều hành và tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt
báo cáo kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công trên địa bàn tỉnh.
2. Công bố kết quả khảo
sát: Kết
quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công sẽ
được công bố trong tháng 12/2022.
VIII. KINH PHÍ THỰC
HIỆN:
Sở Giáo dục và Đào tạo
phối hợp với Sở Tài chính thống nhất định mức chi để thực hiện công tác khảo
sát theo Kế hoạch.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Giáo dục và Đào
tạo trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đủ nguồn lực, nhân lực,
trang thiết bị và tài chính để đảm bảo phục vụ tốt cho công tác khảo sát.
2. Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh các huyện, thành phố có trách nhiệm dành thời
lượng nhất định để tuyên truyền về đợt khảo sát. Báo Ninh Thuận có bài viết về
mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của đợt điều tra, khảo sát.
3. Sở Tài chính có
trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách
để thực hiện đợt khảo sát theo Kế hoạch.
4. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Tổ khảo sát khi thực hiện
việc khảo sát trên địa bàn; đồng thời chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo các
huyện, thành phố, các đơn vị trường học trực thuộc phòng hợp tác, tạo mọi điều
kiện thuận lợi để Tổ khảo sát thực hiện khảo sát đảm bảo hiệu quả theo kế
hoạch, phương án đã ban hành./.
P1
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHA MẸ TRẺ MẦM NON ĐỐI
VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
(Kèm
theo Quyết định số 465 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Với mục tiêu nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, đáp ứng nhu cầu của
người dân nhằm đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công. Những ý kiến của Ông/Bà rất quan trọng bởi sẽ giúp chúng tôi tìm ra các
giải pháp nâng cao chất lượng các dịch vụ giáo dục. Thông tin mà Ông/Bà cung
cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của Ông/Bà!
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Ông/Bà vui lòng cho
biết một số thông tin về bản thân bằng cách điền vào chỗ trống hoặc khoanh tròn
vào ý phù hợp với lựa chọn của Ông/Bà:
a) Giới tính: 1.
Nam 2. Nữ
b) Năm sinh: ………………………
c) Dân tộc: ………………………
d) Trình độ học vấn:
1. Tiểu học
|
2. Trung học cơ sở
|
3. Trung học phổ
thông
|
4. Sơ cấp
|
5. Trung cấp
|
6. Cao đẳng
|
7. Đại học
|
8. Trên đại học
|
9. Trình độ khác
|
|
|
|
e) Nghề nghiệp (viết
rõ): ..…………………………….…………………………………………
f) Trường con Ông/Bà
đang theo học:
|
|
1. Tên trường Mẫu
giáo/Mầm non
|
:……………………………………………………
|
|
2. Xã, phường, thị
trấn
3. Huyện, thành phố
|
:
…………………………………….….…………
:
…………………………………….….…………
|
|
4. Tỉnh
|
: Ninh
Thuận
|
|
|
|
|
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Ông/ Bà hài lòng như
thế nào đối với các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/ em của Ông/Bà đang
học? (mỗi vấn đề khoanh tròn chỉ vào 1 chữ số phù hợp).
