UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 461/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết
định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông
tư 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ - Văn
phòng Chính phủ;
Căn cứ Quyết
định số 1858/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về
việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết
định số 816/QĐ-UB ngày 30 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc quy
định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Thừa
Thiên Huế;
Căn cứ Quyết
định số 1930/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại các cơ
quan hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 42/TTr-SNV ngày 11 tháng 01 năm
2008 về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiếp
nhận, xử lý thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các
quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện,
thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 461/QĐ-UBND ngày 20
tháng 02 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ.
Cơ chế một cửa tại Sở
Nội vụ là cơ chế tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân
tại Sở Nội vụ; từ hướng dẫn - tiếp nhận hồ sơ, thụ lý hồ sơ đến giao trả kết
quả được thực hiện tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" (sau đây
gọi tắt là Bộ phận một cửa) của Sở Nội vụ đặt tại Văn phòng Sở, do Giám đốc Sở
Nội vụ thành lập.
Điều
2. Mục đích yêu cầu.
1. Công khai thủ tục
hành chính; giải quyết nhanh gọn các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Giám đốc Sở Nội vụ, đáp ứng một cách tốt nhất mọi nhu cầu hợp pháp
của tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật; phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương.
2. Không ngừng nâng
cao chất lượng giải quyết hồ sơ, đảm bảo thời hạn giao trả hồ sơ theo quy định;
xác định trách nhiệm của công chức trực tiếp tham gia giải quyết hồ sơ; đảm bảo
sự thống nhất đồng bộ từ khâu tiếp nhận đến giao trả hồ sơ tại Sở Nội vụ áp
dụng theo hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
Điều
3. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
Áp dụng thực hiện cho
các loại thủ tục hành chính trong lĩnh vực tổ chức Nhà nước thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nội vụ ban hành tại Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 31 tháng
8 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh và được thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ
sung, điều chỉnh cho phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu về cải cách
hành chính.
Điều
4. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả.
Việc tiếp nhận hồ sơ
và giao trả kết quả được thực hiện tại Bộ phận một cửa của Sở Nội vụ - số 09
Đống Đa, thành phố Huế. Thời gian: buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ
14 giờ đến 16 giờ 30 vào các ngày trong tuần, trừ các ngày lễ, tết, thứ bảy và
chủ nhật.
Điều
5. Thẩm quyền ký giải quyết hồ sơ.
- Đối với những loại
hồ sơ theo qui chế làm việc của Sở Nội vụ qui định thuộc thẩm quyền giải quyết
của Giám đốc Sở thì Giám đốc ký giải quyết, sau đó chuyển lại cho phòng chuyên
môn trực tiếp giải quyết.
- Đối với những loại
hồ sơ theo qui chế làm việc của Sở Nội vụ qui định thuộc thẩm quyền giải quyết
của Phó Giám đốc thì Phó Giám đốc ký giải quyết, sau đó chuyển lại cho phòng
chuyên môn trực tiếp giải quyết.
Điều
6. Yêu cầu thủ tục hành chính đối với hồ sơ trình duyệt.
1. Đảm bảo đầy đủ các
loại văn bản cho từng loại thủ tục theo quy định tại Phụ lục 1 Quy định này và
các văn bản liên quan khác của Nhà nước- nếu có yêu cầu đặc biệt cho từng
trường hợp cụ thể.
2. Dự thảo văn bản của
Sở Nội vụ và Ủy ban Nhân dân tỉnh kèm theo hồ sơ phải được soạn thảo theo thể
thức quy định tại Thông tư 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của
Liên Bộ Nội vụ - Văn phòng Chính phủ và các quy định khác có liên quan của Nhà
nước.
Đối với văn bản dự
thảo trình lãnh đạo Sở ký ban hành phải được Trưởng phòng chuyên môn ký tắt
chịu trách nhiệm về nội dung và Chánh Văn phòng (hoặc Phó Chánh Văn phòng) ký
tắt chịu trách nhiệm về thể thức trước khi trình lãnh đạo Sở ký; đồng thời, phải
gửi kèm theo file điện tử để cập nhật vào hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ
công việc của Sở trước khi ban hành văn bản.
