BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4632/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 10
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ;
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế và Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Website Bộ GDĐT:
- Lưu: VT, PC, VP (KSTTHC:02).
|
BỘ TRƯỞNG
Phùng Xuân Nhạ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ, HỦY BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày
26 tháng 10 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo
TT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
B-BGD-285301-TT
|
Thành lập trường đại học công lập,
cho phép thành lập trường đại học tư thục
|
Nghị định số(3)
135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT; Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
B-BGD-285302-TT
|
Cho phép trường đại học hoạt động đào tạo
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
3
|
B-BGD-285303-TT
|
Thành lập phân hiệu trường đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư
thục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
4
|
B-BGD-285304-TT
|
Cho phép phân hiệu của trường đại học
hoạt động đào tạo
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
5
|
B-BGD-285305-TT
|
Sáp nhập, chia tách trường đại học
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT; Thủ tướng Chính phủ
|
6
|
B-BGD-285318-TT
|
Thành lập trường cao đẳng sư phạm
công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
7
|
B-BGD-285319-TT
|
Sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng
sư phạm
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
8
|
B-BGD-285321-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ cao đẳng
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
9
|
B-BGD-285323-TT
|
Cho phép hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
10
|
B-BGD-285324-TT
|
Thành lập phân hiệu trường cao đẳng
sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm tư
thục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
11
|
B-BGD-285309-TT
|
Thành lập tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục công lập, cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
tư thục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
12
|
B-BGD-285310-TT
|
Cho phép hoạt động kiểm định chất
lượng giáo dục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
13
|
B-BGD-285313-TT
|
Gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định
chất lượng giáo dục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
14
|
B-BGD-285314-TT
|
Điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm
vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
15
|
B-BGD-285315-TT
|
Công nhận tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục nước ngoài hoạt động ở Việt Nam
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
16
|
B-BGD-285316-TT
|
Điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm
vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động ở
Việt Nam
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
GDĐT
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung.
(2)
Văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(3)
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
TT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BGD-285341-TT
|
Thành lập trường trung học phổ
thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
2
|
B-BGD-285342-TT
|
Cho phép trường trung học phổ thông
hoạt động giáo dục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
B-BGD-285345-TT
|
Cho phép trường trung học phổ thông
hoạt động trở lại
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
B-BGD-285343-TT
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học
phổ thông
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
5
|
B-BGD-285344-TT
|
Giải thể trường trung học phổ thông
(theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông)
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
6
|
B-BGD-285360-TT
|
Thành lập trường trung học phổ
thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông
chuyên tư thục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
7
|
B-BGD-285361-TT
|
Cho phép trường trung học phổ thông
chuyên hoạt động giáo dục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
8
|
B-BGD-285364-TT
|
Cho phép trường trung học phổ thông
chuyên hoạt động trở lại
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
B-BGD-285362-TT
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học
phổ thông chuyên
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
10
|
B-BGD-285363-TT
|
Giải thể trường trung học phổ thông
chuyên
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
11
|
B-BGD-285337-TT
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc
nội trú
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
12
|
B-BGD-285392-TT
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội
trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
13
|
B-BGD-285339-TT
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông
dân tộc nội trú
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
14
|
B-BGD-285340-TT
|
Giải thể trường phổ thông dân tộc nội
trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường)
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
15
|
B-BGD-285350-TT
|
Thành lập trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
16
|
B-BGD-285351-TT
|
Cho phép trung tâm giáo dục thường
xuyên hoạt động giáo dục trở lại
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
17
|
B-BGD-285206-TT
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo
dục thường xuyên
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
18
|
B-BGD-285353-TT
|
Giải thể trung tâm giáo dục thường
xuyên
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
19
|
B-BGD-285354-TT
|
Thành lập, cho phép thành lập trung
tâm ngoại ngữ, tin học
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo (nếu được ủy quyền); Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học; HT trường CĐSP
|
20
|
B-BGD-285355-TT
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học
hoạt động giáo dục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục
|
21
|
B-BGD-285358-TT
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học
hoạt động giáo dục trở lại
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục
|
22
|
B-BGD-285356-TT
|
Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại
ngữ, tin học
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh (hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo nếu được ủy quyền); Cơ sở giáo dục
|
23
|
B-BGD-285357-TT
|
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học
(theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học)
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh (hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo nếu được ủy quyền);
Cơ sở giáo dục
|
24
|
B-BGD-285365-TT
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
25
|
B-BGD-285366-TT
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
26
|
B-BGD-285369-TT
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
27
|
B-BGD-285367-TT
|
Tổ chức lại,
cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
28
|
B-BGD-285368-TT
|
Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
29
|
B-BGD-285329-TT
|
Thành lập trường trung cấp sư phạm
công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
30
|
B-BGD-285330-TT
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp
sư phạm
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
31
|
B-BGD-285334-TT
|
Cho phép hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
32
|
B-BGD-285332-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
33
|
B-BGD-285333-TT
|
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
trung cấp
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
34
|
B-BGD-285335-TT
|
Thành lập phân hiệu trường trung cấp
sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
35
|
B-BGD-285326-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
TT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
B-BGD-285372-TT
|
Thành lập trường trung học cơ sở
công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
2
|
B-BGD-285373-TT
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt
động giáo dục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
B-BGD-285375-TT
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt
động trở lại
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
B-BGD-285374-TT
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung học
cơ sở
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
5
|
B-BGD-285376-TT
|
Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường)
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
6
|
B-BGD-285388-TT
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc
bán trú
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
7
|
B-BGD-285390-TT
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ
thông dân tộc bán trú
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
8
|
B-BGD-285383-TT
|
Thành lập trường tiểu học công lập,
cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
9
|
B-BGD-285384-TT
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động
giáo dục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
10
|
B-BGD-285387-TT
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động
giáo dục trở lại
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
11
|
B-BGD-285385-TT
|
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
12
|
B-BGD-285386-TT
|
Giải thể trường tiểu học (theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học)
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
13
|
B-BGD-285370-TT
|
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
14
|
B-BGD-285371-TT
|
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng
hoạt động trở lại
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
15
|
B-BGD-285392-TT
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội
trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
16
|
B-BGD-285378-TT
|
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ dân lập, tư thục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
17
|
B-BGD-285379-TT
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
18
|
B-BGD-285382-TT
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
19
|
B-BGD-285380-TT
|
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
TT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
D. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
B-BGD-285397-TT
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp xã
|
2
|
B-BGD-285393-TT
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp xã
|
3
|
B-BGD-285396-TT
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập hoạt động giáo dục trở lại
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp xã
|
4
|
B-BGD-285394-TT
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND cấp xã
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
15
|
B-BGD-285346-TT
|
Thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp-
hướng nghiệp
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
16
|
B-BGD-285349-TT
|
Cho phép trung tâm kỹ thuật tổng hợp-
hướng nghiệp hoạt động trở lại
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
17
|
B-BGD-285347-TT
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm kỹ
thuật tổng hợp-hướng nghiệp
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
18
|
B-BGD-285348-TT
|
Giải thể trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng
nghiệp
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục và đào tạo
|
UBND
cấp tỉnh
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục thành lập trường đại học
công lập, cho phép thành lập trường đại học tư thục
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Phê duyệt chủ trương thành lập hoặc
chủ trương cho phép thành lập trường đại học:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định hồ sơ, lập báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt
chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Giải quyết hồ sơ: Sau thời hạn 45
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường theo đúng quy định,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về kết quả
xử lý hồ sơ cho các tổ chức, cá nhân chủ trì đề án thành lập trường;
- Hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày có
văn bản của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép
thành lập trường, nếu chủ đề án không trình được hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hủy bỏ
văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
- Trường hợp văn bản phê duyệt chủ
trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường hết hiệu lực hoặc bị hủy bỏ thì
Nhà nước sẽ thu hồi đất để tiếp tục bố trí cho cơ sở giáo dục khác sử dụng,
không thay đổi mục đích sử dụng đất cho giáo dục; đối với
các tài sản trên đất sẽ giải quyết theo các quy định hiện hành.
b) Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học:
- Chủ đề án gửi trực tiếp hoặc qua bưu
điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ đề án biết để
sửa đổi, bổ sung;
- Đối với hồ sơ đã đầy đủ theo quy định
trong vòng 60 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tổ chức thẩm định hồ sơ và
thẩm định thực tế để đánh giá chính xác về những điều kiện và nội dung đề án,
hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ xin ý kiến
bằng văn bản đối với các đề án đáp ứng điều kiện theo quy định và có văn bản
thông báo cho chủ đề án đối với những đề án chưa đủ điều kiện. Việc thẩm định
thực tế đề án do Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường
đặt trụ sở chính thực hiện. Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quyết định thành lập và có nhiệm vụ tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về tính khả thi của đề án để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan, Bộ Giáo
dục và Đào tạo tổng hợp các ý kiến, hoàn thiện hồ sơ đề án và trình Thủ tướng
Chính phủ;
- Sau thời hạn 04 năm, kể từ khi Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về thành lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu
lực, nếu trường không đủ điều kiện để được phép hoạt động
đào tạo thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng
Chính phủ quyết định hủy bỏ Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường
nêu trên, đồng thời Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo gửi Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở để xử lý thu hồi quyền sử dụng đất xây dựng
trường đã giao theo thẩm quyền.
Trường hợp quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường hết hiệu lực thì Nhà nước sẽ thu hồi đất theo quy định
hiện hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết
theo các quy định hiện hành.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
a) Đối với bước đề nghị phê duyệt chủ
trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ
trương thành, lập của cơ quan chủ quản đối với trường đại học công lập hoặc đề
nghị phê duyệt chủ trương cho phép thành lập của tổ chức hoặc cá nhân đối với
trường đại học tư thục;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chấp thuận về việc thành lập trường tại địa phương. Văn bản chấp thuận cần nêu
rõ về sự cần thiết, sự phù hợp của việc thành lập trường với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương; chủ trương cấp đất hoặc cho thuê đất xây dựng
trường, địa điểm khu đất và khả năng phối hợp, tạo điều kiện của địa phương đối
với việc xây dựng và phát triển nhà trường; văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất
(nếu có);
- Đề án thành lập trường đại học;
- Đối với hồ sơ thành lập trường đại
học tư thục, ngoài các văn bản nêu tại các điểm a, b và c của khoản này thì hồ
sơ cần có thêm các văn bản theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau đây:
+ Danh sách các thành viên sáng lập;
+ Biên bản cử đại diện đứng tên thành
lập trường của các thành viên góp vốn;
+ Bản cam kết góp vốn xây dựng trường
của cá nhân, tổ chức và ý kiến đồng ý của người đại diện đứng tên thành lập trường;
+ Danh sách các cổ đông cam kết góp vốn;
+ Biên bản thỏa thuận góp vốn.
b) Đối với bước đề nghị Thủ tướng
thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học:
- Văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học của Thủ
tướng Chính phủ;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đầu tư đối với việc thành lập trường đại học tư thục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cấp;
- Văn bản pháp lý xác nhận về quyền sử
dụng đất hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất từ
50 năm trở lên để xây dựng trường, trong đó xác định rõ địa điểm, mốc giới, địa
chỉ, diện tích của khu đất nơi trường đặt trụ sở chính;
- Quy hoạch xây dựng trường và thiết
kế tổng thể đã được cơ quan chủ quản phê duyệt đối với các trường đại học công
lập hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với các trường đại học tư thục;
- Văn bản báo cáo chi tiết về tình
hình triển khai Dự án đầu tư thành lập trường của cơ quan chủ quản (đối với trường
đại học công lập) hoặc của Ban quản lý dự án kèm theo ý kiến của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (đối với trường đại học tư thục);
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo, cán bộ
quản lý và quy mô đào tạo;
- Các văn bản pháp lý xác nhận về vốn
của chủ đầu tư do ban quản lý dự án đang được giao quản lý bao gồm:
+ Các thuyết minh khả năng đầu tư tài
chính, quyết định đầu tư tài chính và điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật của
cơ quan chủ quản (đối với trường đại học công lập);
+ Các văn bản xác nhận của ngân hàng
về số tiền hiện có do ban quản lý dự án đang quản lý, các văn bản pháp lý minh
chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp
vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản; các chứng từ liên quan đến số vốn
đã được đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho trường (có xác nhận của
cơ quan tài chính có thẩm quyền về số vốn đã đầu tư xây dựng trường và xác nhận
của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Phê duyệt chủ trương thành lập hoặc
chủ trương cho phép thành lập trường đại học: 45 ngày.
b) Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc nếu
không đủ hồ sơ theo quy định thì thông báo để chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung;
- Đối với hồ sơ đã đầy đủ theo quy định
trong vòng 60 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan, tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan, Bộ Giáo
dục và Đào tạo tổng hợp các ý kiến, hoàn thiện hồ sơ đề án và trình Thủ tướng
Chính phủ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Văn bản Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học của Thủ tướng Chính phủ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Có đề án thành lập trường đại học
phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới các
trường đại học được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung
đề án thành lập trường cần nêu rõ: Tên gọi; ngành, nghề, quy mô đào tạo; mục
tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; cơ sở vật chất; giảng
viên và cán bộ quản lý; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; kế
hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ
thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội. Đối với trường đại học công
lập, khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập do Chính phủ quy định. Đối với trường đại học tư thục, khuyến khích
thành lập trường hoạt động không vì lợi nhuận.