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
A
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung cấp thông tin
tuyển sinh, chuyển trường đầy đủ, kịp thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Thực hiện thủ tục
nhập học, chuyển trường thuận tiện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Mức học phí theo quy
định Nhà nước phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Khoản đóng góp theo
qui định của trường phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học
|
|
|
|
|
|
5
|
Phòng học đáp ứng
diện tích, thiết bị, vệ sinh, an toàn cho trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi đáp ứng số lượng, chất lượng, loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Sân chơi đáp ứng diện
tích, bóng mát, đồ chơi, an toàn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Khu vực vệ sinh cho
trẻ an toàn, sạch sẽ, có thiết bị tối thiểu
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi trường giáo dục
|
|
|
|
|
|
9
|
Các thành viên nhà
trường đều gần gũi, thân thiện, tạo cơ hội để trẻ tham gia các hoạt động
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10
|
Các bé đều thân
thiện, yêu thương, nhường nhịn nhau
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Giáo viên tận tâm,
nhiệt tình, yêu quí, công bằng,… đối với trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Nhà trường phối hợp
tốt với gia đình để chăm sóc, giáo dục trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh, thân thiện với trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt động giáo dục
|
|
|
|
|
|
14
|
Tổ chức chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ tốt (số bữa ăn, khẩu phần ăn, thời gian các bữa, chế độ dinh
dưỡng…)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Tổ chức các hoạt động
giáo dục và vui chơi cho trẻ chất lượng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Tổ chức chăm sóc sức
khỏe cho trẻ tốt (vệ sinh cá nhân, khám sức khỏe định kỳ, phòng bệnh, phát
hiện và can thiệp sớm…)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Trao đổi thường xuyên
về kết quả đánh giá sự phát triển của trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Cô nuôi nhiệt tình,
yêu thương, am hiểu và chăm sóc trẻ tốt
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự phát triển và tiến
bộ của con
|
|
|
|
|
|
19
|
Con phát triển thể
chất tốt (chiều cao, cân nặng, vận động)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Con tiến bộ về nhận
thức (hiểu biết môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và tính toán đơn giản)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21
|
Con tiến bộ về ngôn
ngữ (nghe, hiểu, diễn đạt)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22
|
Con tiến bộ trong
lĩnh vực tình cảm và quan hệ xã hội
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh giá chung
|
…………%
|
23
|
Nhà trường đáp ứng bao
nhiêu % sự mong đợi của Ông/Bà khi cho con đi học? (điền từ 0% đến
100%, hoặc trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của Ông/Bà)
|
G
|
Đề xuất biện pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục mầm non
|
24
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục:
|
25
|
Cơ sở vật chất:
|
26
|
Môi trường giáo dục:
|
27
|
Hoạt động chăm sóc,
giáo dục:
|
28
|
Sự phát triển và tiến
bộ của trẻ em:
|
Cảm
ơn Ông/ Bà đã tham gia trả lời!
P2
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHA MẸ HỌC SINH TIỂU HỌC
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
(Kèm
theo Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Với mục tiêu nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, đáp ứng nhu cầu của
người dân nhằm đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công. Những ý kiến của Ông/Bà rất quan trọng bởi sẽ giúp chúng tôi tìm ra các
giải pháp nâng cao chất lượng các dịch vụ giáo dục. Thông tin mà Ông/Bà cung
cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của Ông/Bà!
I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Ông/Bà vui lòng cho
biết một số thông tin về bản thân bằng cách điền vào chỗ trống hoặc khoanh tròn
vào ý phù hợp:
a)
|
Giới tính: 1.
Nam
|
2.
Nữ
|
|
b)
|
Năm sinh: ………………………
|
|
|
c)
|
Dân tộc: ………………………
|
|
|
d)
|
Học vấn:
|
|
|
|
1. Tiểu học
5. Trung cấp
9. Trình độ khác
|
2. Trung học cơ sở
6. Cao đẳng
|
3. Trung học phổ
thông
7. Đại học
|
4. Học nghề
8. Trên đại học
|
|
|
|
|
|
e) Nghề nghiệp (viết
rõ): .……………………………………..………………………………..
f) Trường con Ông/Bà
đang theo học:
1. Tên trường
TH/TH-THCS
|
:
……………………………..………………….…
|
2. Xã, phường, thị
trấn
|
: ……………………………..………………….…
|
3. Huyện, thành phố
|
:
……………………………..………………….…
|
4. Tỉnh
|
: Ninh Thuận
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Ông/Bà hài lòng như
thế nào đối với các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/em của Ông/Bà đang
học? (mỗi vấn đề chỉ khoanh tròn vào 1 chữ số phù hợp).
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
A
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung cấp thông tin tuyển
sinh, chuyển trường đầy đủ, kịp thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Thực hiện thủ tục nhập
học, chuyển trường thuận tiện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Địa điểm trường học
gần nhà, đi lại thuận tiện, an toàn,…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Khoản đóng góp theo
qui định của trường, hội CMHS phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học
|
|
|
|
|
|
5
|
Phòng học đáp ứng
diện tích, độ kiên cố, ánh sáng, quạt điện…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thiết bị, đồ dùng dạy
học đáp ứng số lượng, chất lượng, loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Thư viện đủ sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị, ...