Đối với văn bản dự
thảo trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phải được lãnh đạo Sở ký chịu trách nhiệm và
phải kèm theo file điện tử được chuyển qua các phương tiện thích hợp hoặc gửi
e-mail cho Bộ phận một cửa của Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh tại địa chỉ
bpmotcua@thuathienhue.gov.vn trước khi nộp hồ sơ.
Chương
II
QUY TRÌNH
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ VÀ GIAO TRẢ KẾT QUẢ
Điều
7. Quy trình tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ do Bộ
phận một cửa xem xét yêu cầu, hồ sơ của công dân, tổ chức, kiểm tra kỹ các loại
giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ:
- Sau khi kiểm tra,
nếu hồ sơ đúng nội dung và đủ số lượng các loại giấy tờ theo quy định thì cán
bộ, công chức nhận hồ sơ, viết phiếu nhận (theo mẫu), hẹn ngày trả kết quả và
ghi vào sổ theo dõi kết quả giải quyết hồ sơ công việc;
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ theo qui định thì hướng dẫn cụ thể bằng phiếu hướng dẫn công dân, tổ chức
(theo mẫu) để bổ sung hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn này được thực hiện theo nguyên
tắc một lần, đầy đủ, theo đúng qui định đã niêm yết công khai.
Điều
8. Quy trình chuyển hồ sơ.
Bộ phận một cửa có
trách nhiệm chuyển ngay hồ sơ công dân, tổ chức đã nhận đến phòng chuyên môn có
liên quan thuộc Sở để giải quyết. Thời gian bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn và thời gian phòng chuyên môn trả lại kết quả
giải quyết hồ sơ cho Bộ phận một cửa phải thể hiện trong sổ theo dõi tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ và phiếu chuyển hồ sơ (theo mẫu).
Điều
9. Quy trình giải quyết hồ sơ.
- Trưởng phòng các
phòng thuộc Sở chịu trách nhiệm giải quyết khi nhận hồ sơ của tổ chức, công dân
do Bộ phận một cửa chuyển đến.
- Phòng chuyên môn
thẩm định hồ sơ của công dân, tổ chức do bộ phận một cửa chuyển đến, trình lãnh
đạo Sở ký, Văn phòng kiểm tra thể thức trước khi văn thư đóng dấu, sau đó phòng
chuyên môn chuyển trả kết quả giải quyết hồ sơ về bộ phận một cửa đúng thời
gian qui định.
- Trường hợp giải
quyết hồ sơ của tổ chức, công dân liên quan đến trách nhiệm quyền hạn của các
phòng chuyên môn khác thì cán bộ, công chức hoặc phòng chuyên môn trực tiếp
giải quyết hồ sơ chủ động phối hợp với cán bộ, công chức hoặc phòng chuyên môn
khác có liên quan cùng xử lý hồ sơ. Cán bộ, công chức hoặc các phòng chuyên môn
khác có liên quan được tham gia ý kiến chịu trách nhiệm với nội dung có liên
quan trong hồ sơ và thời gian xem xét không quá 2 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ từ cán bộ, công chức hoặc phòng chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ; nếu
quá thời hạn trên mà không có ý kiến thì xem như đồng ý. Nếu có phát sinh vấn
đề gì thì phòng chuyên môn có liên quan được lấy ý kiến nhưng không trả lời
hoặc trả lời chậm phải chịu trách nhiệm.
Trường hợp phòng
chuyên môn giải quyết hồ sơ chậm hơn thời gian qui định phải nói rõ lý do để bộ
phận một cửa thông báo, giải thích cho công dân và tổ chức biết và hẹn lại thời
gian trả kết quả.
Điều
10. Quy trình trả kết quả giải quyết hồ sơ
Phòng chuyên môn trực
tiếp đến Văn thư thuộc Sở để đóng dấu và chuyển cho bộ phận một cửa (trong thời
gian tối đa ½ ngày) để trả hồ sơ đã giải quyết cho tổ chức và công dân theo
phiếu hẹn.
Cán bộ, công chức bộ
phận một cửa chuyển hồ sơ đã giải quyết cho công dân, tổ chức, đồng thời yêu
cầu tổ chức, công dân ký nhận kết quả vào sổ và thu hồi phiếu hẹn.
Bộ phận một cửa cập
nhật thông tin vào sổ theo dõi và cập nhật thông tin vào phần mềm tiếp nhận -
giao trả hồ sơ (nếu có).