b) Có văn bản chấp thuận về việc
thành lập trường trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (trừ trường
hợp trường trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
c) Có diện tích đất xây dựng trường
tại trụ sở chính tối thiểu là 05 ha và đạt bình quân tối thiểu là 25 m2/sinh
viên tại thời điểm trường có quy mô đào tạo ổn định
sau 10 năm phát triển.
d) Đối với trường công lập phải có dự
án đầu tư xây dựng trường được cơ quan chủ quản phê duyệt, xác định rõ nguồn vốn
để thực hiện theo kế hoạch và đối với trường tư thục phải có vốn đầu tư với mức
tối thiểu là 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường); vốn đầu
tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và được cơ quan
có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản; đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập
trường đại học tư thục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 500 tỷ đồng.
e) Có dự kiến cụ thể về số lượng, cơ
cấu đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên cơ hữu, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng,
trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với
lộ trình để mở mã ngành và tuyển sinh đào tạo trong đề án thành lập trường.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật giáo dục đại học;
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
2. Thủ tục cho phép trường đại học
hoạt động đào tạo
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trường đại học gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và
tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện cho phép hoạt động đào tạo của trường đại
học;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ đúng quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quyết định cho phép trường đại học hoạt động đào tạo. Nếu hồ sơ không đáp
ứng được các quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả về tình trạng hồ
sơ đề nghị cho phép hoạt động đào tạo của trường.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động
đào tạo;
b) Báo cáo tình hình thực hiện cam kết
theo Đề án thành lập trường;
c) Chương trình đào tạo;
d) Thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo:
- Danh sách trích ngang cán bộ giảng
viên cơ hữu và cán bộ quản lý;
- Thống kê cơ sở vật chất phục vụ
đào tạo chung toàn trường, số lượng và diện tích giảng
đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các loại máy móc thiết bị, giáo trình, tài
liệu, sách phục vụ hoạt động giáo dục;
- Dự kiến chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trường đại học.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép trường đại học hoạt động đào tạo của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường đại học của Thủ tướng Chính phủ.
- Có đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động theo quy định. Địa điểm
xây dựng trường đại học phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người
học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên theo nội dung tại đề án thành lập
trường đã cam kết.
- Có chương trình đào tạo và giáo
trình, tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định.
- Có đội ngũ giảng viên cơ hữu và
cán bộ quản lý phù hợp với ngành, nghề đào tạo, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và
trình độ đào tạo, bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục.
- Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm
hoạt động của nhà trường.
- Có quy chế tổ chức, hoạt động và
quy chế tài chính nội bộ của trường.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật giáo dục đại học;
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
3. Thủ tục thành lập phân hiệu trường
đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Quy trình thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu trường đại học gồm hai bước:
- Phê duyệt chủ trương thành lập hoặc
cho phép thành lập đối với các trường hợp:
+ Thành lập mới phân hiệu;
+ Thành lập phân hiệu của trường đại
học trên cơ sở các cơ sở giáo dục hiện có.
- Quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập.
b) Trình tự đề nghị phê duyệt chủ
trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập:
- Cơ quan chủ quản trường đại học
công lập, Hội đồng quản trị trường đại học tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu
điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định hồ sơ, xem xét, phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép
thành lập phân hiệu;
- Giải quyết hồ sơ: Sau thời hạn 45
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ thành lập phân hiệu theo đúng quy định,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về kết quả xử lý hồ sơ;
- Hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày có
văn bản của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt chủ trương thành lập hoặc
cho phép thành lập phân hiệu, nếu không trình được Hồ sơ đề nghị thành lập hoặc
cho phép thành lập phân hiệu thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định hủy
bỏ văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu;
Trường hợp văn bản phê duyệt chủ
trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu hết hiệu lực hoặc bị hủy bỏ
thì Nhà nước sẽ thu hồi đất để tiếp tục bố trí cho cơ sở
giáo dục khác sử dụng, không thay đổi mục đích sử dụng đất
cho giáo dục; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết theo các quy định hiện
hành.
c) Trình tự thành lập hoặc cho phép thành lập
Trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
trường đại học biết để sửa đổi, bổ sung;
- Đối với các hồ sơ đã đầy đủ theo
quy định, trong vòng 60 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan, tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế để đánh giá chính xác về những
điều kiện và nội dung đề án, hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Nội vụ xin ý kiến bằng văn bản đối với các đề án đáp ứng điều kiện
theo quy định và có văn bản thông báo cho trường đại học đối với những đề án
chưa đủ điều kiện. Việc thẩm định thực tế đề án do Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu trường đại học đặt
trụ sở thực hiện. Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo quyết định thành lập và có nhiệm vụ tham mưu cho Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về tính khả thi của đề án;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan, Bộ Giáo
dục và Đào tạo tổng hợp các ý kiến hoàn thiện hồ sơ đề án và xem xét quyết định;
- Hết thời hạn 04 năm, kể từ khi quyết
định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về thành lập hoặc
cho phép thành lập phân hiệu có hiệu lực, nếu phân hiệu không đủ điều kiện để
được phép hoạt động đào tạo thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quyết định hủy bỏ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu,
đồng thời có văn bản thông báo gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu đặt
trụ sở để xử lý thu hồi quyền sử dụng đất xây dựng phân hiệu đã giao theo thẩm
quyền;
Trường hợp quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập phân hiệu hết hiệu lực thì Nhà nước sẽ thu hồi đất theo quy
định hiện hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sản trên đất sẽ giải
quyết theo các quy định hiện hành.
3.2. Cách thức thực hiện: Trường đại
học gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu gồm:
- Thành lập mới phân hiệu:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ
trương thành lập phân hiệu của cơ quan chủ quản trường đại học công lập hoặc đề
nghị phê duyệt chủ trương cho phép thành lập phân hiệu của Chủ tịch Hội đồng quản
trị trường đại học tư thục. Nội dung chính của tờ trình đề nghị phê duyệt chủ
trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu cần nêu rõ về sự cần thiết,
tên gọi, vị trí pháp lý, mục tiêu thành lập; kế hoạch xây dựng và phát triển
trong từng giai đoạn; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý và
nhân sự; ngành nghề và quy mô đào tạo; nguồn lực tài chính; đất đai, cơ sở vật
chất của phân hiệu;
+ Văn bản chấp
thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thành lập phân hiệu của trường đại học
tại địa phương. Văn bản chấp thuận cần nêu rõ về sự cần
thiết, tính phù hợp của việc thành lập phân hiệu với quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương; chủ trương cấp đất hoặc cho thuê đất xây dựng phân
hiệu, địa điểm khu đất và khả năng phối hợp, tạo điều kiện của địa phương đối với việc xây dựng và phát triển phân hiệu; văn bản
pháp lý về quyền sử dụng đất (nếu có);
+ Đề án thành lập phân hiệu
Nội dung đề án thành lập phân hiệu
cần nêu rõ: Sự cần thiết thành lập phân hiệu; căn cứ pháp lý xây dựng đề án;
phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển phân hiệu theo từng giai đoạn;
tên, địa điểm, vị trí pháp lý, chức năng, nhiệm vụ của phân hiệu; tổ chức bộ máy
quản lý, ngành nghề và quy mô đào tạo; số lượng, cơ
cấu đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý; quy hoạch xây dựng phân hiệu; giải
pháp thực hiện đề án: Giải pháp tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự, giải pháp
xây dựng cơ sở vật chất, giải pháp tài chính, các bước triển khai đề án và nhiệm
vụ ưu tiên và các minh chứng kèm theo về điều kiện thành lập phân hiệu;
+ Đối với hồ sơ cho phép thành lập
phân hiệu trường đại học tư thục, ngoài các văn bản nêu trên
thì hồ sơ cần có thêm cam kết đầu tư của Hội đồng quản trị
nhà trường và các minh chứng kèm theo về khả năng tài
chính của trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- Thành lập phân
hiệu của trường đại học trên cơ sở cơ sở giáo dục hiện có:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ
trương thành lập phân hiệu của cơ quan chủ quản trường đại học công lập và cơ sở
giáo dục hiện có hoặc đề nghị phê duyệt chủ trương cho
phép thành lập phân hiệu của Chủ tịch Hội đồng quản trị
trường đại học tư thục và cơ sở giáo dục hiện có. Nội dung chính của tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân
hiệu cần nêu rõ về sự cần thiết, tên gọi, vị trí pháp lý, mục tiêu thành lập; kế
hoạch xây dựng và phát triển trong từng giai đoạn; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
bộ máy tổ chức, quản lý và nhân sự; ngành nghề và quy mô đào tạo; nguồn lực tài
chính; đất đai, cơ sở vật chất của phân hiệu;
+ Văn bản chấp thuận về việc thành lập
phân hiệu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu đặt trụ sở.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
b) Hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu gồm:
- Văn bản phê duyệt chủ trương thành
lập hoặc chủ trương cho phép thành lập phân hiệu của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
- Văn bản pháp lý xác nhận về quyền sử
dụng đất hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao đất
hoặc cho thuê đất từ 50 năm trở lên để xây dựng phân hiệu, trong đó xác định rõ
địa điểm, mốc giới, địa chỉ, diện tích của khu đất nơi đặt trụ sở phân hiệu;
- Quy hoạch xây dựng phân hiệu và thiết
kế tổng thể đã được cơ quan chủ quản phê duyệt đối với phân hiệu của trường đại
học công lập hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với phân hiệu của trường
đại học tư thục;
- Văn bản báo cáo chi tiết về tình hình triển khai đề án đầu tư thành lập phân hiệu của trường đại học
kèm theo xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu đặt trụ sở;
- Dự kiến ngành, chuyên ngành đào tạo,
cán bộ quản lý và quy mô đào tạo;
- Các văn bản pháp lý xác nhận về vốn
của chủ đầu tư bao gồm:
+ Các thuyết minh khả năng đầu tư tài
chính, quyết định đầu tư tài chính và điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật của
cơ quan chủ quản (đối với trường đại học công lập);
+ Các văn bản xác nhận của ngân hàng
về số tiền hiện có; các chứng từ liên quan đến số vốn đã được đầu tư xây dựng
và mua sắm trang thiết bị cho phân hiệu (có xác nhận của cơ quan tài chính có
thẩm quyền về số vốn đã đầu tư xây dựng trường và xác nhận của ngân hàng về số
vốn trong tài khoản của trường đại học tư thục).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với trình tự đề nghị phê duyệt
chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập: 45 ngày làm việc.
b) Đối với Quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập: 90 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ không đầy đủ: trong
thời hạn 15 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho
trường đại học biết để sửa đổi, bổ sung;
- Đối với hồ sơ đầy đủ:
+ Trong vòng 60 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan, Bộ Giáo
dục và Đào tạo tổng hợp các ý kiến hoàn thiện hồ sơ đề án và xem xét quyết định;
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trường đại học.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Văn bản phê duyệt chủ trương thành
lập phân hiệu trường đại học công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập phân hiệu trường đại học của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Có đề án thành lập phân hiệu;
b) Có văn bản chấp thuận về việc
thành lập phân hiệu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đại học đặt phân hiệu;
c) Có diện tích đất xây dựng phân
hiệu tối thiểu là 02 ha (trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định), đạt bình
quân tối thiểu 25 m2/sinh viên tại thời điểm phân hiệu có quy mô đào
tạo ổn định sau 10 năm phát triển;
d) Đối với phân hiệu của trường đại học
công lập phải có dự án đầu tư xây dựng trường được cơ quan chủ quản phê duyệt,
xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch và đối với phân hiệu của trường
đại học tư thục phải có vốn đầu tư với mức tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao
gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu); vốn đầu tư được xác định bằng tiền mặt và
tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận bằng văn bản; đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập phân hiệu trường
đại học tư thục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 150 tỷ đồng.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật giáo dục đại học;
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
4. Thủ tục cho phép phân hiệu của
trường đại học hoạt động đào tạo
4.1. Trình tự thực hiện:
- Phân hiệu của trường đại học gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và
tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện cho phép hoạt động đào tạo của phân hiệu
trường đại học;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ đúng quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
cho phép phân hiệu trường đại học hoạt động đào tạo. Nếu hồ
sơ không đáp ứng được các quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả về
tình trạng hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động đào tạo của trường.
