ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4575/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
18 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC VĂN PHÒNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
3611/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban
hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt phương án đơn giản hóa 07 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Văn phòng
thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của UBND tỉnh Thanh Hóa (có Phương
án kèm theo).
Điều 2. Giao
Văn phòng UBND tỉnh dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính của UBND tỉnh kèm theo Phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết
định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC) (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC VĂN PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số: 4575/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Thủ tục
1: Ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy
định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị Văn phòng Chính phủ xem
xét sửa đổi Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, theo
hướng:
- Về thời hạn giải quyết: cần
quy định cụ thể tổng thời hạn của toàn thủ tục (10 ngày làm việc) và thời hạn
cho từng cơ quan giải quyết.
- Về đối tượng thực hiện: Cần
quy định rõ, Bộ chuyên ngành nào công bố TTHC thì sở chuyên ngành đó sẽ thực hiện
công bố danh mục TTHC; quy định rõ cơ quan ngành dọc ở trung ương công bố TTHC
cho địa phương (cho UBND các cấp) thì về tỉnh cơ quan ngành dọc ở địa phương sẽ
công bố danh mục TTHC nhằm tạo thuận lợi cho UBND tỉnh trong giao việc và tránh
đùn đẩy trách nhiệm lẫn nhau giữa các cơ quan, bảo đảm nguyên tắc rõ người, rõ
việc, rõ cơ quan thực hiện.
- Về biểu mẫu: Xây dựng lại biểu
mẫu danh mục TTHC kèm theo Quyết định theo hướng đơn giản hóa hơn (có Phụ lục
kèm theo). Lý do: hiện nay mẫu Quyết định công bố danh mục TTHC chưa phù hợp,
nhiều TTHC có căn cứ pháp lý, thời gian, mức phí không thay đổi so với quyết định
công bố của Bộ nhưng vẫn phải copy các cột, mục điền vào danh mục của tỉnh, gây
mất thời gian, thao tác soạn thảo văn bản cho công chức. Đề nghị thiết kế lại
phần này, để trống nếu không có nội dung mới và chỉ điền thông tin khi một số bộ
phận tạo thành của TTHC mà địa phương có quy định khác so với Bộ chuyên ngành.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Văn phòng Chính phủ sửa
đổi thời hạn giải quyết; đối tượng thực hiện; biểu mẫu danh mục tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính theo nội dung đơn giản hóa ở trên.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 548.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 260.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
288.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
52,55%.
Biểu mẫu đề nghị sửa lại như
sau:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND
CẤP XÃ TỈNH A
(Kèm
theo Quyết định số …….…/QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh A)
STT
|
Tên thủ tục
(mã TTHC)
|
Địa chỉ thực hiện
|
Ghi chú[1]
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
I
|
Lĩnh vực A
|
|
|
1
|
…
|
…
|
…
|
2
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
|
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
|
|
…
|
|
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ tục
2: Rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia
1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung trình tự thực hiện:
các cơ quan, đơn vị phát hiện TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia có nội dung sai sót
so với Quyết định công bố, văn bản quy phạm pháp luật thì phản ánh đến Văn
phòng Chính phủ/các bộ, ngành trung ương/Văn phòng UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ
sung, hoàn thiện, công khai lại TTHC.
- Bổ sung cách thức thực hiện:
phản ánh bằng điện thoại, thông tin qua mạng xã hội, tin nhắn, bằng văn bản đến
cơ quan có thẩm quyền để chỉnh sửa dữ liệu TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Bổ sung thành phần hồ sơ:
thông tin phản ánh hoặc văn bản đề nghị rà soát chất lượng.
- Đối tượng thực hiện của TTHC:
bổ sung các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.
2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Văn phòng Chính phủ sửa
đổi, bổ sung trình tự thực hiện, cách thức thực hiện; thành phần hồ sơ; đối tượng
thực hiện tại Điều 20 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 4.800.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 2.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.400.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
Thủ tục
3: Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch
hàng năm
1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung thời gian giải quyết
TTHC nội bộ: Hiện nay thời gian thực hiện các TTHC nội bộ đang thực hiện theo
Quy chế làm việc của UBND tỉnh (08 ngày làm việc), đề nghị quy định rõ tổng thời
gian giải quyết của cả TTHC, của từng cơ quan giải quyết nhằm xác định rõ quy
trình thực hiện thống nhất toàn quốc.