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Sân chơi, bãi tập thể
dục thể thao đáp ứng diện tích, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Khu vực vệ sinh cho
HS an toàn, sạch sẽ, có thiết bị cơ bản
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi trường giáo dục
|
|
|
|
|
|
10
|
Dạy học và đánh giá
kết quả học tập công bằng, minh bạch
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Mối quan hệ giữa các
học sinh thân thiện, thân ái, đoàn kết
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Giáo viên tận tâm, nhiệt
tình, yêu thương, tâm lý,… học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Giáo viên nhiệt tình,
có trách nhiệm, tôn trọng cha mẹ HS
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Môi trường tự nhiên đầy
đủ bóng mát, ánh sáng, thoáng đãng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Trong trường, khu vực
xung quanh an ninh, an toàn, lành mạnh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt động giáo dục
|
|
|
|
|
|
16
|
Kiến thức trong sách
giáo khoa phù hợp với khả năng của con
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Các hoạt động giáo dục
phù hợp: thời khóa biểu, hình thức,…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Phương pháp dạy học
của giáo viên dễ hiểu, hấp dẫn, lôi cuốn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Hình thức, phương
pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Tổ chức đa dạng hoạt
động: trải nghiệm, câu lạc bộ, sinh hoạt
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21
|
Giáo viên chủ nhiệm nhiệt
tình, yêu thương, tư vấn tốt cho HS
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự phát triển và tiến
bộ của con
|
|
|
|
|
|
22
|
Con tiến bộ nhiều về
kết quả học tập và rèn luyện đạo đức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23
|
Con phát triển thể
chất tốt (chiều cao, cân nặng, vận động)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24
|
Con thể hiện khả năng
thẩm mỹ tốt (vẽ, thủ công, âm nhạc)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh giá chung
|
…………%
|
25
|
Nhà trường đáp ứng bao
nhiêu % sự mong đợi của Ông/Bà khi cho con đi học? (điền từ 0% đến
100%, hoặc trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của Ông/Bà)
|
G
|
Đề xuất biện pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục
|
26
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục:
|
27
|
Cơ sở vật chất:
|
28
|
Môi trường giáo dục:
|
29
|
Hoạt động giáo dục:
|
30
|
Sự phát triển và tiến
bộ của học sinh:
|
Cảm
ơn Ông/Bà đã tham gia trả lời!
P3
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHA MẸ HỌC SINH THCS ĐỐI
VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
(Kèm
theo Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Với mục tiêu nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, đáp ứng nhu cầu của
người dân nhằm đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công. Những ý kiến của Ông/Bà rất quan trọng bởi sẽ giúp chúng tôi tìm ra các
giải pháp nâng cao chất lượng các dịch vụ giáo dục. Thông tin mà Ông/Bà cung
cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của Ông/Bà!
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Ông/Bà vui lòng cho
biết một số thông tin về bản thân bằng cách điền vào chỗ trống hoặc khoanh tròn
vào ý phù hợp:
a)
|
Giới tính: 1.
Nam
|
2.
Nữ
|
|
b)
|
Năm sinh: ………………………
|
|
|
c)
|
Dân tộc: ………………………
|
|
|
d)
|
Học vấn:
|
|
|
|
1. Tiểu học
5. Trung cấp
9. Trình độ khác
|
2. Trung học cơ sở
6. Cao đẳng
|
3. Trung học phổ
thông
7. Đại học
|
4. Học nghề
8. Trên đại học
|
|
|
|
|
|
e) Nghề nghiệp (viết
rõ):…………………………………………………………………………
f) Trường con Ông/Bà
đang theo học:
1. Tên trường
THTP-THCS/THCS
|
:
……………………………..………………….…
|
2. Xã, phường, thị
trấn
|
:
……………………………..………………….…
|
3. Huyện, thành phố
|
:
……………………………..………………….…
|
4. Tỉnh
|
: Ninh Thuận
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Ông/ Bà hài lòng như
thế nào đối với các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/em của Ông/Bà đang
học? (mỗi vấn đề chỉ khoanh tròn vào 1 chữ số phù hợp).