4.2. Cách thức thực hiện: Phân hiệu của
trường đại học gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động
đào tạo;
b) Báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập phân hiệu của trường đại học;
c) Chương trình đào tạo;
d) Thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo:
- Danh sách trích ngang cán bộ giảng
viên cơ hữu và cán bộ quản lý;
- Thống kê cơ sở vật chất phục vụ
đào tạo chung toàn trường, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các loại máy móc thiết
bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt động
giáo dục;
- Dự kiến chỉ tiêu và kế hoạch tuyển
sinh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Phân hiệu của trường đại học.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo cho phép phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động theo quy định. Địa điểm xây dựng phân hiệu phải bảo
đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và
nhân viên theo nội dung tại đề án thành lập phân hiệu đã cam kết;
- Có chương trình đào tạo đối với các ngành hoặc chuyên ngành đào tạo (trừ những ngành và
chuyên ngành mà trường đại học xin phép thành lập phân hiệu đã được phép đào tạo)
và giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định;
- Có đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu,
phù hợp với ngành, nghề đào tạo, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo,
bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm
hoạt động của phân hiệu;
- Có quy chế tổ chức, hoạt động và
quy chế tài chính nội bộ của phân hiệu.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật giáo dục đại học;
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
5. Thủ tục sáp nhập, chia tách trường
đại học
5.1. Trình tự thực hiện:
- Trường đại học nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định Bộ Giáo dục và
Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ quan chủ quản (đối với trường công lập);
trường đại học (đối với trường tư thục) để sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định
trong vòng 30 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thẩm định, phối hợp
với các bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ;
- Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định cho trường đại học sáp nhập, chia, tách.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của cơ quan chủ quản (đối
với trường công lập); tờ trình của trường đại học (đối với trường tư thục) trình Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sáp nhập, chia, tách trường đại học kèm theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở chính của trường sau khi sáp nhập hoặc sau khi chia, tách;
b) Biên bản họp Đại hội cổ đông về việc
sáp nhập, chia, tách trường đại học (đối với trường tư thục);
c) Đề án sáp nhập, chia, tách trường
đại học, trong đó làm rõ mục đích của việc sáp nhập, chia, tách trường đại học;
trụ sở chính của trường sau khi sáp nhập, chia, tách; dự kiến cơ cấu tổ chức
nhân sự; phương án đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của
trường; kế hoạch, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách; thủ tục và thời
hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp, cổ phần.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông
báo bằng văn bản cho cơ quan chủ quản (đối với trường công lập); trường đại học
(đối với trường tư thục) để sửa đổi, bổ sung;
b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định trong vòng 30 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thẩm định, phối
hợp với các bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trường đại học.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định sáp nhập, chia, tách trường đại học của Thủ tướng Chính phủ.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định.
5.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục đại học;
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
6. Thủ tục thành lập trường cao đẳng
sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho
phép thành lập trường cao đẳng sư phạm.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định
hồ sơ thành lập trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp
lệ hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập, cho phép thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
b) Quyết định thành lập, cho phép
thành lập trường trường cao đẳng sư phạm:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trường đã hoàn thiện, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho
phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập trường cao đẳng
sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục phải gửi
về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thành lập của
cơ quan chủ quản đối với trường công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của
tổ chức, cá nhân đối với trường tư thục. Văn bản phải ghi cụ thể: Lý do đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trường; tên trường bằng
tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường;
ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo;
b) Văn bản chấp thuận của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính;
c) Đề án thành lập trường nêu rõ:
Sự cần thiết thành lập trường, đánh giá sự phù hợp của việc thành lập trường với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của trường; chức năng,
nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu,
nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất,
số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề
đào tạo và tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu
tư; hiệu quả kinh tế - xã hội;
d) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây
dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo, quy mô,
trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho học tập,
giảng dạy;
đ) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận
giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa
chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất);
e) Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư
xây dựng trường của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số
vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án, các minh chứng
về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị
cho phép thành lập trường tư thục;
g) Đối với trường tư thục, hồ sơ
còn phải có:
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản
trị của trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
6.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng
sư phạm tư thục.
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
- Có đề
án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường sư phạm đã được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Có diện
tích đất xây dựng trường tại trụ sở chính tối thiểu là 05 ha đối với trường cao
đẳng sư phạm. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm
về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên trong nhà trường.
- Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu
tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối
thiểu 100 tỷ đồng, vốn đầu tư xây dựng trường công lập phải được cơ quan chủ quản
phê duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch, vốn đầu
tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và có minh chứng
hợp pháp.
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
7. Thủ tục sáp nhập, chia, tách
trường cao đẳng sư phạm
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Tiếp nhận hồ sơ sáp nhập, chia,
tách trường cao đẳng sư phạm.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ sáp nhập, chia, tách trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định nếu hồ
sơ hợp lệ hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
b) Quyết định sáp nhập, chia, tách trường trường cao đẳng sư phạm:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia,
tách đã hoàn thiện, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia,
tách trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép
sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách
trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép sáp
nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm tư thục phải
gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính.
7.2. Cách thức thực hiện: Nhà trường
gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị sáp nhập, chia, tách của cơ quan chủ quản đối với trường công lập; văn bản đề nghị
cho phép sáp nhập, chia, tách của tổ chức, cá nhân đối với trường tư thục. Văn bản phải ghi cụ thể: Lý do đề nghị sáp nhập,
chia, tách, cho phép sáp nhập, chia, tách trường; tên trường bằng tiếng Việt và
tiếng Anh; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường;
ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo;
b) Văn bản chấp thuận của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính;
c) Đề án sáp nhập, chia, tách trường nêu rõ: Sự cần thiết sáp nhập, chia, tách trường, đánh
giá sự phù hợp của việc sáp nhập, chia, tách trường với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của trường; chức năng,
nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu,
nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất,
số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ
quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề đào tạo và tuyển sinh; kế
hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ
thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội;
d) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng,
bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo, quy mô, trình độ
đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho học tập, giảng
dạy;
đ) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(trong đó xác định rõ địa chỉ diện tích, mốc giới của
khu đất);
e) Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng trường được sáp nhập, chia, tách, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng trường của cơ quan
chủ quản đối với hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách
trường công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số
vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án, các minh chứng về quyền sở hữu
tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc
quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép sáp nhập, chia, tách trường
tư thục;
g) Đối với trường tư thục, hồ sơ
còn phải có:
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường được sáp nhập, chia, tách của
các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản
trị của trường sáp nhập, chia, tách.
Số bộ hồ sơ: 01
bộ.
7.4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường
cao đẳng sư phạm.
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
7.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Việc sáp nhập, chia, tách trường cao
đẳng sư phạm phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
các trường sư phạm;
b) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp
của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên;
c) Trường cao đẳng sư phạm mới được
hình thành sau quá trình sáp nhập, chia, tách phải đáp ứng đủ các điều kiện quy
định cụ thể:
+ Có đề án sáp nhập, chia, tách
trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường sư phạm đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Có diện tích đất xây dựng trường
được sáp nhập, chia, tách tại trụ sở chính tối thiểu
là 05 ha đối với trường cao đẳng sư phạm. Địa điểm xây dựng trường được sáp nhập,
chia, tách phải bảo đảm
về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên trong nhà trường.
+ Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu
tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối
thiểu là 100 tỷ đồng đối với trường cao đẳng sư phạm, vốn đầu tư xây dựng trường
công lập phải được cơ quan chủ quản phê duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để
thực hiện theo kế hoạch, vốn đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã
chuẩn bị để đầu tư và có minh chứng hợp pháp.
7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
trình độ cao đẳng
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với trình độ
cao đẳng xem xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo cấp giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng trong đó nêu rõ ngành được đào tạo. Nếu
chưa cấp giấy chứng nhận thì có văn bản thông báo nêu rõ
lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo
giáo viên;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập;
c) Báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án thành lập trường;
d) Thuyết
minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo:
- Danh sách trích ngang cán bộ giảng
viên cơ hữu và cán bộ quản lý;
- Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động đào tạo theo cam kết; thống
kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung toàn trường, số lượng và diện tích giảng
đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các loại máy móc
thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt động giáo dục;
- Nguồn lực tài chính theo quy định
để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Dự kiến chỉ tiêu và kế hoạch tuyển
sinh;
- Chương trình đào tạo và giáo
trình, tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định.
đ) Điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động
của trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc.
8.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường
cao đẳng sư phạm.
8.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
8.7. Kết quả thực hiện TTHC: giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ cao đẳng của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường.
- Có trường sở, cơ sở vật chất, thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục theo đề án thành lập trường đã cam kết.
Trong đó, diện tích sàn xây dựng tối thiểu là 5,5 m2/học sinh đối với
trình độ trung cấp và 7,5 m2/sinh viên đối với
trình độ cao đẳng.
- Có đủ chương trình đào tạo, giáo
trình, tài liệu giảng dạy, học tập đáp ứng yêu cầu về đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo
viên bảo đảm đạt tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu phù hợp với lộ trình đăng ký ngành, nghề đào tạo và tuyển sinh theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
8.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
9. Thủ tục cho phép hoạt động giáo
dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên
nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì Nhà trường gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa,
bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo cấp giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối trở lại đối
với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng trong đó nêu rõ ngành được
đào tạo. Nếu chưa cấp giấy chứng nhận thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ
trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ: Tờ trình cho phép
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc.
9.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở
giáo dục.
9.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
9.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ cao đẳng.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Sau thời hạn đình chỉ, các nguyên
nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục.
9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
Ghi chú: Thủ tục này đã bãi bỏ 2
thành phần hồ sơ: Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Biên
bản kiểm tra.
10. Thủ
tục thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập
phân hiệu trường cao đẳng sư phạm tư thục
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho
phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định
hồ sơ thành lập phân hiệu trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp
lệ hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho
phép thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp
lệ.
b) Quyết định thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường
đã hoàn thiện, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập phân hiệu
trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng
sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu
trường cao đẳng sư phạm tư thục phải gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường
đặt trụ sở chính.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Văn
bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với phân hiệu trường công lập;
văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức, cá nhân đối với phân hiệu trường
tư thục. Văn bản phải ghi cụ thể: Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu trường; tên phân hiệu trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ trụ
sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của
trường; ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo;
b) Văn bản chấp thuận của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu trường đặt trụ sở chính;
c) Đề án thành lập phân hiệu trường
nêu rõ: Sự cần thiết thành lập phân hiệu trường;
đánh giá sự phù hợp của việc thành lập phân hiệu
trường với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của phân hiệu
trường; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức,
quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội
dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự
kiến về cơ sở vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản
lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề đào tạo và
tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển phân hiệu trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện
dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội;
d) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với
ngành đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng diện
tích xây dựng cho học tập, giảng dạy;
đ) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của
khu đất);
e) Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng phân hiệu trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng phân hiệu trường của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập phân
hiệu trường công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài
khoản của ban quản lý dự án, các minh chứng về quyền
sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản
hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập phân hiệu
trường tư thục;
g) Đối với phân hiệu trường tư thục,
hồ sơ cần phải có:
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập phân hiệu trường của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản
trị của trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc.
10.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
10.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập
phân hiệu trường cao đẳng sư phạm tư thục của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Có đề án thành lập phân hiệu trường
phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường sư phạm đã được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
- Có diện
tích đất xây dựng phân hiệu trường tại trụ sở chính tối thiểu là 05 ha đối với
phân hiệu trường cao đẳng sư phạm. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm về môi
trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
trong nhà trường.
- Vốn đầu tư xây dựng phân hiệu trường
được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm
mức tối thiểu là 100 tỷ đồng đối với phân hiệu trường cao đẳng sư phạm, vốn đầu
tư xây dựng phân hiệu trường công lập phải được cơ quan chủ quản phê duyệt,
trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch, vốn đầu tư được xác
định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và có minh chứng hợp pháp.
10.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
11. Thủ tục thành lập tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục công lập, cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục tư thục
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định
hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ
sơ. Nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục, nếu không đủ điều kiện thì có
văn bản thông báo nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị thành lập tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Đề án thành lập tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục. Nội dung đề án cần nêu rõ: Tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập hoặc đề nghị cho phép thành lập; dự kiến tên của tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục bằng tiếng Việt và tiếng Anh hoặc thứ tiếng khác nếu cần thiết; dự kiến
địa điểm trụ sở; mục tiêu, nhiệm vụ; đối tượng và
phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; dự kiến số lượng, cơ cấu trình
độ của các kiểm định viên; cơ cấu tổ chức nhân sự; các điều kiện cơ sở vật chất,
nguồn lực tài chính; kế hoạch, lộ trình phát triển và giải pháp thực hiện trong
từng giai đoạn;
c) Lý lịch cá nhân có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cá nhân đề nghị thành lập hoặc bản sao được cấp
từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập đối với tổ chức đề
nghị thành lập; dự kiến Giám đốc, các Phó Giám đốc (nếu có) và các thành viên hội
đồng kiểm định chất lượng giáo dục kèm theo lý lịch có xác nhận của cơ quan, tổ
chức nơi công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã;
bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu thẻ kiểm định viên và văn bằng của kiểm định viên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm.