- Về trình tự thủ tục: cần quy
định cụ thể việc rà soát TTHC đặc thù của tỉnh và việc rà soát TTHC do văn bản
pháp luật của trung ương quy định, cụ thể:
+ Đối với thủ tục đặc thù của tỉnh:
bỏ Báo cáo kết quả rà soát được quy định tại Khoản 4 Điều 24 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Lý do: đã có Quyết định thông
qua phương án rồi không cần phải làm thêm 01 Báo cáo kết quả rà soát nữa, tránh
trùng lặp và mất thời gian cho công chức.
+ Đối với thủ tục được quy định
tại văn bản pháp luật của trung ương: bỏ Dự thảo Quyết định thông qua phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính trong thành phần hồ sơ, thay vào đó là Báo cáo
kết quả rà soát gửi các Bộ, ngành trung ương. Lý do: việc ban hành Quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa TTHC dễ gây nhầm lẫn, hiểu nhầm là tỉnh đã chủ
động cắt giảm nội dung thủ tục, trong khi việc đơn giản hóa các TTHC của trung
ương phải được các cơ quan trung ương sửa văn bản pháp luật. Thay vào việc phải
thực hiện 02 công việc (ban hành Quyết định và ban hành Báo cáo) thì kiến nghị
chỉ cần thực hiện Báo cáo kết quả rà soát gửi Bộ, ngành trung ương và bỏ việc
ban hành Quyết định.
+ Về biểu mẫu: Gộp hai biểu mẫu
rà soát đánh giá TTHC (biểu mẫu 02/RS-KSTT) và biểu mẫu tính toán chi phí tuân
thủ TTHC (biểu mẫu 03/SCM-KSTT), thiết kế lại thành một biểu mẫu để dễ dàng vừa
thực hiện rà soát vừa có thể tính toán được chi phí, cắt giảm các thao tác điền
biểu mẫu cho công chức.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Văn phòng chính phủ sửa
đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 24 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 182.400.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 75.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
107.400.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
58,88%.
Thủ tục 4:
Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ
công trực tuyến và tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình; dự thảo Quyết định nhằm cụ thể hóa quy trình giải quyết tại các đơn vị.
- Bổ sung mẫu đơn, mẫu quyết định
rà soát, công bố danh mục TTHC trực tuyến; nội dung biểu mẫu Phụ lục kèm theo
Quyết định thực hiện tái cấu trúc quy trình các TTHC trực tuyến.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Văn phòng chính phủ sửa
đổi, bổ sung thành phần hồ sơ của thủ tục; bổ sung mẫu đơn, mẫu quyết định rà
soát, công bố danh mục TTHC trực tuyến; nội dung biểu mẫu Phụ lục kèm theo Quyết
định thực hiện tái cấu trúc quy trình các TTHC trực tuyến tại Điều 26 Quyết định
số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia; Chương III Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung
và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 130.200.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 63.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 67.200.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
51,61%.
Thủ tục 5:
Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng
1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi Mẫu biểu Bảng
chấm công C01-HD: bỏ các chữ ký của người chấm công, cán bộ phụ trách bộ phận,
Thủ trưởng đơn vị.
Lý do: Trong Giấy đề nghị thanh
toán cũng đã có chữ ký của người chấm công, cán bộ phụ trách bộ phận, Thủ trưởng
đơn vị, do đó không cần thiết phải ký xác nhận nhiều lần vào từng giấy tờ thành
phần trong hồ sơ thanh toán, nhằm giảm các thao tác xác nhận, giảm thời gian
công sức cho người ký tài liệu, chỉ cần ký vào 01 giấy tờ đề nghị thanh toán
chung là đủ.
- Bổ sung cách thức thực hiện
trực tuyến.