Điều
11. Mối quan hệ phối hợp.
1. Trong quá trình
tiếp nhận hồ sơ, nếu thủ tục hồ sơ còn vướng mắc, chưa rõ ràng thì bộ phận một
cửa trực tiếp trao đổi ngay với phòng chuyên môn để thống nhất trước khi nhận
hồ sơ. Đối với loại hồ sơ mà trong qui trình giải quyết, công dân và tổ chức
phải trực tiếp gặp công chức hoặc phòng chuyên môn để xử lý thì bộ phận một cửa
sau khi xem xét hồ sơ, hướng dẫn cho công dân, tổ chức trực tiếp liên hệ với
cán bộ, công chức hoặc phòng chuyên môn để xử lý;
2. Hồ sơ do bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến phòng chuyên môn kiểm tra không đúng theo
bản quy định thì có quyền trả lại hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
bổ sung hồ sơ. Bộ phận một cửa phải chủ động liên hệ với công dân, tổ chức và
đề nghị công dân, tổ chức bổ sung hồ sơ. Nếu bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
mà tiếp nhận hồ sơ sai hai lần trở lên hoặc không làm tốt nhiệm vụ thì Chánh
Văn phòng xem xét báo cáo lãnh đạo Sở và tùy theo mức độ vi phạm đề nghị xử lý
sai phạm, cần thiết thì thay đổi vị trí công tác.
3. Giải quyết hồ sơ
của công dân, tổ chức chậm hơn thời gian qui định mà không có lý do chính đáng
thì cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ phải trực tiếp liên hệ với
công dân và tổ chức để trả kết quả giải quyết hồ sơ. Nếu để trễ hẹn lần thứ 2
mà không có lý do chính đáng thì Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm báo cáo lãnh
đạo Sở và tùy theo mức độ vi phạm đề nghị xử lý.
Chương
III
CÔNG TÁC
KIỂM TRA, BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
Điều
12. Công tác kiểm tra, báo cáo.
1. Cán bộ, công chức
bộ phận một cửa có trách nhiệm lập báo cáo tình hình thụ lý và giải quyết hồ sơ
cho Chánh Văn phòng Sở định kỳ 01 tháng/01 lần vào ngày 18 hàng tháng.
2. Chánh Văn phòng Sở
chịu trách nhiệm lập báo cáo cho Giám đốc Sở về tình hình hoạt động của Bộ phận
một cửa định kỳ 01 quý/01 lần vào ngày 20 tháng cuối quý.
3. Hai tuần một lần,
Văn phòng cùng với các phòng chuyên môn tổ chức rút kinh nghiệm để nâng cao
chất lượng hoạt động trong triển khai thực hiện.
Điều
13. Lưu trữ hồ sơ.
Cán bộ, công chức bộ
phận một cửa phối hợp với văn thư tiến hành công tác lưu trữ hồ sơ theo quy
định về công tác lưu trữ hồ sơ của Văn phòng; thực hiện việc chuyển giao hồ sơ
cho Trung tâm Lưu trữ tỉnh theo quy trình lưu trữ văn bản.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
14. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ.
1. Theo dõi, chỉ đạo
chặt chẽ hoạt động của Bộ phận một cửa; đảm bảo tổ chức triển khai thực hiện cơ
chế "một cửa" tại Sở Nội vụ theo quy định.
Đầu tư cơ sở vật chất,
thiết bị đảm bảo phục vụ hoạt động của Bộ phận một cửa.
2. Trong quá trình
thực hiện, thường xuyên chỉ đạo Văn phòng Sở phối hợp với các phòng chuyên môn
nghiên cứu, rà soát để tham mưu điều chỉnh, bổ sung kịp thời nội dung danh mục
hồ sơ, thời hạn giải quyết cho từng loại thủ tục hành chính phù hợp với quy
định của Nhà nước.
Điều
15. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng và Trưởng Phòng các phòng chuyên môn thuộc
Sở.
Chánh Văn phòng chỉ
đạo bộ phận một cửa, phối hợp các phòng chuyên môn để tham mưu lãnh đạo Sở ban
hành, mẫu hoá các loại văn bản liên quan đến quá trình thực hiện cơ chế một cửa
tại Sở Nội vụ (Phiếu hẹn, Phiếu gia hạn, Phiếu trình ký hồ sơ, Sổ giao nhận hồ
sơ, báo cáo, ...) theo hướng ngày càng hoàn thiện.