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
A
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung cấp thông tin tuyển
sinh, chuyển trường đầy đủ, kịp thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Thực hiện thủ tục nhập
học, chuyển trường thuận tiện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Mức học phí theo quy
định Nhà nước phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Các khoản đóng góp
theo qui định trường, hội CMHS phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học
|
|
|
|
|
|
5
|
Phòng học đáp ứng
diện tích, độ kiên cố, ánh sáng, quạt điện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thiết bị, đồ dùng dạy
học đáp ứng số lượng, chất lượng, loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Thư viện đủ sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị, ...
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Sân chơi, bãi tập thể
dục thể thao đáp ứng diện tích, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Khu vực vệ sinh cho
HS an toàn, sạch sẽ, có thiết bị cơ bản
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi trường giáo dục
|
|
|
|
|
|
10
|
Dạy học và đánh giá
kết quả học tập công bằng, minh bạch
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Mối quan hệ giữa các
học sinh thân thiện, thân ái, đoàn kết
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Giáo viên tận tâm,
nhiệt tình, yêu quí, tôn trọng,… học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Giáo viên nhiệt tình,
có trách nhiệm, tôn trọng cha mẹ HS
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Môi trường tự nhiên đầy
đủ ánh sáng, bóng mát, thoáng đãng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Trong trường, khu vực
xung quanh an ninh, an toàn, lành mạnh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt động giáo dục
|
|
|
|
|
|
16
|
Kiến thức trong sách
giáo khoa phù hợp với khả năng của con
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Tổ chức các hoạt động
giáo dục phù hợp (thời khóa biểu, nội dung); hình thức đa dạng (trải nghiệm, giao
lưu, câu lạc bộ…)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Phương pháp dạy học
của giáo viên dễ hiểu, hấp dẫn, hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Hình thức, phương
pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Việc phụ đạo HS yếu
kém và bồi dưỡng học sinh giỏi hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21
|
Giáo viên chủ nhiệm
nhiệt tình, tâm lý và tư vấn tốt cho HS
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự phát triển và thực
hiện nghĩa vụ công dân của con
|
|
|
|
|
|
22
|
Con tiến bộ nhiều về
kết quả học tập và rèn luyện đạo đức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23
|
Con phát triển thể
chất tốt (chiều cao, cân nặng, vận động)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24
|
Con có khả năng vận
dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
25
|
Con thực hiện tốt các
nghĩa vụ gia đình, cộng đồng; phát huy truyền thống quê hương; thực hiện quyền
của trẻ em;…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh giá chung
|
…………%
|
26
|
Nhà trường đáp ứng bao
nhiêu % sự mong đợi của Ông/Bà khi cho con đi học? (điền từ 0% đến 100%,
hoặc trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của Ông/Bà)
|
G
|
Đề xuất biện pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục
|
27
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục:
|
28
|
Cơ sở vật chất:
|
29
|
Môi trường giáo dục:
|
30
|
Hoạt động giáo dục:
|
31
|
Sự phát triển và thực
hiện nghĩa vụ công dân của học sinh:
|
Cảm
ơn Ông/Bà đã tham gia trả lời!
P4A
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHA MẸ HỌC SINH
THPT ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
(Kèm
theo Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Với mục tiêu nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, đáp ứng nhu cầu của
người dân nhằm đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công. Những ý kiến của Ông/Bà rất quan trọng bởi sẽ giúp chúng tôi tìm ra các
giải pháp nâng cao chất lượng các dịch vụ giáo dục. Thông tin mà Ông/Bà cung
cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của Ông/Bà!
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Ông/Bà vui lòng cho
biết một số thông tin về bản thân bằng cách điền vào chỗ trống hoặc khoanh tròn
vào ý phù hợp:
a) Giới tính: 1.
Nam
|
2.
Nữ
|
|
b) Năm sinh:
………………………
|
|
|
c) Dân tộc: ………………………
|
|
|
d) Học vấn:
|
|
|
1. Tiểu học
5. Trung cấp
9. Trình độ khác
|
2. Trung học cơ sở
6. Cao đẳng
|
3. Trung học phổ
thông
7. Đại học
|
4. Học nghề
8. Trên đại học
|
|
|
|
|
e) Nghề nghiệp (viết
rõ): ..………………………………………………………………………
f) Trường con Ông/Bà
đang theo học:
1. Tên trường
THTP-THCS/THCS
|
:
……………………………..………………….…
|
2. Xã, phường, thị
trấn
|
:
……………………………..………………….…
|
3. Huyện, thành phố
|
:
……………………………..………………….…
|
4. Tỉnh
|
: Ninh Thuận
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Ông/Bà hài lòng như
thế nào đối với các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/em của Ông/Bà đang
học? (mỗi vấn đề chỉ khoanh tròn vào 1 chữ số phù hợp).
