ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
454/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 22 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông Vận tải tại Văn bản số 336/SGTVT-VP ngày 03/02/2016; của Sở Tư pháp tại
Văn bản số 76/STP-KSTT ngày 29/01/2016 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung và bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải, gồm:
- Ban hành mới 08 (tám) thủ tục
hành chính.
- Sửa đổi, bổ sung 33 (ba mươi ba)
thủ tục hành chính để thay thế các thủ tục hành chính có số thứ tự 1, 2, 5, 16,
25, 26, 27, 38, từ 30 đến 36, từ 40 đến 42, từ 44 đến 51 và từ 53 đến 59 được
ban hành kèm theo Quyết định 2401/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh.
- Bãi bỏ 04(bốn) thủ tục hành chính
có số thứ tự 37, 39, 43, 52 được ban hành kèm theo Quyết định 2401/QĐ-UBND ngày
24/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Có
danh mục TTHC và nội dung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT,GT,GT1.
Gửi: VB giấy và điện tử.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm
theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban bành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở GTVT Hà Tĩnh
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
I. Lĩnh vực Đường bộ
|
|
1
|
|
Tách giấy phép lái xe có thời hạn
và không thời hạn.
|
Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ
|
2
|
|
Cấp mới, cấp lại phù hiệu “Xe đầu
kéo”
|
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải
Quy định về tổ chức , quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
|
3
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm
sát hạch lái xe loại 3
|
Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ
|
4
|
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe
A1, A2, A3, A4
|
5
|
|
Cấp lại giấy phép lái xe tập lái
|
6
|
|
Chấp thuận chủ trương xây dựng
trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
|
7
|
|
Gia hạn chấp thuận thiết kế và
phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh và Quốc lộ ủy thác
từ cấp IV trở xuống.
|
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
|
8
|
|
Cấp giấy phép thi công công trình
trên đường bộ đang khai thác.
|
II. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
I. Lĩnh vực Đường bộ
|
|
1
|
|
Chuyển đổi Giấy phép lái xe mô tô
hạng A1, A2, A3 do ngành Giao thông Vận tải cấp từ giấy bìa sang vật liệu PET
|
Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ
|
2
|
|
Chuyển đổi Giấy phép lái xe hạng
A4, giấy phép lái xe ô tô còn thời hạn sử dụng trên 3 (ba) tháng do ngành
Giao thông vận tải cấp bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET
|
3
|
|
Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào
tạo lái xe ô tô
|
4
|
|
Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe
ô tô
|
5
|
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe
ô tô
|
6
|
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
7
|
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do
Bộ quốc phòng cấp
|
8
|
|
Đổi Giấy phép lái xe mô tô do
ngành công an cấp trước ngày 01/08/1995
|
9
|
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
công an cấp từ ngày 01/08/1995
|
10
|
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng
lái xe của nước ngoài
|
11
|
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng
lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
12
|
|
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất
lần thứ nhất (còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng)
|
13
|
|
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần
thứ nhất (quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm)
|
14
|
|
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất
lần thứ nhất (quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên)
|
15
|
|
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất
lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho GPLX bị mất lần thứ
nhất
|
16
|
|
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần
thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho GPLX bị mất lần
trước đó
|
17
|
|
Lập lại hồ sơ gốc bị mất
|
18
|
|
Cáp giấy phép lái xe cho người
trúng tuyển kỳ sát hạch
|
19
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận Trung tâm
sát hạch lái xe loại 3
|
20
|
|
Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe
|
21
|
|
Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe
A1, A2, A3, A4
|
22
|
|
Cấp Giấy phép lái xe tập lái
|
23
|
|
Đăng ký khai thác tuyến.
|
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải
Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
|
24
|
|
Giảm tần suất chạy xe vận tải
hành khách trên tuyến cố định
|
25
|
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ.
|
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày
07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
|
26
|
|
Chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và quốc
lộ ủy thác
|
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
|
27
|
|
Gia hạn chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và
quốc lộ ủy thác
|
28
|
|
Cấp giấy phép thi công xây dựng
công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường tỉnh và quốc lộ ủy thác.
|
29
|
|
Chấp thuận xây dựng biển quảng
cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường tỉnh.
|
30
|
|
Cấp giấy phép thi công xây dựng
biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường
tỉnh và quốc lộ ủy thác
|
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
|
31
|
|
Chấp thuận thiết kế và phương án
tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh và Quốc lộ ủy thác từ cấp IV
trở xuống.
|
32
|
|
Cấp giấy phép thi công đường nhánh
đấu nối vào đường quốc lộ ủy thác và đường tỉnh.
|
33
|
|
Gia hạn giấy phép thi công công
trình
|
III. Danh mục thủ tục hành chính
được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
I. Lĩnh vực Đường bộ
|
|
1
|
|
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất
lần thứ nhất (còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng,
không còn hồ sơ gốc)
|
Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ
|
2
|
|
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất
lần thứ nhất (quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, không còn hồ
sơ gốc)
|
3
|
|
Cấp lại giấy phép lái xe bị tước
quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn
|
4
|
|
Cấp giấy phép lưu hành xe bánh
xích tự hành trên đường bộ
|
Thông tư 46/2015/TT-BGTVT ngày
7/9/2015
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH HÀ TĨNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ.