Lý do: Việc thanh toán chế độ
công tác phí hiện vẫn đang làm trực tiếp gây mất nhiều thời gian cho cán bộ phải
đi gặp kế toán, thủ trưởng đơn vị để xin xác nhận. Mặt khác thủ tục này cũng
không phải nộp nhiều chứng từ gốc, thành phần hồ sơ đơn giản, có thể đủ điều kiện
làm trực tuyến, hiện tại công chức đều đã có chữ ký số, có thể thao tác thuận lợi
trên hệ thống xử lý hồ sơ công việc.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Tài chính sửa đổi mẫu
biểu, bổ sung cách thức thực hiện trực tuyến tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC
ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.152.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 576.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
576.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
Thủ tục 6.
Thanh toán tiền công tác phí cho cán bộ, công chức, viên chức
1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi Mẫu biểu Bảng
kê thanh toán công tác phí C17-HD: bỏ các chữ ký của người lập, kế toán trưởng,
Thủ trưởng đơn vị.
Lý do: Trong Giấy đề nghị thanh
toán cũng đã có chữ ký của người lập, của kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị, do
đó không cần thiết phải ký xác nhận nhiều lần vào từng giấy tờ thành phần trong
hồ sơ thanh toán, nhằm giảm các thao tác xác nhận, giảm thời gian công sức cho
người ký tài liệu, chỉ cần ký vào 01 giấy tờ đề nghị thanh toán chung là đủ.
- Bổ sung cách thức thực hiện
trực tuyến.
Lý do: Việc thanh toán công tác
phí hiện vẫn đang làm trực tiếp gây mất nhiều thời gian cho cán bộ phải đi gặp
kế toán, thủ trưởng đơn vị để xin xác nhận. Mặt khác thủ tục này cũng không phải
nộp nhiều chứng từ gốc, thành phần hồ sơ đơn giản, có thể đủ điều kiện làm trực
tuyến, hiện tại công chức đều đã có chữ ký số, có thể thao tác thuận lợi trên hệ
thống xử lý hồ sơ công việc.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Tài chính sửa đổi mẫu
biểu, bổ sung cách thức thực hiện trực tuyến tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC
ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 1.152.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 576.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
576.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
Thủ tục 7.
Thanh toán tiền nghỉ phép năm cho cán bộ, công chức , viên chức, người lao động
do chưa nghỉ hoặc không nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm theo quy định của pháp
luật.
1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi Mẫu biểu Bảng
kê thanh toán công tác phí C07-HD: bỏ các chữ ký của người lập, kế toán trưởng,
Thủ trưởng đơn vị.
Lý do: Trong Giấy đề nghị thanh
toán cũng đã có chữ ký của người lập, của kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị, do
đó không cần thiết phải ký xác nhận nhiều lần vào từng giấy tờ thành phần trong
hồ sơ thanh toán, nhằm giảm các thao tác xác nhận, giảm thời gian công sức cho
người ký tài liệu, chỉ cần ký vào 01 giấy tờ đề nghị thanh toán chung là đủ.
- Bổ sung cách thức thực hiện
trực tuyến.
Lý do: Việc thanh toán công tác
phí hiện vẫn đang làm trực tiếp gây mất nhiều thời gian cho cán bộ phải đi gặp
kế toán, thủ trưởng đơn vị để xin xác nhận. Mặt khác thủ tục này cũng không phải
nộp nhiều chứng từ gốc, thành phần hồ sơ đơn giản, có thể đủ điều kiện làm trực
tuyến, hiện tại công chức đều đã có chữ ký số, có thể thao tác thuận lợi trên hệ
thống xử lý hồ sơ công việc.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Tài chính sửa đổi mẫu
biểu, bổ sung cách thức thực hiện trực tuyến tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC
ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 64.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 32.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 32.000.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
[1] Nếu tỉnh có quy định thêm bộ phận cấu thành của
TTHC (căn cứ pháp lý, thời gian thực hiện, phí, lệ phí) thì điền thông tin vào;
nếu không có quy định mới so với của Bộ thì để trống. Ví dụ:
- Căn cứ pháp lý: Nghị quyết số…/2024/NQ-HĐND
ngày… của HĐND tỉnh A về việc….
- Thời gian thực hiện:………ngày
làm việc
- Phí lệ phí:…………………đồng