Trưởng phòng các phòng
chuyên môn có trách nhiệm tham mưu rà soát, đề xuất bãi bỏ, điều chỉnh những
thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức hoặc đề
xuất bổ sung những thủ tục hành chính cần thiết để thực hiện tốt chức năng quản
lý nhà nước về công tác cán bộ để Giám đốc Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban Nhân dân
tỉnh xem xét điều chỉnh trong tháng 11 hàng năm.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 461 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh)
Ghi chú:
-"Bản
gốc" được hiểu là các văn bản dự thảo trình Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành có
chữ ký trực tiếp của lãnh đạo cơ quan trình duyệt ( không sao chụp)
-"Bản chính" được hiểu
là các văn bản đã được đóng dấu của đơn vị ban hành văn bản hoặc được sao chụp
lại văn bản chính và có công chứng
-"Bản sao" được hiểu là
các văn bản được sao chụp từ văn bản chính (không cần công chứng)
TT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VÀ DANH MỤC HỒ SƠ
|
Loại văn bản
|
Thời gian thụ
lý (ngày)
|
Tổng số
|
Tiếp nhận - Hoàn
trả
|
Phòng Chuyên
môn
|
LĐ Sở
|
UBND tỉnh
|
1
|
Tuyển dụng công chức
|
|
4
|
|
1
|
1
|
2
|
|
Công văn trình của Hội đồng thi tuyển
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Dự thảo quyết định kèm theo danh sách những
người trúng tuyển
|
Bản gốc
|
|
|
|
|
|
2
|
Bổ nhiệm ngạch đối với công chức, viên chức
thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm
|
|
6
|
|
2
|
1
|
3
|
|
Công văn trình của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách những người đạt kết quả của Bộ Nội
vụ
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Quyết định kèm theo danh sách những
người đạt kết quả
|
Bản gốc
|
|
|
|
|
|
3
|
Hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công
chức, viên chức thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm
|
|
8
|
|
2
|
1
|
5
|
|
Công văn trình của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định nâng phụ cấp thâm niên (hoặc nâng
lương) của cơ quan thẩm quyền lần trước
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Thông báo của Thường vụ Tỉnh uỷ (nếu có)
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
4
|
Nghỉ hưu đối với công chức, viên chức diện UBND
tỉnh quản lý
|
|
6
|
|
2
|
1
|
3
|
|
Công văn trình của đơn vị ( kèm bản lý lịch
trích ngang công chức, viên chức)
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Công văn đề nghị của Sở, ngành có liên quan
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Thông báo nghỉ hưu của Thường vụ Tỉnh uỷ (nếu
có)
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
5
|
Chuyển ngạch, nâng ngạch, chuyển loại công chức,
viên chức UBND tỉnh quản lý
|
|
10
|
0.5
|
4
|
0.5
|
5
|
|
Công văn đề nghị điều chỉnh ngạch của đơn vị.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị điều chỉnh ngạch của công chức.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Bản nhận xét đánh giá quá trình công tác của
công chức trong 3 năm gần nhất có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Các văn bằng, chứng chỉ phù hợp với tiêu chuẩn
ngạch bậc
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định bố trí công việc mới.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định lương đang hưởng.
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách trích ngang của công chức đề nghị
chuyển ngạch.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
6
|
Nâng bậc lương công chức, viên chức UBND tỉnh
quản lý
|
|
10
|
0.5
|
4
|
0.5
|
5
|
|
Công văn đề nghị của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách trích ngang của công chức đề nghị
nâng bậc lương
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định lương đang hưởng
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
7
|
Nâng lương trước thời hạn công chức, viên chức
UBND tỉnh quản lý
|
|
10
|
0.5
|
4
|
0.5
|
5
|
|
Công văn đề nghị của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Quy định về nâng bậc lương trước thời hạn do
lập thành tích xuất sắc của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Bằng khen, giấy khen
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định lương đang hưởng
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản họp xét nâng bậc lương trước thời hạn
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách trích ngang đề nghị nâng bậc lương
trước thời hạn của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp nâng lương sớm để nghỉ hưu kèm theo
quyết định nghỉ hưu.