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
A
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung cấp thông tin tuyển
sinh, chuyển trường đầy đủ, kịp thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Thực hiện thủ tục nhập
học, chuyển trường thuận tiện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Mức học phí theo quy
định Nhà nước phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Các khoản đóng góp
theo qui định trường, hội CMHS phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học
|
|
|
|
|
|
5
|
Phòng học đáp ứng
diện tích, độ kiên cố, ánh sáng, quạt điện…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thiết bị, đồ dùng dạy
học đáp ứng số lượng, chất lượng, loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Thư viện đủ sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị, ...
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Sân chơi, bãi tập thể
dục thể thao đáp ứng diện tích, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Khu vực vệ sinh cho
HS an toàn, sạch sẽ, có thiết bị cơ bản
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi trường giáo dục
|
|
|
|
|
|
10
|
Dạy học và đánh giá kết
quả học tập công bằng, minh bạch
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Mối quan hệ giữa các học
sinh thân thiện, thân ái, đoàn kết
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Giáo viên tận tâm,
nhiệt tình, yêu quí, tôn trọng,… học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Giáo viên nhiệt tình,
có trách nhiệm, tôn trọng cha mẹ HS
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Môi trường tự nhiên
đầy đủ bóng mát, ánh sáng, thoáng đãng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Trong trường, khu vực
xung quanh an ninh, an toàn, lành mạnh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt động giáo dục
|
|
|
|
|
|
16
|
Kiến thức trong sách
giáo khoa phù hợp với khả năng của con
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Tổ chức các hoạt động
giáo dục phù hợp (thời khóa biểu, nội dung); hình thức đa dạng (trải nghiệm, giao
lưu, câu lạc bộ…)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Phương pháp dạy học
của giáo viên dễ hiểu, hấp dẫn, hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Hình thức, phương pháp
đánh giá kết quả học tập đa dạng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Việc phụ đạo HS yếu
kém, bồi dưỡng học sinh giỏi hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21
|
Giáo viên chủ nhiệm
nhiệt tình, sâu sát và tư vấn tốt cho HS
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự phát triển và thực
hiện nghĩa vụ công dân của con
|
|
|
|
|
|
22
|
Con tiến bộ nhiều về
kết quả học tập và rèn luyện đạo đức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23
|
Con phát triển thể
chất tốt (chiều cao, cân nặng, vận động)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24
|
Con có khả năng vận
dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
25
|
Con thực hiện tốt các
nghĩa vụ gia đình; công dân về kinh tế, văn hóa, xã hội; quyền dân chủ và
bình đẳng;…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh giá chung
|
…………%
|
26
|
Nhà trường đáp ứng bao
nhiêu % sự mong đợi của Ông/Bà khi cho con đi học? (điền từ 0% đến
100%, hoặc trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của Ông/Bà)
|
G
|
Đề xuất biện pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục
|
27
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục:
|
28
|
Cơ sở vật chất:
|
29
|
Môi trường giáo dục:
|
30
|
Hoạt động giáo dục:
|
31
|
Sự phát triển và thực
hiện nghĩa vụ công dân của con:
|
Cảm
ơn Ông/Bà đã tham gia trả lời!
P4B
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN HỌC SINH THPT ĐỐI
VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
(Kèm
theo Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Với mục tiêu nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, đáp ứng nhu cầu của
người dân nhằm đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công. Những ý kiến của Ông/Bà rất quan trọng bởi sẽ giúp chúng tôi tìm ra các
giải pháp nâng cao chất lượng các dịch vụ giáo dục. Thông tin mà Ông/Bà cung
cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của Ông/Bà!
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Em vui lòng cho biết một
số thông tin về bản thân bằng cách điền vào chỗ trống hoặc khoanh tròn vào ý
phù hợp:
a) Giới tính: 1.