11.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
11.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
11.11. Căn cứ
pháp lý của TTHC
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
12. Thủ tục cho phép hoạt động kiểm
định chất lượng giáo dục
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì
thông báo bằng văn bản cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục về những nội
dung cần chỉnh sửa, bổ sung;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ,
thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ, trong trường hợp cần thiết Bộ
Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cấp giấy phép hoạt
động kiểm định chất lượng giáo dục, nếu không đủ điều kiện
thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do, hướng giải quyết.
Giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục phải xác định rõ đối tượng, phạm vi được phép hoạt động kiểm định chất
lượng giáo dục; có giá trị sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Văn bản chứng nhận quyền sử dụng đất
và sở hữu nhà của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc hợp đồng thuê nhà
làm trụ sở của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong thời hạn ít nhất 02
năm, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; bản kê diện tích phòng làm việc và
trang thiết bị;
c) Văn bản xác nhận của ngân hàng hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam hoặc kho bạc nhà nước về tài khoản và vốn của tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục;
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục; quyết định bổ nhiệm Giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục; danh sách kiểm định viên kèm theo lý lịch, bản sao được cấp từ sổ gốc,
bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu thẻ kiểm định viên còn giá trị sử dụng
và văn bằng của kiểm định viên; quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động
toàn thời gian đã được ký kết giữa tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục với kiểm định viên;
đ) Địa chỉ trang thông tin điện tử của
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm.
12.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục.
12.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
12.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Có trụ sở hoạt động ổn định; có phòng làm việc đủ cho các kiểm định viên với diện tích tối thiểu là 08
m2/người.
- Có ít nhất 10 kiểm định viên.
12.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
13. Thủ tục gia hạn giấy phép hoạt
động kiểm định chất lượng giáo dục
13.1. Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 30 ngày trước khi giấy
phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hết thời hạn sử dụng, tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục có tờ trình đề nghị Bộ Giáo dục
và Đào tạo gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Tờ trình
nêu rõ quá trình hoạt động kèm theo các tài liệu minh chứng
về việc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đáp ứng các điều kiện quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận tờ trình hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định tờ trình
và các tài liệu minh chứng, trong trường hợp cần thiết Bộ
Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đủ điều kiện, Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
Thời gian gia hạn giấy phép hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục mỗi lần không quá 05 năm. Nếu không đủ điều kiện
thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do, hướng giải quyết.
13.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị gia hạn giấy phép
hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, trong đó nêu rõ quá trình hoạt động;
- Các tài liệu minh chứng đáp ứng điều
kiện:
+ Có trụ sở hoạt động ổn định; có
phòng làm việc đủ cho các kiểm định viên với diện tích tối
thiểu là 08 m2/người.
+ Có ít nhất 10 kiểm định viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
13.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục.
13.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
13.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản
gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
13.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật giáo dục đại học;
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
14. Thủ tục điều chỉnh, bổ sung đối
tượng, phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục
14.1. Trình tự thực hiện:
- Trong quá trình hoạt động, nếu tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm
vi hoạt động thì tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nộp
hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp điều chỉnh, bổ sung giấy phép hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì
thông báo bằng văn bản cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục về những nội
dung cần chỉnh sửa, bổ sung;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ,
thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ, trong trường hợp cần thiết Bộ
Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cấp giấy phép điều chỉnh, bổ sung đối
tượng, phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
Nếu không đủ điều
kiện thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do, hướng giải
quyết.
14.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Văn bản chứng nhận quyền sử dụng đất
và sở hữu nhà của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc hợp đồng thuê nhà
làm trụ sở của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong thời hạn ít nhất 02
năm, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; bản kê diện tích phòng làm việc và
trang thiết bị;
c) Văn bản xác nhận của ngân hàng hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam hoặc kho bạc nhà nước về tài khoản và vốn của tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục;
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; quyết định bổ nhiệm Giám đốc
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; danh sách kiểm định viên kèm theo lý lịch,
bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu thẻ kiểm định viên còn giá trị sử dụng và văn bằng của kiểm định viên;
quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động toàn thời gian đã được ký kết giữa
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục với kiểm định
viên;
đ) Địa chỉ trang thông tin điện tử của
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc.
14.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục.
14.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
14.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
cấp giấy phép điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động kiểm định chất
lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
14.8. Lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
14.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
15. Thủ tục công nhận tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động ở Việt
Nam
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục nước ngoài gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ
theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo
thông báo bằng văn bản để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra
tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ. Nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
nước ngoài được hoạt động ở Việt Nam. Quyết định được đăng trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các phương tiện thông tin đại chúng.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị được hoạt động kiểm
định chất lượng giáo dục ở Việt Nam của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
nước ngoài, trong đó xác định rõ thời gian hoạt động
dự kiến; quy trình kiểm định chất lượng giáo dục; đối tượng, phạm vi hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Văn bản chứng minh tư cách pháp
lý tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của
nước sở tại hoặc một tổ chức quốc tế hợp pháp cấp;
c) Văn bản tóm tắt sự hình thành
và phát triển của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài; trong đó có
liệt kê các hoạt động đánh giá và công nhận của tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục nước ngoài trong 05 năm gần nhất; nêu rõ địa chỉ đường
dẫn của các trang thông tin điện tử có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
15.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài.
15.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
15.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động ở Việt Nam
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không quy định.
15.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
16. Thủ tục điều chỉnh, bổ sung đối
tượng, phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài
hoạt động ở Việt Nam
16.1. Trình tự thực hiện:
- Trong quá trình hoạt động, nếu tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung đối
tượng, phạm vi hoạt động, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Bộ Giáo dục và
Đào tạo thông báo bằng văn bản để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra
tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ. Nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động.
Quyết định được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị được điều chỉnh,
bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở Việt Nam của
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài,
trong đó xác định rõ thời gian hoạt động dự kiến; quy trình kiểm định chất lượng giáo dục; đối tượng, phạm vi hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Văn bản chứng minh tư cách pháp
lý tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của
nước sở tại hoặc một tổ chức quốc tế hợp pháp cấp;
c) Văn bản tóm tắt sự hình thành
và phát triển của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài; trong đó có
liệt kê các hoạt động đánh giá và công nhận của tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài trong 05 năm gần nhất; nêu rõ địa
chỉ đường dẫn của các trang thông tin điện tử có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
16.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài.
16.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
16.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
công nhận bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
16.8. Lệ phí: Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không quy định.
16.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục thành lập trường trung
học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục
(bao gồm cả trường phổ thông có nhiều
cấp học trong đó có cấp học cao nhất là trung học phổ thông)
1.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổ chức hoặc
cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ
sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều
kiện, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên
quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện
thành lập trường trung học; nếu đủ điều kiện thì có
ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân
đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập trường; nếu chưa quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc thành lập trường;
- Đề án thành lập trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao
được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập trường trung học phổ thông (hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp học cao nhất là trung học phổ thông) của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có đề án thành lập trường phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của
địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề án thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
2. Thủ tục cho phép trường trung học
phổ thông hoạt động giáo dục
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trường trung học công lập, đại diện
của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học tư thục gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ
và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường trung học; nếu đủ
điều kiện thì ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định
cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường
hoạt động giáo dục;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc quyết định
cho phép thành lập trường;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: trường trung học phổ thông, tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục của
giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất,
trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Cơ sở vật
chất gồm:
+ Phòng học được xây dựng theo
tiêu chuẩn, đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên,
có bảng viết và bảo đảm học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;
+ Phòng học bộ môn: Thực hiện theo
quy định về quy chuẩn phòng học bộ môn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành;
+ Khối phục vụ học tập gồm nhà tập đa
năng, thư viện, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống;
+ Khối hành chính - quản trị gồm:
Phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể
cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường, phòng các tổ chuyên môn, phòng y tế
trường học, nhà kho, phòng thường trực, phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể;
+ Khu sân chơi, bãi tập: Có diện tích
ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường, có đủ thiết bị luyện tập thể
dục, thể thao và bảo đảm an toàn;
+ Khu để xe: Bố trí hợp lý trong
khuôn viên trường, bảo đảm an toàn, trật tự, vệ sinh;
+ Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin kết nối Internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học.
- Địa điểm của trường bảo đảm môi
trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên. Trường học
là một khu riêng, có tường bao quanh, có cổng trường
và biển tên trường.
- Có chương trình giáo dục và tài liệu
giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học.
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo phù hợp với từng
cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên, bảo đảm thực hiện chương
trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục.
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
3. Thủ tục cho phép trường trung học
phổ thông hoạt động trở lại
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường trung học phổ thông công lập,
đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học phổ thông tư thục gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định
hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường trung học; nếu
đủ điều kiện thì ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định
cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục
trở lại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
3.5. Đối tượng thực hiện:
- Trường trung học phổ thông công lập;
- Đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối
với trường trung học phổ thông tư thục.
3.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục
và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục trở lại của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
3.8. Lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
Sau thời hạn đình chỉ, nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
4. Thủ tục sáp nhập, chia, tách
trường trung học phổ thông
4.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với
trường trung học phổ thông công lập; tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường
trung học phổ thông tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở
Giáo dục và Đào tạo;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận
hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp
với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường
trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn
bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia,
tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có
văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết
định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn
bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách trường và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc sáp nhập, chia,
tách;
- Đề án sáp nhập, chia, tách,
trong đó có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp
pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên;
- Các văn bản xác nhận về tài chính,
tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.
b) Số lượng: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc.
4.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp huyện, tổ chức hoặc cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết định,
sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép sáp nhập,
chia, tách trường trung học phổ thông tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
4.8. Lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
quy định
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
5. Thủ tục giải thể trường trung học
phổ thông
(theo đề nghị của cá nhân, tổ chức
thành lập trường)
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với
trường trung học phổ thông công lập); tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với
trường trung học phổ thông tư thục) xây dựng phương án giải thể trường, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể trường. Quyết định giải
thể trường phải xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp bảo đảm quyền, lợi
ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên và phải được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề
nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường;
c) Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải
thể trường.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ
chức, cá nhân.
b) Số lượng: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
5.5. Đối tượng thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với
trường trung học phổ thông công lập);
b) Tổ chức, cá nhân thành lập trường
(đối với trường trung học phổ thông tư thục).
5.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
5.7. Kết quả thực hiện: Quyết định giải
thể trường trung học phổ thông của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.8. Lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
5.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế. Thủ tục bãi bỏ thành phần hồ sơ Tờ trình đề
nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông.)
6. Thủ tục thành lập trường trung
học phổ thông chuyên công lập, cho phép thành lập trường trung học phổ thông
chuyên tư thục
6.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổ chức hoặc
cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ
sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều
kiện, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên
quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện thành lập trường trung học;
nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc
cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện
thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề
nghị thành lập trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập trường chuyên công lập thuộc tỉnh hoặc cho phép thành lập trường
chuyên tư thục thuộc tỉnh theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; quyết
định thành lập trường chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường chuyên tư
thục thuộc cơ sở giáo dục đại học theo đề nghị của Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học. Nếu chưa quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường
thì có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo
và tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi qua bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc thành lập trường;
- Đề án thành lập trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến
làm hiệu trưởng
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổ chức hoặc cá nhân, cơ sở giáo dục đại học.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập, cho
phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có đề án thành lập trường phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của
địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề án thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trường
nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của trường chuyên.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
7. Thủ tục cho phép trường trung học
phổ thông chuyên hoạt động giáo dục
7.1. Trình tự thực hiện:
- Trường trung học chuyên công lập, đại
diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học chuyên tư thục gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ
và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường trung học; nếu đủ
điều kiện thì ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi qua bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường
hoạt động giáo dục;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: trường trung học phổ thông chuyên, tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép hoạt động giáo dục của giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất,
trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Cơ sở vật chất gồm:
+ Phòng học được xây dựng theo
tiêu chuẩn, đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh,
có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết và bảo đảm học
nhiều nhất là hai ca trong một ngày;
+ Phòng học bộ môn: Thực hiện theo
quy định về quy chuẩn phòng học bộ môn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành;
+ Khối phục vụ học tập gồm nhà tập đa
năng, thư viện, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống;
+ Khối hành chính - quản trị gồm:
Phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể
cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường, phòng các tổ chuyên môn, phòng y tế
trường học, nhà kho, phòng thường trực, phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể;
+ Khu sân chơi, bãi tập: Có diện tích
ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường, có đủ thiết bị luyện tập thể
dục, thể thao và bảo đảm an toàn;
+ Khu để xe: Bố trí hợp lý trong khuôn viên trường, bảo đảm an toàn, trật
tự, vệ sinh;
+ Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin kết nối Internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học.
- Địa điểm của trường bảo đảm môi
trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên. Trường học
là một khu riêng, có tường bao quanh, có cổng trường và biển tên trường.
- Có chương trình giáo dục và tài liệu
giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học.