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
8
|
Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức
|
|
3
|
0.5
|
2
|
0.5
|
|
|
Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch tuyển dụng
viên chức
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch tuyển dụng viên chức của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
9
|
Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên
chức
|
|
5
|
0.5
|
4
|
0.5
|
|
|
Danh sách thí sinh đăng ký dự xét tuyển
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách những người trúng tuyển
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Bộ hồ sơ của những người trúng tuyển gồm
có:
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý lịch cán bộ công chức theo mẫu của Sở Nội
vụ phát hành
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
+ Bằng cấp, chứng chỉ
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
+ Đơn xin đăng ký dự tuyển viên chức.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản họp của hội đồng xét tuyển viên chức
của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả xét tuyển
dụng của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
10
|
Quyết định công nhận hết thời gian tập sự và
bổ nhiệm ngạch công chức
|
|
3
|
0.5
|
2
|
0.5
|
|
|
Đơn xin bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Bản báo cáo kết quả tập sự của người tập sự
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Bản nhận xét, đánh giá kết quả tập sự của
người hướng dẫn tập sự
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Công văn đề nghị công nhận hết tập sự và bổ
nhiệm ngạch công chức của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
11
|
Tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức, tiếp
nhận viên chức từ các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, cán bộ doanh nghiệp chuyển
về các cơ quan hành chính Nhà nước
|
|
5
|
0.5
|
4
|
0.5
|
|
|
Công văn đồng ý tiếp nhận của cơ quan nơi chuyển
đến
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Đơn xin chuyển công tác có văn bản của đơn vị
đang công tác
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Công văn đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan
quản lý cán bộ, công chức
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Lý lịch công chức (theo mẫu của Sở Nội vụ
phát hành).
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Bản tự nhận xét quá trình công tác có xác nhận
của thủ trưởng cơ quan đơn vị đang công tác.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
12
|
Cho thôi việc cán bộ, công chức
|
|
3
|
0.5
|
2
|
0.5
|
|
|
Đơn xin thôi việc của cán bộ, công chức.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Công văn đề nghị của đơn vị đang quản lý cán
bộ, công chức.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
13
|
Cử cán bộ, công chức đi đào tạo thạc sĩ, tiến
sĩ (theo Quyết định số 1131/2001/QĐ-UB ngày 28/5/2001 của UBND tỉnh)
|
|
6
|
|
2
|
1
|
3
|
|
Đơn xin đi học của cá nhân
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Bản cam kết thời gian phục vụ theo quy định
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Công văn đề nghị của Sở, Ban, Ngành, địa phương
quản lý, sử dụng cán bộ, công chức (kèm theo danh sách )
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Giấy báo trúng tuyển, nhập học của trường hoặc
cơ sở đào tạo để UBND tỉnh ra quyết định cử đi đào tạo
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
14
|
Chuyển ngạch, nâng ngạch, chuyển loại
|
|
5
|
0.5
|
4
|
0.5
|
|
|
Công văn đề nghị điều chỉnh ngạch của đơn vị.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị điều chỉnh ngạch của công chức.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Bản nhận xét đánh giá quá trình công tác của
công chức trong 3 năm gần nhất có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Các văn bằng, chứng chỉ phù hợp với tiêu chuẩn
ngạch bậc
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định bố trí công việc mới.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định lương đang hưởng.
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách trích ngang của công chức đề nghị
chuyển ngạch.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
15
|
Nâng bậc lương
|
|
5
|
0.5
|
4
|
0.5
|
|
|
Công văn đề nghị của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách trích ngang của công chức đề nghị
nâng bậc lương
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định lương đang hưởng
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
16
|
Nâng lương trước thời hạn
|
|
5
|
0.5
|
4
|
0.5
|
|
|
Công văn đề nghị của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Quy định
về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Bằng khen, giấy khen
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định lương đang hưởng
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản họp xét nâng bậc lương trước thời hạn
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách trích ngang đề nghị nâng bậc lương
trước thời hạn của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp nâng lương sớm để nghỉ hưu kèm theo
quyết định nghỉ hưu.