Nam 2. Nữ
b) Năm sinh :
………………………………
c) Dân tộc :
………………………………
d) Học sinh lớp:
1. Lớp 10 2.
Lớp 11 3. Lớp 12
e) Trường em đang theo
học:
1. Tên trường
THTP-THCS/THCS
|
:
……………………………..………………….…
|
2. Xã, phường, thị
trấn
|
:
……………………………..………………….…
|
3. Huyện, thành phố
|
:
……………………………..………………….…
|
4. Tỉnh
|
: Ninh Thuận
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Em hài lòng như thế
nào đối với các dịch vụ giáo dục ở trường của em? (mỗi vấn đề khoanh
tròn chỉ vào 1 chữ số phù hợp).
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
A
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung cấp thông tin
tuyển sinh, chuyển trường đầy đủ, kịp thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Thực hiện thủ tục nhập
học, chuyển trường thuận tiện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Địa điểm của trường
học gần nhà, đi lại thuận tiện, an toàn…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học
|
|
|
|
|
|
4
|
Phòng học và phòng đa
năng đáp ứng về diện tích, độ kiên cố, ánh sáng, quạt điện,…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Thiết bị, đồ dùng dạy
học đáp ứng số lượng, chất lượng, loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thư viện đủ sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị, ...
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Sân chơi, bãi tập thể
dục thể thao đáp ứng diện tích, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Khu vực vệ sinh cho
HS an toàn, sạch sẽ, có thiết bị cơ bản
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi trường giáo dục
|
|
|
|
|
|
9
|
Dạy học và đánh giá kết
quả học tập công bằng, minh bạch
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10
|
Mối quan hệ giữa các học
sinh thân thiện, thân ái, đoàn kết
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Giáo viên tận tâm,
nhiệt tình, yêu quí, tôn trọng,… học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Môi trường tự nhiên
đầy đủ ánh sáng, thoáng đãng, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Trong trường, khu vực
xung quanh an ninh, an toàn, lành mạnh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt động giáo dục
|
|
|
|
|
|
14
|
Kiến thức, kỹ năng
trong sách giáo khoa phù hợp với khả năng nhận thức của em
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Tổ chức các hoạt động
giáo dục phù hợp (thời khóa biểu, nội dung); hình thức đa dạng (trải nghiệm, giao
lưu, câu lạc bộ…)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Phương pháp dạy học
của giáo viên dễ hiểu, hấp dẫn, hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Hình thức, phương pháp
đánh giá kết quả học tập đa dạng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Việc phụ đạo HS yếu
kém, bồi dưỡng học sinh giỏi hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Giáo viên chủ nhiệm
nhiệt tình, sâu sát và tư vấn tốt cho HS
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Hoạt động giáo dục
hướng nghiệp giúp am hiểu nghề nghiệp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự phát triển và thực
hiện nghĩa vụ công dân của Em
|
|
|
|
|
|
21
|
Em tiến bộ nhiều về
kết quả học tập và rèn luyện đạo đức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22
|
Em phát triển thể
chất tốt (chiều cao, cân nặng, vận động)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23
|
Em có khả năng vận
dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24
|
Em có thể định hướng nghề
nghiệp tương lai của bản thân
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
25
|
Em thực hiện tốt các
nghĩa vụ gia đình; công dân về kinh tế, văn hóa, xã hội; quyền dân chủ và
bình đẳng;…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh giá chung
|
…………%
|
26
|
Nhà trường đáp ứng bao
nhiêu % sự mong đợi của Em trước khi em đi học? (điền từ 0% đến 100%,
hoặc trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của Em)
|
G
|
Đề xuất biện pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục
|
27
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục:
|
28
|
Cơ sở vật chất:
|
29
|
Môi trường giáo dục:
|
30
|
Hoạt động giáo dục:
|
31
|
Sự phát triển và thực
hiện nghĩa vụ công dân của học sinh:
|
Cảm
ơn Em đã tham gia trả lời!
P5
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN HỌC VIÊN HỆ GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
(Kèm
theo Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Với mục tiêu nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, đáp ứng nhu cầu của
người dân nhằm đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công. Những ý kiến của Anh/Chị rất quan trọng bởi sẽ giúp chúng tôi tìm ra các
giải pháp nâng cao chất lượng các dịch vụ giáo dục. Thông tin mà Anh/Chị cung
cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của Anh/Chị!