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo phù hợp với từng
cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên, bảo đảm thực hiện
chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục.
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
- Có chương trình giáo dục và tài liệu
giảng dạy, học tập theo quy định đối với trường chuyên.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên đủ số lượng, phẩm chất, năng lực và trình độ đào tạo đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của trường chuyên.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
8. Thủ tục cho phép trường trung học
phổ thông chuyên hoạt động trở lại
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường trung học phổ thông chuyên
công lập, đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học phổ thông
chuyên tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và
Đào tạo;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động
giáo dục của trường trung học chuyên; nếu đủ điều kiện thì ra quyết định cho
phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có
văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải
quyết.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục
trở lại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
8.5. Đối tượng thực hiện:
- Trường trung học phổ thông chuyên
công lập;
- Đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối
với trường trung học phổ thông chuyên tư thục.
8.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục
và Đào tạo.
8.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục trở lại của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
8.8. Lệ phí: Không có.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
8.10. Yêu cầu, điều kiện:
Sau thời hạn đình
chỉ, nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục.
8.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
9. Thủ tục sáp nhập, chia, tách
trường trung học phổ thông chuyên
9.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với
trường trung học phổ thông chuyên công lập; tổ chức hoặc cá nhân đối với các
trường trung học phổ thông chuyên tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ
hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận
hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ
điều kiện, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập,
chia, tách trường trung học chuyên; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản
và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách
trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn
bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết
định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn
bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách trường và nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc sáp nhập, chia,
tách;
- Đề án sáp nhập, chia, tách,
trong đó có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên;
- Các văn bản xác nhận về tài chính,
tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.
b) Số lượng: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày
làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp huyện, tổ chức hoặc cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
9.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép
sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông chuyên tư thục của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
9.8. Lệ phí: Không có.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
9.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
quy định.
9.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
10. Thủ tục giải thể trường trung
học phổ thông chuyên
(theo đề nghị của cá nhân, tổ chức
thành lập trường)
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với
trường trung học phổ thông chuyên công lập); tổ chức, cá nhân thành lập trường
(đối với trường trung học phổ thông chuyên tư thục) xây dựng phương án giải thể
trường, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể trường.
Quyết định giải thể trường phải xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp bảo đảm
quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên và
phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề
nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường;
c) Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải
thể trường.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức,
cá nhân.
b) Số lượng: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
10.5. Đối tượng thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với
trường trung học phổ thông chuyên công lập);
b) Tổ chức, cá nhân thành lập trường
(đối với trường trung học phổ thông chuyên tư thục).
10.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
10.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
giải thể trường trung học phổ thông chuyên của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
10.8. Lệ phí: Không có.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
10.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
10.11. Căn cứ
pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế. Thủ tục bãi bỏ thành phần hồ sơ Tờ trình đề
nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông.)
11. Thủ tục thành lập trường phổ
thông dân tộc nội trú
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì xây
dựng đề án và phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định đề án thành lập
trường và lập hồ sơ đề nghị thành lập trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận hồ
sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú. Trường hợp chưa quyết định thành lập trường thì có văn bản thông báo cho các cơ
quan có liên quan nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc thành lập trường;
- Đề án thành lập trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có đề án thành lập trường phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đề án thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
12. Thủ tục cho phép trường phổ
thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo
dục
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường phổ
thông dân tộc nội trú gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục
và Đào tạo;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ,
xem xét điều kiện cho phép hoạt động giáo dục. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì
thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có
văn bản thông báo cho nhà trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường
hoạt động giáo dục;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc
quyết định cho phép thành lập trường;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học
phổ thông.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội
trú hoạt động giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
13. Thủ tục sáp nhập, chia, tách
trường phổ thông dân tộc nội trú
13.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với
trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; tổ chức hoặc cá nhân đối với trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ
đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận
hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với
các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ
và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học; nếu đủ điều
kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc
cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ
lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết
định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản thông báo cho
Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường
và nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc sáp nhập, chia,
tách;
- Đề án sáp nhập, chia, tách, trong
đó có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ
quản lý và nhân viên;
- Các văn bản xác nhận về tài chính,
tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.
b) Số lượng: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày
làm việc.
13.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp huyện, tổ chức hoặc cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
13.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
13.8. Lệ phí: Không có.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
13.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
quy định.
13.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
14. Thủ tục giải thể trường phổ
thông dân tộc nội trú
(theo đề nghị của cá nhân, tổ chức
thành lập trường)
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với
trường phổ thông dân tộc nội trú công lập); tổ chức, cá nhân thành lập trường
(đối với trường phổ thông dân tộc nội trú tư thục) xây dựng phương án giải thể
trường, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể trường.
Quyết định giải thể trường phải xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp bảo đảm
quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên và
phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề
nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường;
c) Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải
thể trường.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
14.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ
chức, cá nhân.
b) Số lượng: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
14.5. Đối tượng thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với
trường phổ thông dân tộc nội trú công lập);
b) Tổ chức, cá nhân thành lập trường
(đối với trường phổ thông dân tộc nội trú tư thục).
14.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
14.7. Kết quả thực hiện: Quyết định giải
thể trường phổ thông dân tộc nội trú của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
14.8. Lệ phí: Không có.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
14.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
14.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế. Thủ tục bãi bỏ thành phần hồ sơ Tờ trình đề
nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông.)
15. Thủ tục thành lập trung tâm giáo
dục thường xuyên cấp tỉnh
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Nếu chưa quyết định thì
thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị thành lập trung
tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh của Sở Giáo dục và Đào
tạo;
- Đề án thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên nêu rõ nhu cầu của việc cho phép hoạt động
trung tâm giáo dục thường xuyên; phương hướng hoạt động của
trung tâm giáo dục thường xuyên; những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định;
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến
làm Giám đốc trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường
xuyên cấp tỉnh của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có đội ngũ cán bộ quản lý và
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định.
b) Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật
chất, thiết bị theo quy định sau đây:
- Có đủ các phòng học, phòng thí
nghiệm, thư viện, phòng thực hành lao động sản xuất;
- Có các
thiết bị dạy học và tài liệu học tập theo yêu cầu thực hiện các chương trình
giáo dục thường xuyên.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
16. Thủ tục cho phép trung tâm
giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định Cho
phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại. Nếu chưa quyết
định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Tờ trình cho
phép hoạt động giáo dục trở lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục
trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
16.8. Lệ phí: Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Sau thời gian đình chỉ, trung tâm giáo dục thường xuyên khắc
phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
17. Thủ tục sáp nhập, chia, tách
trung tâm giáo dục thường xuyên
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Nếu chưa quyết định
thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị sáp nhập, chia,
tách trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Đề án sáp nhập, chia, tách trung
tâm giáo dục thường xuyên nêu rõ nhu cầu của việc cho phép hoạt động trung tâm
giáo dục thường xuyên; phương hướng hoạt động của trung tâm giáo dục thường
xuyên; những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
theo quy định;
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến
làm Giám đốc trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
17.8. Lệ phí: Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có đội ngũ cán bộ quản lý và
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định.
b) Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật
chất, thiết bị theo quy định sau đây:
- Có đủ các phòng học, phòng thí
nghiệm, thư viện, phòng thực hành lao động sản xuất;
- Có các thiết bị dạy học và tài
liệu học tập theo yêu cầu thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
18. Thủ tục giải thể trung tâm
giáo dục thường xuyên
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng
phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, gửi công văn đề nghị Sở Nội
vụ tổ chức thẩm định. Sau khi thẩm định, Sở Nội vụ chuyển hồ sơ thẩm định đến
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên;
b) Quyết định giải thể trung tâm giáo
dục thường xuyên phải được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phương án giải thể trung tâm giáo dục
thường xuyên;
- Công văn đề nghị Sở Nội vụ tổ chức
thẩm định Phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết: không quy
định.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
18.8. Lệ phí: Không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định
về quản lý, tổ chức, hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời gian đình chỉ ghi
trong quyết định đình chỉ hoạt động mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến
việc đình chỉ.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
19. Thủ tục thành lập trung tâm ngoại
ngữ, tin học
19.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ,
tin học;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại
ngữ, tin học có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra theo quy định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
người có thẩm quyền quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ,
tin học nếu đủ điều kiện; nếu chưa quyết định thành lập thì có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
Thẩm quyền thành lập, cho phép thành
lập trung tâm ngoại ngữ, tin học:
- Giám đốc đại học, học viện, hiệu
trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm quyết định thành lập trung tâm
ngoại ngữ, tin học trong khuôn viên nhà trường;
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết
định thành lập các trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; cho phép thành lập
các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường
cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ,
tin học của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được
pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành lập trung
tâm ngoại ngữ, tin học;
- Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học gồm các nội dung: Tên trung tâm, địa điểm
đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục
tiêu, nhiệm vụ của trung tâm; chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật
chất của trung tâm; cơ cấu tổ chức của trung tâm, sơ yếu lý lịch của người dự
kiến làm Giám đốc trung tâm;
- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của
trung tâm ngoại ngữ, tin học.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại
học, trường cao đẳng sư phạm.
19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung
tâm ngoại ngữ, tin học của giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Quyết định thành lập
trung tâm ngoại ngữ, tin học của giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường
đại học, trường cao đẳng sư phạm.
19.8. Lệ phí: Không.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
20. Thủ tục cho phép trung tâm ngoại
ngữ, tin học hoạt động giáo dục
20.1. Trình tự thực hiện:
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với
trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc
đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên
của trường và các trung tâm ngoại ngữ, tin học của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm
đào tạo trực thuộc;
b) Giám đốc đại học, học viện; hiệu
trưởng trường đại học, trường cao đẳng quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối
với trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động trong khuôn viên của trường.
a) Trung tâm ngoại ngữ, tin học gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, người có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho trung tâm;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, người có thẩm quyền phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các
điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền quyết định cho phép trung tâm
hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn
bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do.
20.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động
giáo dục;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành
lập trung tâm do người có thẩm quyền cấp;
- Nội quy hoạt động giáo dục của
trung tâm;
- Báo cáo về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên;
văn bản chứng minh về quyền sử dụng hợp pháp đất, nhà; nguồn kinh phí bảo đảm
hoạt động của trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm ngoại ngữ, tin học.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo; Đại học, học viện; trường đại học, trường cao đẳng.
20.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục của
giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc đại học, học viện; hiệu trưởng trường
đại học, trường cao đẳng.
20.8. Lệ phí: Không.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên đạt chuẩn theo quy định, đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung
tâm.
b) Có cơ
sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học, nguồn kinh phí phù
hợp, bảo đảm chất lượng giáo dục theo kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô
hoạt động của trung tâm.
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
21. Thủ tục cho phép trung tâm ngoại
ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại
21.1. Trình tự thực hiện:
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với trung tâm ngoại ngữ, tin
học trực thuộc; các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường
đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung
tâm ngoại ngữ, tin học của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc;
b) Giám đốc đại học, học viện; hiệu
trưởng trường đại học, trường cao đẳng quyết định cho phép hoạt động giáo dục
trở lại đối với trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động trong khuôn viên của trường.
a) Trung tâm ngoại ngữ, tin học gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, người có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng
quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
trung tâm;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, người có thẩm quyền phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các
điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền quyết định cho phép trung tâm
hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn
bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do.
21.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cho phép hoạt động giáo
dục trở lại;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm ngoại ngữ, tin học.
21.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo; Đại học, học viện; trường đại học, trường cao đẳng.
21.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại của giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc đại học, học viện;
hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng.
21.8. Lệ phí: Không.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Sau thời hạn đình chỉ hoạt động giáo
dục, nếu các nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục.
21.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
22. Thủ tục sáp nhập, chia, tách
trung tâm ngoại ngữ, tin học
22.1. Trình tự
thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền sáp nhập, chia, tách trung tâm
ngoại ngữ, tin học;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại
ngữ, tin học có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra theo quy định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
người có thẩm quyền quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học
nếu đủ điều kiện; nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách thì có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
Thẩm quyền sáp nhập, chia, tách trung
tâm ngoại ngữ, tin học:
- Giám đốc đại học, học viện, hiệu
trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm quyết định sáp nhập, chia, tách
trung tâm ngoại ngữ, tin học trong khuôn viên nhà trường;
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết
định sáp nhập, chia, tách các trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; cho phép
sáp nhập, chia, tách các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện,
trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và
các trung tâm ngoại ngữ, tin học của tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép
thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc.
22.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
22.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia,
tách trung tâm ngoại ngữ, tin học;
- Đề án sáp nhập, chia, tách trung
tâm ngoại ngữ, tin học gồm các nội dung: Tên trung tâm, địa điểm đặt trung tâm,
sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, nhiệm vụ
của trung tâm; chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung
tâm; cơ cấu tổ chức của trung tâm, sơ yếu lý lịch của
người dự kiến làm Giám đốc trung tâm;
- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của
trung tâm ngoại ngữ, tin học.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
22.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
22.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
22.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại
học, trường cao đẳng sư phạm.