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
17
|
Thành lập Tổ chức, tổ chức lại tổ chức, giải
thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước thuộc UBND tỉnh
|
|
15
|
0.5
|
4
|
0.5
|
10
|
17.1
|
Thành lập Tổ chức (Hồ sơ gồm 02 bộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tờ trình kèm theo Đề án thành lập tổ chức, dự
thảo Quyết định thành lập tổ chức, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của
tổ chức (Đối với việc thành lập tổ chức sự nghiệp Nhà nước)
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan
(Nếu có)
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của
các cơ quan liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của cơ quan có thẩm
quyền quyết định thành lập tổ chức (nếu có)
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
17.2
|
Tổ chức lại tổ chức (Hồ sơ gồm 02 bộ)
|
|
15
|
0.5
|
4
|
0.5
|
10
|
|
Tờ trình về Đề án Tổ chức lại tổ chức kèm theo
dự thảo Quyết định về tổ chức lại tổ chức
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản,
đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan
(Nếu có)
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của
các cơ quan liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của cơ quan có thẩm
quyền quyết định tổ chức lại tổ chức (nếu có)
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
17.3
|
Giải thể tổ chức (Hồ sơ gồm 02 bộ)
|
|
15
|
0.5
|
4
|
0.5
|
10
|
|
Tờ trình về đề án giải thể Tổ chức
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản,
đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan
(Nếu có)
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của
các cơ quan liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của cơ quan có thẩm
quyền quyết định giải thể tổ chức (nếu có)
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản thẩm định về dự thảo Quyết định, Tờ
trình, Đề án giải thể tổ chức (đối với việc giải thể tổ chức sự nghiệp Nhà nước)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Quyết định
|
Bản gốc
|
|
|
|
|
|
18
|
Thành lập Hội (Hồ sơ gồm 02 bộ)
|
|
15
|
0.5
|
9
|
0.5
|
5
|
|
Đơn xin thành lập Hội
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định công nhận Ban vận động thành lập
Hội của cơ quan quản lý có thẩm quyền
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Đơn xin xác nhận trụ sở của Hội (có xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền)
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách trích ngang người tự nguyện tham gia
Hội
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động của Hội
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Sơ yếu lý lịch của trưởng ban vận động thành
lập Hội
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Tờ trình về việc thẩm định hồ sơ cho phép thành
lập Hội
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Quyết định
|
Bản gốc
|
|
|
|
|
|
19
|
Phê duyệt điều lệ Hội (Hồ sơ gồm 02 bộ)
|
|
15
|
0.5
|
9
|
0.5
|
5
|
|
Tờ trình về việc thẩm định hồ sơ phê duyệt Điều
lệ Hội
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả Đại hội của Hội
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Trích biên bản Đại hội thông qua dự thảo Điều
lệ Hội
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Điều lệ Hội
|
Bản gốc
|
|
|
|
|
|
|
Trích biên bản bầu ban chấp hành Hội mới
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết đại hội của Hội
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
Phương hướng, nhiệm vụ của Hội nhiệm kỳ tới
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Lý lịch trích ngang các thành viên ban Thường
vụ Hội
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Quyết định
|
Bản gốc
|
|
|
|
|
|
20
|
Thành lập Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện (Hồ sơ gồm
02 bộ)
|
|
17
|
0.5
|
9
|
0.5
|
7
|
|
Đơn đề nghị
thành lập Quỹ gửi UBND tỉnh, Sở Nội vụ và cơ quan quản lý liên quan
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Điều lệ Quỹ
|
Bản gốc
|
|
|
|
|
|
|
Đề án thành lập và hoạt động của Quỹ
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định thành lập Ban sáng lập Quỹ
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết có trụ sở chính của Quỹ (có xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền)
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết về tài sản đóng góp để thành lập Quỹ
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ tư cách sáng lập viên:(gồm 02 bộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nếu công dân Việt Nam: Có lý lịch tư pháp;
cam kết đóng góp tài sản , tài chính để thành lập Quỹ
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
+ Nếu người nước ngoài: Lý lịch có xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch; cam kết đóng góp tài
sản, tài chính của cá nhân người nước ngoài đó cho cá nhân, tổ chức Việt Nam