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
a) Giới tính: 1.
Nam 2. Nữ
b) Năm sinh: ………………………
c) Dân tộc: …………..…………….
d) Học viên lớp:
|
1. Lớp 10
|
|
2. Lớp 11
|
|
3. Lớp 12
|
1. Tên Trung tâm
GDTX-HN tỉnh/huyện:
|
:
……………………………..………………….…
|
2. Xã, phường, thị
trấn
|
:
……………………………..………………….…
|
3. Huyện, thành phố
|
:
……………………………..………………….…
|
4. Tỉnh
|
: Ninh Thuận
|
|
|
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Anh/Chị hài lòng như
thế nào đối với các dịch vụ giáo dục ở Trung tâm Giáo dục thường
xuyên/Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên (sau đây gọi tắt là
TT) mà bản thân đang học? (mỗi vấn đề chỉ khoanh tròn vào 1 chữ số phù hợp).
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
A
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung cấp thông tin
tuyển sinh của TT đầy đủ, kịp thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Việc đi lại từ nhà
đến Trung tâm thuận tiện, an toàn…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Khoản đóng góp theo
qui định của Trung tâm phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học
|
|
|
|
|
|
4
|
Phòng học, phòng học
nghề, phòng đa năng đáp ứng về diện tích, độ kiên cố, ánh sáng, quạt điện,…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Thiết bị học nghề, Internet,
đồ dùng dạy học,… đáp ứng số lượng, chất lượng và chủng loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thư viện đủ sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị,...
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Khu vực vệ sinh cho
học viên an toàn, sạch sẽ, thiết bị cơ bản
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi trường giáo dục
|
|
|
|
|
|
8
|
Đánh giá kết quả học
tập, rèn luyện công bằng, minh bạch
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Mối quan hệ giữa các
thành viên (giáo viên, nhân viên, học viên, cán bộ lãnh đạo Trung tâm) thân
thiện, nhân ái, đoàn kết
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10
|
Môi trường tự nhiên
đầy đủ ánh sáng, thoáng đãng, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Trong trường, khu vực
xung quanh an ninh, an toàn, lành mạnh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt động giáo dục
|
|
|
|
|
|
12
|
Kiến thức, kỹ năng
trong sách giáo khoa phù hợp với khả năng nhận thức của bản thân
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Tổ chức hoạt động
giáo dục (xếp thời khóa biểu, nội dung) đa dạng (giao lưu, ngoại khóa, văn
nghệ, thể thao,…) phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Phương pháp dạy học
của giáo viên (phát huy tính tích cực, chủ động, chú trọng dạy cách học,…)
một cách hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Hình thức, phương
pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, khách quan, công bằng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Tổ chức dạy văn hóa,
dạy nghề (lịch học, nội dung, thời gian học và thực hành, sắp xếp giáo
viên,…) phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Tổ chức hoạt động hướng
nghiệp tốt (cung cấp thông tin tuyển sinh, tư vấn lựa chọn ngành nghề tương
lai...)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự phát triển và thực
hiện nghĩa vụ công dân của bản thân
|
|
|
|
|
|
18
|
Anh/Chị tiến bộ nhiều
về kết quả học tập và rèn luyện đạo đức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Anh/Chị thu được
nhiều lợi ích khi học tập ở trung tâm
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Anh/Chị có khả năng
vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21
|
Anh/Chị có thể tìm
việc làm, hoặc tạo việc làm trong tương lai
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22
|
Anh/ Chị thực hiện
tốt các nghĩa vụ gia đình; công dân về kinh tế, văn hóa, xã hội; quyền dân
chủ và bình đẳng;…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh giá chung
|
…………%
|
23
|
Trung tâm đáp ứng bao
nhiêu % sự mong đợi của Anh/ Chị trước khi đi học? (điền từ 0% đến
100%, hoặc trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của Anh/
Chị)
|
G
|
Đề xuất biện pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục
|
24
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục:
|
25
|
Cơ sở vật chất:
|
26
|
Môi trường giáo dục:
|
27
|
Hoạt động giáo dục:
|
28
|
Sự phát triển và thực
hiện nghĩa vụ công dân:
|
Cảm
ơn Anh/Chị đã tham gia trả lời!