22.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trung
tâm ngoại ngữ, tin học của giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Quyết định sáp nhập,
chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học của giám đốc đại học, học viện, hiệu
trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm.
22.8. Lệ phí: Không.
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
22.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
23. Thủ tục giải thể trung tâm ngoại
ngữ, tin học
23.1. Trình tự thực hiện:
a) Người có thẩm quyền quyết định
thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học tổ chức đoàn kiểm tra đánh giá tình trạng
thực tế của trung tâm, đề xuất phương án xử lý hoặc xem xét phương án xử lý do
tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm kiến nghị, đề xuất, lập báo cáo kết quả kiểm
tra;
b) Căn cứ kết quả kiểm tra, người có
thẩm quyền quyết định thành lập trung tâm ra quyết định giải
thể trung tâm ngoại ngữ, tin học. Trong quyết định giải thể phải xác định rõ lý
do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học viên, giáo
viên, cán bộ quản lý, nhân viên và phải được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
23.2. Cách thức thực hiện: Không quy
định.
23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
23.4. Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
23.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
23.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng
trường đại học, trường cao đẳng sư phạm.
23.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học của giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo; Quyết định giải thể trung
tâm ngoại ngữ, tin học của giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm.
23.8. Lệ phí: Không.
23.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
23.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
23.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
24. Thủ tục thành lập trung tâm hỗ
trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc
cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
24.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan
có tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của
việc thành lập trung tâm; mục tiêu, phạm vi, đối tượng, tên gọi, địa vị pháp
lý, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn; cơ cấu tổ chức; cơ chế tài chính của
trung tâm; điều kiện bảo đảm hoạt động khi được thành lập; tính khả thi của việc
thành lập trung tâm; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;
c) Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc
còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm; nếu không đồng ý thì
có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
24.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
24.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập trung tâm
hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập;
- Đề án thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập theo quy định hiện
hành về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
24.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
24.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
24.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ.
24.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập thành lập trung tâm hỗ trợ
và phát triển giáo dục hòa nhập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
24.8. Lệ phí: Không.
24.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
24.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Việc thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập, cho phép thành
lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục phải phù hợp với
quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống
trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập đã được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
24.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
25. Thủ tục cho phép trung tâm hỗ
trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
25.1. Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức thẩm
định các điều kiện hoạt động và quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục.
Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu
rõ lý do và hướng giải quyết.
25.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cho phép hoạt động
giáo dục, trong đó nêu rõ điều kiện đáp ứng hoạt động tương ứng với các nhiệm vụ;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
25.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
25.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập.
25.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
25.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt
động giáo dục của giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
25.8. Lệ phí: Không.
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
25.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có cơ sở vật chất, phương tiện,
thiết bị và dịch vụ hỗ trợ phù hợp với đặc điểm người khuyết tật, gồm:
- Trụ sở, phòng làm việc của cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên;
- Phòng học, phòng chức năng tương
ứng để thực hiện các hoạt động của trung tâm;
- Khu nhà ở cho học sinh đối với
trung tâm có người khuyết tật nội trú;
- Phương tiện, thiết bị, công cụ sử
dụng để đánh giá, can thiệp, dạy học, hướng nghiệp, dạy nghề;
- Tài liệu chuyên môn, tài liệu hỗ
trợ bảo đảm thực hiện các hoạt động của trung tâm.
b) Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân
viên hỗ trợ giáo dục có trình độ chuyên môn phù hợp
với các phương thức giáo dục người khuyết tật.
c) Nội dung chương trình giáo dục
và tài liệu bồi dưỡng, tư vấn phù hợp với các
phương thức giáo dục người khuyết tật.
25.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
26. Thủ tục cho phép trung tâm hỗ
trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục trở lại
26.1. Trình tự thực hiện:
Sau thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục của trung tâm, nếu các nguyên nhân dẫn đến việc
đình chỉ được khắc phục thì Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo quyết định cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt
động giáo dục trở lại và phải được công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. Trình tự thực hiện như sau:
a) Trung tâm gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức
thẩm định các điều kiện hoạt động và quyết định cho phép trung tâm hoạt động
giáo dục. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
26.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
26.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Tờ trình cho
phép hoạt động giáo dục trở lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
26.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
26.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập.
26.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
26.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển
giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục trở lại của giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
26.8. Lệ phí: Không.
26.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
26.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: các nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục.
26.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
27. Thủ tục tổ chức lại, cho phép tổ
chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
27.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan
có tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của
việc tổ chức lại trung tâm; mục tiêu, phạm vi, đối tượng, tên gọi, địa vị pháp
lý, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn; cơ cấu tổ chức; cơ chế tài chính của
trung tâm; điều kiện bảo đảm hoạt động khi được tổ chức lại; tính khả thi của
việc tổ chức lại trung tâm; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;
c) Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc
còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức
lại có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định tổ chức lại hoặc cho phép tổ chức lại trung tâm; nếu không đồng ý
thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
27.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của
việc tổ chức lại trung tâm;
- Phương án xử lý các vấn đề về nhân
sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên
quan;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn
đề khác có liên quan (nếu có);
- Quy định trách nhiệm của người đứng
đầu trung tâm và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án tổ
chức lại, giải thể của trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo
dục hòa nhập và thời hạn xử lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
27.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
27.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân,
27.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
27.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tổ chức lại hoặc cho phép tổ chức lại trung
tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
27.8. Lệ phí: Không.
27.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
27.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có sự
điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm hỗ trợ và phát triển
giáo dục hòa nhập;
b) Được cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
27.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi
một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về
điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
28. Thủ tục giải thể trung tâm hỗ
trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
28.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan
có tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của
việc giải thể trung tâm; tính khả thi của việc giải thể trung tâm;
c) Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc
còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức
lại có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định giải thể hoặc cho phép giải thể trung tâm; nếu không đồng ý thì
có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
28.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
28.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình giải thể trung tâm hỗ trợ
và phát triển giáo dục hòa nhập;
- Đề án giải thể trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản
vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
28.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
28.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức, cá nhân.
28.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
28.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể hoặc cho phép giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển
giáo dục hòa nhập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
28.8. Lệ phí: Không.
28.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
28.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
28.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
29. Thủ tục thành lập trường trung
cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
29.1. Trình tự thực hiện:
a) Tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho
phép thành lập trường trung cấp sư phạm:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định
hồ sơ thành lập trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp
lệ hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho
phép thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
b) Quyết định thành lập, cho phép
thành lập trường trung cấp sư phạm:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường đã hoàn
thiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trường trung cấp
sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập đối với trường trung cấp sư phạm tư thục.
Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập trường trung
cấp sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
phải gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
29.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
29.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập của cơ
quan chủ quản đối với trường công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ
chức, cá nhân đối với trường tư thục. Văn bản phải
ghi cụ thể: Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường; tên trường bằng
tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm
vụ của trường; ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo;
- Văn bản chấp thuận của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính;
- Đề án thành lập trường nêu rõ: Sự
cần thiết thành lập trường, đánh giá sự phù hợp của việc thành lập trường với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của trường; chức năng,
nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu,
nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất,
số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn
về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề đào tạo
và tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời
hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội;
- Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành
đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích
xây dựng cho học tập, giảng dạy;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận
giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa
chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây
dựng trường của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập;
văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự
án, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo
văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép
thành lập trường tư thục.
Đối với trường tư thục, hồ sơ còn
phải có:
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản
trị của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
29.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
29.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cơ quan, tổ chức, cá nhân.
29.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo.
29.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập trường trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép
thành lập đối với trường trung cấp sư phạm tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
29.8. Lệ phí: Không.
29.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
29.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có đề án thành lập trường
phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường sư phạm đã được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
b) Có diện
tích đất xây dựng trường tại trụ sở chính tối thiểu
là 02ha. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm về mới trường giáo dục, an toàn
cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong nhà trường.
c) Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu
tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối
thiểu là 50 tỷ đồng, vốn đầu tư xây dựng trường công lập phải được cơ quan chủ
quản phê duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch, vốn
đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và có minh
chứng hợp pháp.
29.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
30. Thủ tục sáp nhập, chia, tách
trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm
30.1. Trình tự thực hiện:
a) Tiếp nhận hồ sơ sáp nhập, chia,
tách trường trung cấp sư phạm:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định
hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp
lệ.
b) Quyết định sáp nhập, chia,
tách, cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường
đã hoàn thiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia,
tách trường trung cấp sư phạm công lập hoặc cho
phép sáp nhập, chia, tách đối với trường trung cấp
sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có
văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách
trường trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp sư phạm tư thục phải gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
30.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
30.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sáp nhập, chia,
tách của cơ quan chủ quản đối với trường công lập;
văn bản đề nghị cho phép sáp nhập, chia, tách của tổ chức, cá nhân đối với trường
tư thục. Văn bản phải ghi cụ thể: Lý do đề nghị sáp
nhập, chia, tách, cho phép sáp nhập, chia, tách trường; tên trường bằng tiếng
Việt và tiếng Anh; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường; ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo;
- Văn bản chấp thuận của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính;
- Đề án sáp nhập, chia, tách trường
nêu rõ: Sự cần thiết sáp nhập, chia, tách trường, đánh giá sự phù hợp của việc
sáp nhập, chia, tách trường với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
tên gọi của trường; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành
nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất
đai; dự kiến về cơ sở vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và
cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định
hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề
đào tạo và tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai
đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
hiệu quả kinh tế - xã hội;
- Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành
đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích
xây dựng cho học tập, giảng dạy;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp
thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ
địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây
dựng trường của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề
nghị sáp nhập, chia, tách trường công lập; văn bản
xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản
của ban quản lý dự án, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản
định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản
hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép sáp nhập, chia, tách
trường tư thục.
Đối với trường tư thục, hồ sơ còn
phải có:
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản
trị của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
30.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
30.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cơ quan, tổ chức, cá nhân.
30.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo.
30.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm công lập hoặc
cho phép sáp nhập, chia, tách đối với trường trung cấp sư phạm tư thục của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
30.8. Lệ phí: Không.
30.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
30.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
các trường sư phạm;
b) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp
của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên;
c) Trường trung
cấp sư phạm mới được hình thành sau quá trình sáp nhập, chia, tách phải đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
- Có đề án thành lập trường phù hợp
với quy hoạch mạng lưới trường sư phạm đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
- Có diện
tích đất xây dựng trường tại trụ sở chính tối thiểu là 02 ha. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học,
nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong nhà trường.
- Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu
tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối
thiểu là 50 tỷ đồng, vốn đầu tư xây dựng trường công lập phải được cơ quan chủ
quản phê duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch, vốn
đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và có minh
chứng hợp pháp.
30.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
31. Thủ tục cho phép hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
trung cấp
31.1. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở xem xét, quyết
định;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung
hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành
đào tạo giáo viên trình độ trung cấp trong đó nêu rõ ngành được đào tạo. Nếu
chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp thì có văn bản
thông báo nêu rõ lý do.
31.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
31.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cho phép hoạt động giáo
dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
31.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc.
31.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà trường (trường trung cấp).
31.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
31.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
31.8. Lệ phí: Không.
31.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
31.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Sau thời hạn đình chỉ, nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục.
31.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
32. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
trình độ trung cấp
32.1. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở xem xét, quyết
định;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
cấp giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ trung cấp trong đó nêu rõ ngành được đào tạo.
Nếu chưa cấp giấy chứng nhận thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
32.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
32.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập;
- Báo cáo tình hình thực hiện cam kết
theo đề án thành lập trường;
- Thuyết minh các điều kiện bảo đảm
chất lượng đào tạo:
+ Danh sách trích ngang cán bộ giảng
viên cơ hữu và cán bộ quản lý;
+ Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động đào tạo theo cam kết; thống kê cơ sở vật chất phục vụ
đào tạo chung toàn trường, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng
thí nghiệm, các loại máy móc thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt
động giáo dục;
+ Nguồn lực tài chính theo quy định
để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
+ Dự kiến chỉ tiêu và kế hoạch tuyển
sinh;
+ Chương trình đào tạo và giáo
trình, tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định.
- Điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động
của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
32.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc.
32.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà trường (trường trung cấp).