để tham gia thành lập Quỹ; cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
+ Nếu Tổ chức Việt Nam: có tên và địa chỉ của
tổ chức; nghị quyết của ban lãnh đạo tổ chức về tham gia thành lập Quỹ kèm
theo quyết định về số tài sản đóng góp thành lập Quỹ; điều lệ tổ chức; Quyết
định cử đại diện tham gia hoặc sáng lập viên
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
+ Nếu Tổ chức Nước ngoài: có tên đầy đủ và địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức; Điều lệ tổ chức; Có cam kết đóng góp tài sản,
chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và mục tiêu hoạt động của Quỹ; Lý
lịch người đại diện của tổ chức tham gia Quỹ có xác nhận
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
+ Quỹ được thành lập theo di chúc hoặc hợp đồng
ủy quyền của tổ chức, cá nhân: bản sao di chúc, hợp đồng ủy quyền có công
chứng
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Tờ trình về việc thẩm định hồ sơ cho phép thành
lập Quỹ
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Quyết định
|
Bản gốc
|
|
|
|
|
|
21
|
Điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển,
từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
|
10
|
0.5
|
4
|
0.5
|
5
|
|
Công văn trình của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Công văn đề nghị của Sở, ngành có liên quan,
Lý lịch cán bộ (mẫu do Sở Nội vụ phát hành), khai tại thời điểm đề nghị bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại (bản chính, có xác nhận của cơ quan quản lý cán bộ - công
chức).Văn bằng chứng chỉ các loại (có công chứng). Biên bản xác nhận kết quả
bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm tại đơn vị.- Bản tự nhận xét, đánh giá ưu, khuyết
điểm. Bản nhận xét của cấp ủy Đảng, cơ quan, đơn vị.-Bản kê khai tài sản hiện
có của cá nhân
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Thông báo của Thường vụ Tỉnh uỷ (nếu cán bộ,
công chức thuộc diện Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: Giám đốc, phó giám đốc Sở,
Ban trực thuộc UBND tỉnh)
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
22
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của các sở, ban trực thuộc UBND tỉnh (Hồ sơ gồm 02 bộ)
|
|
20
|
0.5
|
9
|
0.5
|
10
|
|
Công văn trình của đơn vị
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Các văn bản hướng dẫn của Trung ương và địa
phương liên quan đến tổ chức.
Văn bản tham gia, đóng góp ý kiến của các ngành liên quan.
Văn bản dự thảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy.
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
23
|
Phê chuẩn kết quả bầu cử và miễn nhiệm, bãi
nhiệm thành viên UBND các huyện và thành phố Huế;
|
|
8
|
0.5
|
2
|
0.5
|
5
|
23.1
|
Phê chuẩn kết quả bầu cử
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gồm: (2 bộ)
Tờ trình đề nghị phê chuẩn kết quả bầu cử, kèm theo danh sách trích ngang.
Văn bản thông báo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
Nghị quyết của HĐND cấp huyện xác nhận kết quả bầu cử.
Biên bản bầu cử tại kỳ họp HĐND các huyện, thành phố Huế.
Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu quy định.
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
23.2
|
Phê chuẩn miễn nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gồm: (2 bộ)
- Tờ trình của UBND đề nghị miễn nhiệm thành viên UBND
- Nghị quyết của HĐND miễn nhiệm thành viên UBND.
- Đơn xin thôi làm nhiệm vụ của thành viên UBND.
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông báo của Thường vụ Tỉnh ủy ( cán bộ, công
chức thuộc diện Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp
huyện)
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
24
|
Đề nghị HĐND tỉnh thành lập mới, nhập, chia,
điều chỉnh đơn vị hành chính cấp huyện, xã (sau khi đã họp thông qua UBND
tỉnh)
|
|
17
|
0.5
|
9
|
0.5
|
7
|
|
Tờ trình của UBND cấp huyện về việc xin thông
qua đề án thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện,
xã (có kèm theo đề án)
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Tờ trình (kèm theo dự thảo Nghị quyết
của HĐND tỉnh về việc đề nghị thông qua đề án thành lập mới, nhập, chia, điều
chỉnh địa giới hành chính cấp huyện, xã)
|
Bản gốc
|
|
|
|
|
|
25
|
Thành lập thôn, bản
|
|
17
|
0.5
|
9
|
0.5
|
7
|
|
Hồ sơ gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phương án thành lập thôn, bản và bản đồ khu
dân cư.
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
- Biên bản họp dân của thôn, bản tờ trình xin thành
lập, chia tách.
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
- Tờ trình của UBND cấp xã trình HĐND cấp xã.
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
- Nghị quyết của HĐND cấp xã.
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
- Tờ trình của UBND cấp xã trình UBND cấp huyện.
|
Bản sao
|
|
|
|
|
|
|
- Tờ trình của UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh.
|
Bản chính
|
|
|
|
|
|