32.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
32.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
32.8. Lệ phí: Không.
32.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
32.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có quyết định thành lập hoặc
quyết định cho phép thành lập trường.
b) Có trường
sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục theo đề án
thành lập trường đã cam kết. Trong đó, diện tích
sàn xây dựng tối thiểu là 5,5 m2/học sinh đối với trình độ trung cấp
và 7,5 m2/sinh viên đối với trình độ cao đẳng.
c) Có đủ chương trình đào tạo,
giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập đáp ứng yêu cầu về đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo
giáo viên trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
d) Có đội ngũ cán bộ quản lý và
giáo viên bảo đảm đạt tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, đủ về số lượng, đồng
bộ về cơ cấu phù hợp với lộ trình đăng ký ngành, nghề đào tạo và tuyển sinh
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Có đủ nguồn lực tài chính theo
quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động
giáo dục.
e) Có quy
chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
32.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
33. Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
33.1. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở xem xét, quyết
định;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ phải có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
cấp giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ trung cấp trong đó nêu rõ ngành được đào tạo. Nếu chưa cấp giấy
chứng nhận thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
33.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
33.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trong đó nêu rõ ngành
đề nghị bổ sung để tổ chức đào tạo;
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
phù hợp với ngành đào tạo giáo viên đề nghị bổ sung để tổ chức đào tạo kèm theo
các giấy tờ chứng minh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
33.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc.
33.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà trường (trường trung cấp) đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
33.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
33.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
33.8. Lệ phí: Không.
33.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
33.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có quyết
định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường.
b) Có trường sở, cơ sở vật chất,
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục theo đề án thành lập trường đã cam
kết. Trong đó, diện tích sàn xây dựng tối thiểu là 5,5 m2/học sinh đối
với trình độ trung cấp và 7,5 m2/sinh viên đối với trình độ cao đẳng.
c) Có đủ chương trình đào tạo,
giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập đáp ứng yêu cầu về đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo
giáo viên trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Có đội ngũ cán bộ quản lý và
giáo viên bảo đảm đạt tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, đủ về số lượng, đồng
bộ về cơ cấu phù hợp với lộ trình đăng ký ngành, nghề đào tạo và tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Có đủ nguồn lực tài chính theo
quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
e) Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
33.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
34. Thủ tục thành lập phân hiệu
trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư
phạm tư thục
34.1. Trình tự thực hiện:
a) Tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho
phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục
và Đào tạo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định
hồ sơ thành lập phân hiệu trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản trả lời cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập và nêu rõ lý do
nếu hồ sơ không hợp lệ.
b) Quyết định thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường
đã hoàn thiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập phân hiệu
trường trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập đối với phân hiệu trường
trung cấp sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý
thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập phân hiệu trường
trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp
sư phạm tư thục phải gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
34.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
34.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập của cơ
quan chủ quản đối với trường công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ
chức, cá nhân đối với trường tư thục. Văn bản phải ghi cụ thể: Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường;
tên phân hiệu trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của phân hiệu trường; ngành, nghề, quy mô và trình
độ đào tạo;
- Văn bản chấp thuận của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt phân hiệu;
- Đề
án thành lập phân hiệu trường nêu rõ: Sự cần thiết thành lập phân hiệu trường,
đánh giá sự phù hợp của việc thành lập phân hiệu
trường với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của phân hiệu
trường; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề, quy mô
đào tạo; mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng,
trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù
hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề đào tạo và tuyển sinh;
kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ
thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội;
- Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích
sử dụng, diện tích xây dựng cho học tập, giảng dạy;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ,
diện tích, mốc giới của khu đất);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng phân hiệu trường, xác định rõ nguồn vốn
để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng phân hiệu trường của cơ quan chủ quản
đối với hồ sơ đề nghị thành lập phân hiệu trường công lập; văn bản xác nhận của
ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án, các minh chứng về
quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài
sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập phân hiệu trường tư thục.
Đối với trường tư thục, hồ sơ còn
phải có:
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản
trị của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
34.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
34.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cơ quan, tổ chức, cá nhân.
34.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo.
34.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm công lập hoặc
cho phép thành lập đối với phân hiệu trường trung cấp sư
phạm tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
34.8. Lệ phí: Không.
34.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
34.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có đề án thành lập phân hiệu trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường sư phạm đã được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Có diện tích đất xây dựng phân
hiệu trường tại trụ sở chính tối thiểu là 02 ha. Địa điểm xây dựng phân hiệu
trường phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo,
cán bộ quản lý và nhân viên trong nhà trường.
c) Vốn đầu tư xây dựng phân hiệu trường
được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm
mức tối thiểu là 50 tỷ đồng. Vốn đầu tư xây dựng phân hiệu trường công lập phải
được cơ quan chủ quản phê duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện
theo kế hoạch. Vốn đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để
đầu tư và có minh chứng hợp pháp.
34.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
35. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
35.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo
nơi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ,
thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định
thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.
35.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
35.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục
tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước
ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp
vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Danh sách đội ngũ nhân viên trực
tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng
năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc
sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu văn bằng tốt nghiệp đại
học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
35.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
35.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
- Các đơn vị sự nghiệp có chức năng
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
- Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam.
35.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
35.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
35.8. Lệ phí: Không.
35.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
35.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn
du học có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ
bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương
đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
35.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
1. Thành lập trường trung học cơ sở
công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục
1.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường
trung học cơ sở công lập; tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường trung học cơ
sở tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng
Giáo dục và Đào tạo;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp
với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều
kiện thành lập trường trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và
gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường; nếu chưa quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường thì có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
và tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình về việc thành lập trường;
b) Đề án thành lập trường;
c) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao
được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của
người dự kiến làm hiệu trưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản
và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường.
1.5. Đối tượng thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Tổ chức hoặc cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép
thành lập trường trung học cơ sở tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có đề án thành lập trường phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đề án thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế)
2. Cho phép trường trung học cơ sở
hoạt động giáo dục
2.1. Trình tự thực hiện
a) Trường trung học cơ sở công lập, đại
diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học cơ sở tư thục gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trưởng Phòng Giáo dục và
Đào tạo;
b) Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những
nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm
định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động
giáo dục của trường trung học; nếu đủ điều kiện thì ra quyết định cho phép hoạt
động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản
thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường
hoạt động giáo dục;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc
quyết định cho phép thành lập trường.
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện:
a) Trường trung học cơ sở công lập;
b) Đại diện của tổ chức hoặc cá nhân
đối với trường trung học cơ sở tư thục.
2.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực
hiện: Quyết định cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục của Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Lệ phí: Không có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập của người có thẩm quyền;
b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Cơ sở vật
chất gồm:
- Phòng học được xây dựng theo
tiêu chuẩn, đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên,
có bảng viết và bảo đảm học nhiều nhất là hai ca
trong một ngày;
- Phòng học bộ môn: Thực hiện theo
quy định về quy chuẩn phòng học bộ môn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành;
- Khối phục vụ học tập gồm nhà tập đa
năng, thư viện, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống;
- Khối hành chính - quản trị gồm:
Phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể
cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường, phòng các tổ
chuyên môn, phòng y tế trường học, nhà kho, phòng thường trực, phòng của các tổ
chức Đảng, đoàn thể;
- Khu sân chơi, bãi tập: Có diện tích
ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường, có đủ thiết bị luyện tập thể
dục, thể thao và bảo đảm an toàn;
- Khu để xe: Bố trí hợp lý trong
khuôn viên trường, bảo đảm an toàn, trật tự, vệ sinh;
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin kết nối Internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học.
c) Địa điểm của trường bảo đảm môi
trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên,
cán bộ và nhân viên. Trường học là một khu riêng, có tường bao quanh, có cổng
trường và biển tên trường;
d) Có chương trình giáo dục và tài liệu
giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
đ) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo phù hợp với từng
cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên, bảo đảm thực hiện
chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
g) Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
13. Cho phép trường trung học
cơ sở hoạt động trở lại
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường trung học cơ sở công lập, đại
diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học cơ sở tư thục gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận
hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm
định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động
giáo dục của trường trung học; nếu đủ điều kiện thì ra quyết định cho phép hoạt
động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động
giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục
trở lại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện:
a) Trường trung học cơ sở công lập;
b) Đại diện của tổ chức hoặc cá nhân
đối với trường trung học cơ sở tư thục.
3.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại của Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.8. Lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên
nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ ra quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại và
phải được công bố công khai nên các phương tiện thông tin đại chúng.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
4. Sáp nhập, chia, tách trường
trung học cơ sở
4.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường
trung học cơ sở công lập; tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường trung học cơ
sở tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu
đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định
thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản
và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho
phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; nếu
chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý
do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết
định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn
bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách trường và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia,
tách;
b) Đề án sáp nhập, chia, tách,
trong đó có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên,
cán bộ quản lý và nhân viên;
c) Các văn bản xác nhận về tài chính,
tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Tổ chức hoặc cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép sáp nhập,
chia, tách trường trung học cơ sở tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.8. Lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
5. Giải thể trường trung học cơ sở
(theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường)
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với
trường trung học cơ sở công lập); tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với
trường trung học cơ sở tư thục) xây dựng phương án giải thể trường, trình người
có thẩm quyền ra quyết định giải thể trường. Quyết định giải thể trường phải
xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học
sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên và phải được công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét
đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải thể nhà trường;
c) Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải
thể trường.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức,
cá nhân.
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện:
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với
trường trung học cơ sở công lập);
b) Tổ chức, cá nhân thành lập trường
(đối với trường trung học cơ sở tư thục).
5.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện: Quyết định giải
thể trường trung học cơ sở của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5.8. Lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
5.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế. Thủ tục bãi bỏ thành phần
hồ sơ Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với trường
trung học cơ sở.)
6. Thủ tục thành lập trường phổ
thông dân tộc bán trú
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với
trường phổ thông dân tộc bán trú thành lập mới), nhà trường (đối với trường phổ
thông dân tộc bán trú được thành lập trên cơ sở trường phổ thông) gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị thành lập trường đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan ở cấp huyện tổ chức
thẩm định theo nội dung của đề án thành lập trường
trong thời hạn 15 ngày làm việc; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập trường. Nếu chưa quyết định thành lập trường thì có văn bản thông báo
cho Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường
phổ thông dân tộc bán trú;
b) Đề án thành lập trường theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp xã (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú thành lập mới), nhà trường
(đối với trường phổ thông dân tộc bán trú được thành lập trên cơ sở trường phổ
thông).
6.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
6.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Có đề án phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa
phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đề án thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng xây dựng và phát triển trường. Trong phương hướng xây dựng
và phát triển trường cần bảo đảm ổn định tỷ lệ học sinh là
người dân tộc thiểu số và tỷ lệ học sinh bán trú theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
7. Thủ tục sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với
trường phổ thông dân tộc bán trú thành lập mới) hoặc nhà trường (đối với trường
phổ thông dân tộc bán trú được thành lập trên cơ sở trường phổ thông) gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục và
Đào tạo;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú, nếu đủ điều
kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc
cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện; nếu chưa đủ
điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá
nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường nêu rõ lý
do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập,
chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết định sáp
nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản thông
báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia,
tách trường nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia,
tách;
b) Đề án sáp nhập, chia, tách,
trong đó có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo
viên, cán bộ quản lý và nhân viên;
c) Các văn bản xác nhận về tài chính,
tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng
thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với
trường phổ thông dân tộc bán trú thành lập mới);
b) Nhà trường (đối với trường phổ
thông dân tộc bán trú được thành lập trên cơ sở trường phổ thông).
7.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
7.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
8. Thủ tục thành lập trường tiểu học
công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
8.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường
tiểu học công lập, tổ chức hoặc cá nhân đối với trường tiểu học tư thục gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những
nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức cá nhân. Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp
với các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực
tế các điều kiện thành lập, cho phép thành lập trường tiểu học. Nếu đủ điều kiện,
Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị
thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập. Nếu chưa quyết định thành lập, cho phép
thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban
nhân dân cấp xã, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình về việc thành lập trường;
b) Đề án thành lập trường;
c) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp xã (đối với trường tiểu học công lập), tổ chức hoặc cá nhân (đối với
trường tiểu học tư thục).
8.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
8.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
thành lập trường tiểu học công lập hoặc Quyết định cho phép thành lập trường tiểu
học tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện:
- Có đề án thành lập trường phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo thuận
lợi cho trẻ em đến trường nhằm bảo đảm thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học.
- Đề án thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình giáo dục, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
và diện tích đất dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
8.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
9. Thủ tục cho phép trường tiểu học
hoạt động giáo dục
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Hiệu trưởng trường tiểu học có
trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận
hồ sơ, xem xét điều kiện cho phép hoạt động giáo dục theo quy định. Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có
liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện hoạt động
của trường tiểu học. Nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định
cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường
hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho
trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình cho phép hoạt động
giáo dục;
b) Bản
sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện: Trường tiểu
học
9.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
9.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Có quyết định về việc thành lập hoặc
cho phép thành lập trường.
b) Đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục:
- Diện tích khu đất xây dựng trường
được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh và đặc
điểm vùng miền với bình quân tối thiểu 10 m2 cho một học sinh đối với
khu vực nông thôn, miền núi; 06 m2 cho một học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã. Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể
thay thế diện tích sử dụng đất bằng diện tích sàn
xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định;
- Cơ cấu khối công trình gồm:
Hàng rào bảo vệ khuôn viên trường;
cổng trường; biển tên trường; phòng học; phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng;
văn phòng; phòng họp, phòng giáo viên; thư viện; phòng thiết bị giáo dục; phòng
máy tính; phòng truyền thống và hoạt động Đội; phòng y tế trường học; phòng bảo
vệ;
Phòng giáo dục nghệ thuật; phòng học
nghe nhìn; phòng tham vấn học sinh; phòng hỗ trợ
giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập; phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng;
Khu vệ sinh cho giáo viên, học
sinh, học sinh khuyết tật; khu chứa rác và hệ thống cấp thoát nước bảo đảm vệ
sinh; khu để xe cho học sinh, giáo viên và nhân
viên; khu đất làm sân chơi có diện tích không dưới 30% diện tích khu đất của
trường, bảo đảm an toàn cho học sinh;
Khu nhà ăn, nhà nghỉ bảo đảm điều
kiện sức khỏe cho học sinh học bán trú.
- Bảo đảm có đủ thiết bị giáo dục
ít nhất theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Địa điểm xây dựng trường bảo đảm
môi trường giáo dục an toàn cho người học, người dạy và người lao động.
d) Có chương trình giáo dục và tài liệu
giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với giáo dục tiểu học.
đ) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý, nhân viên đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, bảo đảm thực
hiện chương trình giáo dục.
e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
10. Thủ tục cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Hiệu trưởng trường tiểu học có
trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận
hồ sơ, xem xét điều kiện cho phép hoạt động giáo dục theo quy định. Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định hồ
sơ và thẩm định thực tế các điều kiện hoạt động của trường tiểu học. Nếu đủ điều
kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép nhà trường tổ chức
hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì
có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng
giải quyết.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục
trở lại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện: Trường tiểu
học.
10.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
10.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại của Trưởng Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Sau thời hạn bị đình
chỉ, nếu trường tiểu học đã khắc phục được nguyên nhân dẫn
đến việc bị đình chỉ và có hồ sơ theo quy định đề nghị được hoạt động trở lại
được Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép
hoạt động giáo dục trở lại và phải được công bố trên phương tiện thông tin đại
chúng.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
11. Thủ tục sáp nhập, chia, tách
trường tiểu học
11.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường
tiểu học công lập, tổ chức hoặc cá nhân đối với trường tiểu học tư thục gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục và
Đào tạo;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì
thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức cá
nhân. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và
thẩm định thực tế các điều kiện thành lập, cho phép thành lập trường tiểu học.
Nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi
hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập. Nếu chưa quyết định
thành lập, cho phép thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục
và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường
nêu rõ lý do
11.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia,
tách;
b) Đề án sáp nhập, chia, tách, trong đó có phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên;
c) Các văn bản xác nhận về tài chính,
tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã (nếu đề nghị sáp nhập, chia, tách trường tiểu học công lập); tổ
chức, cá nhân (nếu đề nghị sáp nhập, chia, tách trường tiểu học tư thục).
11.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
11.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường tiểu học công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia,
tách đối với trường tiểu học tư thục của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
12. Thủ tục giải thể trường tiểu học
(theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
trường tiểu học).
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét
đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học; báo cáo bằng
văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải thể;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ đề nghị của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định giải thể
trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
c) Quyết định giải thể phải ghi rõ lý
do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo
viên, cán bộ quản lý và nhân viên và phải được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức,
cá nhân.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu đề nghị thành lập trường mẫu giáo, trường
mầm non nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị thành lập trường mẫu
giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục).
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể trường tiểu học của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục bãi bỏ thành phần hồ sơ: Tờ trình đề
nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo)
13. Thủ tục thành lập trung tâm học
tập cộng đồng
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng
đồng gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ
theo quy định đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì
có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết..
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng;
b) Sơ yếu lý lịch của những người
dự kiến làm giám đốc trung tâm học tập cộng đồng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
13.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
13.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
13.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
thành lập trung tâm học tập cộng đồng và cho phép hoạt động giáo dục của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
14. Cho phép trung tâm học tập cộng
đồng hoạt động trở lại
14.1. Trình tự thực hiện
a) Sau thời gian đình chỉ, nếu
trung tâm học tập cộng đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình
chỉ, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động
trở lại. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Giáo dục và Đào tạo
nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình cho phép hoạt động trở lại;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
c) Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
14.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
14.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
14.8. Lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Sau thời gian đình chỉ, nếu trung tâm
học tập cộng đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ thì
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại và phải
được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
15. Thủ tục cho phép trường phổ
thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú
có cấp học cao nhất là trung học cơ sở gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ
sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ
sơ, xem xét điều kiện cho phép hoạt động giáo dục thực hiện. Nếu hồ sơ chưa
đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho nhà trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép trường phổ thông dân tộc nội trú cấp có cấp học cao nhất là trung học cơ sở
hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn
bản thông báo cho nhà trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường
hoạt động giáo dục;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường phổ thông dân tộc nội trú.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định cho phép trường phổ thông
dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện (có cấp
trung học phổ thông) hoạt động giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có quyết định thành lập trường của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết
bị tương ứng với từng cấp học theo quy định tại Nghị định này và bảo đảm tiêu
chí của trường chuẩn quốc gia, ngoài ra còn có thêm các điều
kiện sau đây:
- Khu nội trú có diện tích sử dụng tối
thiểu 06 m2/học sinh;
- Phòng ở nội trú, nhà ăn cho học
sinh và các trang thiết bị kèm theo;
- Nhà công vụ cho giáo viên;
- Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân
tộc với các thiết bị kèm theo;
- Phòng học và thiết bị giáo dục hướng
nghiệp, dạy nghề phổ thông, nghề truyền thống của các dân tộc phù hợp với địa
phương.
c) Địa điểm của trường bảo đảm môi
trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên.
d) Có chương trình
giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập phù hợp với mỗi cấp học theo quy định.
đ) Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định
phù hợp đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên bảo
đảm thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục.
e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
g) Có quy chế tổ chức và hoạt động của
trường.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
16. Thành lập trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ dân lập, tư thục
16.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu đề nghị thành lập trường mẫu
giáo, trường mầm non nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị thành lập
trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục) gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ; trong thời hạn 15 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào
tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo
và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập; nếu không đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, nếu trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập bị hủy bỏ.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập của cơ
quan chủ quản đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập; của tổ
chức hoặc cá nhân đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư
thục cần nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em;
b) Đề án thành lập trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã (nếu đề nghị thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị thành lập trường
mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục).
16.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
16.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non nhà trẻ công lập hoặc Quyết định cho
phép thành lập trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
16.8. Lệ phí: Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có đề án thành lập trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đề án thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội
dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường;
tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và
phát triển
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
17. Thủ tục cho phép trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận
và tổ chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu hồ sơ đúng quy định thì thông
báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Trưởng Phòng
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục; nếu chưa đáp ứng
các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt
động giáo dục;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
c) Danh sách cán bộ giữ chức vụ
lãnh đạo chủ chốt gồm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, tổ trưởng tổ chuyên môn
trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; danh sách đội ngũ giáo viên,
trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký
giữa trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý, giáo viên;
d) Chương trình giáo dục mầm non,
tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
đ) Danh mục số lượng phòng học,
phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện theo quy định;
e) Các văn bản pháp lý: xác nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với thời hạn tối
thiểu 05 năm; xác nhận về số tiền hiện có do trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết
sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ sau khi được
cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong giai đoạn 05 năm, bắt đầu từ khi được tuyển sinh;
g) Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực hiện: Trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
17.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
17.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục của Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
17.8. Lệ phí:
Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
17.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt
động giáo dục, cụ thể:
- Trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ được đặt tại khu dân cư bảo đảm các quy định về an toàn và vệ sinh môi
trường;
- Diện tích khu đất xây dựng gồm:
Diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích khu đất xây dựng bình quân tối thiểu 12 m2
cho một trẻ em đối với khu vực đồng bằng, trung du (trừ thành phố thị xã); 08 m2
cho một trẻ em đối với khu vực thành phố, thị xã,
núi cao và hải đảo;
- Khuôn viên của trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài;
- Cơ cấu khối công trình gồm:
Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng
quy chuẩn quy định;
Khối phòng phục vụ học tập: Phòng
giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng;
Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà bếp
và kho;
Khối phòng hành chính quản trị gồm:
Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính quản
trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo
viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;
Sân chơi gồm: Sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung.
- Có thiết bị, đồ chơi, đồ dùng, tài
liệu chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực
hiện chương trình giáo dục mầm non và tổ chức hoạt động giáo dục.
d) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
đ) Có quy chế tổ chức và hoạt động của
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
17.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
18. Thủ tục cho phép trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở
lại
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ khắc phục được những
nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ, trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục
và Đào tạo;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận
và tổ chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn
bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu hồ sơ đúng
quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm
định thực tế;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy định
thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục;
nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do.
18.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động
giáo dục trở lại;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
c) Biên bản kiểm tra;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối tượng thực hiện: Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
18.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
18.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại của
Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
18.8. Lệ phí: Không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
18.10. Yêu cầu, điều kiện
Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ khắc phục được những nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ.
18.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
19. Thủ tục sáp nhập, chia, tách
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
19.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp nhập,
chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân
(nếu sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư
thục) gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; trong thời
hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản
của Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng
các điều kiện theo quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
sáp nhập, chia, tách; nếu không đáp ứng các điều kiện theo quy định thì có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Đề án sáp nhập, chia, tách trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ, trong đó có
phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ quản
lý và nhân viên;
b) Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
đề nghị sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu sáp nhập, chia, tách
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục).
19.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
19.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc Quyết
định cho phép sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ
dân lập, tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
19.8. Lệ phí: Không.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
19.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
quy định.
19.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo
1. Thủ tục cho phép cơ sở giáo dục
khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; nếu
chưa cho phép thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và hướng
giải quyết,
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở
giáo dục;
- Văn bản nhận bảo trợ của một trường
tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét, ra quyết định.
1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
1. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên đạt chuẩn theo quy định.
2. Phòng học:
a) Bảo đảm đúng quy cách, an toàn
cho giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học; có điều kiện tối
thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
b) Có các thiết bị: Bàn, ghế giáo
viên, học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bảng lớp; hệ thống
đèn và hệ thống quạt (ở nơi có điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
2. Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đứng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản
gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập
đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ
điều kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
b) Trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của
Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục
theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có giáo viên đạt trình độ chuẩn
theo quy định.
b) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em an toàn; diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
bảo đảm ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ em;
có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ em; những nơi có tổ chức
ăn cho trẻ em phải có bếp riêng, an toàn; bảo đảm
phòng chống cháy nổ
và vệ sinh an toàn thực phẩm.
Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống
hàng ngày cho trẻ em.
c) Trang thiết bị đối với một nhóm
trẻ độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm:
Chiếu hoặc thảm ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối,
màn để ngủ, dụng cụ đựng nước uống, đồ dùng, đồ chơi và giá để, giá để khăn và
ca, cốc, có đủ bộ đi vệ
sinh và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
- Tài liệu cho người nuôi dạy trẻ
em, gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ
theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài
liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho
cha mẹ.
d) Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm:
Bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05 tuổi): một
bàn và hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; đồ dùng, đồ chơi và giá để; bình đựng nước uống,
nước sinh hoạt; tài liệu cho hoạt động chơi và
học có chủ đích.
Đối với lớp bán trú: Có chiếu hoặc
giường nằm, chăn, gối, màn, quạt;
- Tài liệu cho giáo viên mẫu giáo
gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ em; sổ ghi chép tổ chức các
hoạt động giáo dục của trẻ em trong ngày; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức
nuôi dạy con cho cha mẹ.
đ) Đối
với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa
đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các
cá nhân có thể tổ chức nhóm trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em của phụ huynh và phải đăng ký hoạt động với Ủy ban
nhân dân cấp xã, bảo đảm các điều kiện đăng ký hoạt động như sau:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối
đa là 07 trẻ em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức
khỏe, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các
điều kiện tối thiểu như sau: Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối thiểu là 15 m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát; có đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ em; có đủ để dùng và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em; có đủ nước uống và nước sinh hoạt cho trẻ em hằng ngày;
có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ
em; có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
3. Thủ tục cho phép nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động
giáo dục, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các
điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ
điều kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa
quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và
Đào tạo nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động
giáo dục trở lại;
b) Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra;
c) Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện: Sau thời hạn
bị đình chỉ hoạt động giáo dục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc phục những
nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ gửi
đến Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
4. Thủ tục sáp nhập, chia, tách
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp
xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp
nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu
thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định sáp nhập, chia, tách. Nếu không sáp nhập, chia,
tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thì có văn bản
thông báo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý
do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập,
chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, trong đó có phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của
giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).