1. Tách Giấy phép lái xe có thời
hạn và không thời hạn.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đã có Giấy phép lái
xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn, nếu có nhu cầu
tách giấy phép lái xe thì nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung
tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143,
đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc đăng ký đổi GPLX cấp độ 3 qua mạng
tại địa chỉ www.gplx.gov.vn (hướng dẫn cụ thể tại trang web này và được hẹn
ngày đến đổi tại Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh)
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Xác minh Giấy phép lái xe
(Đối với GPLX của ngành GTVT cấp mà không do Sở GTVT Hà Tĩnh quản lý).
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh
nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người
lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép
lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài) để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp đổi GPLX cấp độ 3 qua
mạng thì sau 2 giờ kể từ khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ và chụp ảnh xong tại Sở
GTVT.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi giấy phép lái xe:
- Mức lệ phí 135.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông
vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT- BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1):Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2):Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy
phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu
2. Cấp mới, cấp lại phù hiệu “Xe
đầu kéo”.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ
nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
- Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy
đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài
chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp
tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những
phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục
hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về
tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải
địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục
25 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
- Cung cấp tên Trang thông tin
điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của
các xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Kể
từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc đối với phương
tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 04
ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương
nơi giải quyết thủ tục hành chính.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông Vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phù hiệu “Xe đầu kéo”.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): có.
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 24 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
- Đề nghị xác nhận về tình trạng
của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 của
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): có
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hàng hóa bằng xe tải phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đăng ký kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô theo quy định của pháp luật.
b) Phương tiện phải bảo đảm số
lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:
- Khi hoạt động kinh doanh vận tải
phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương
tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng
hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài
chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu
của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác
xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử
dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
- Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường;
- Xe phải được gắn thiết bị giám
sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
c) Lái xe:
- Lái xe không phải là người đang
trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;
- Lái xe phải có hợp đồng lao động
bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương
binh và xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố,
mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh);
d) Người điều hành vận tải phải có
trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao
đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian
công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.
đ) Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận
tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu
về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định
của pháp luật.
e) Về tổ chức, quản lý:
- Đơn vị kinh doanh vận tải có
phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe
phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông
tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe;
- Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí
đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức
khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các
điều kiện về an toàn giao thông;
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch
bảo dưỡng phương tiện đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng theo quy
định.
3. Lập Hồ sơ Lý lịch phương tiện
hoặc phần mềm quản lý phương tiện của đơn vị (nếu có) để theo dõi quá trình
hoạt động và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
4. Có và thực hiện đúng phương án
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
5. Xây dựng và áp dụng quy trình quản
lý an toàn giao thông theo mẫu quy định tại Phụ lục 8b của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014.
6. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, đơn
vị kinh doanh vận tải hàng hóa sử dụng xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc,
xe ô tô vận tải hàng hóa trên hành trình có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên phải
có số lượng phương tiện tối thiểu như sau:
+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại
các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 10 xe trở lên;
+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại
các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện
nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên.
7. Xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ
mi rơ moóc và xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô.
8. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng
hóa bằng xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoạt động kinh doanh vận tải và
xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải gắn thiết bị giám sát hành trình;
thiết bị giám sát hành trình phải đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt và hoạt động
liên tục trong thời gian xe tham gia giao thông. Việc lắp đặt thiết bị giám sát
hành trình được thực hiện theo lộ trình sau đây:
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015
đối với xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải.
9. Niêm yết các thông tin theo quy
định tại Phụ lục 26 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 và vị trí
niêm yết như sau:
+ Đối với xe đầu kéo: niêm yết ở
mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái.
+ Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc có
thùng chở hàng: niêm yết ở mặt ngoài hai bên thùng xe.
+ Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc
không có thùng chở hàng: niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại được gắn
với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau.
10. Xe ô tô vận tải hàng hóa phải
có kích thước thùng xe đúng theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường.
11. Trên xe có trang bị bình chữa
cháy còn sử dụng được và còn hạn sử dụng theo quy định.
12. Phù hiệu “XE ĐẦU KÉO” được thực
hiện theo lộ trình sau đây:
+ Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối
với xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Nghị định số 86/2014/NĐ- CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy
định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ
hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ
lục 24
của
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
Tên
đơn vị vận
tải:………….
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……….
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính
gửi: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô………….. ngày ……..tháng…...năm...., nơi cấp ................................................................................................. (1)..............................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy
xe nộp lại:................................................................
Đề nghị được cấp: (2)..................................................................................................
TT
|
Biển
kiểm soát
|
Sức
chứa
|
Nhãn
hiệu xe
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Tuyến
CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ
không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển
hiệu đơn vị xin cấp.
Phụ
lục 25
Của
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
Sở
GTVT:…(1)…
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……….
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính
gửi: Sở GTVT..(2)………………………………….
Sở GTVT ...(1).. đề nghị Sở GTVT
... (2) xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải như sau:
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã ..................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải
số: ………….. do ………………………………….………….. cấp ngày …………….. tháng ………..…. năm............................................................................................................
Đề nghị Sở GTVT ...(2)...xác nhận
xe ô tô mang biển số ...thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của (tên doanh
nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu (hoặc đã trả lại phù hiệu) để
chuyển đến hoạt động kinh doanh vận tải do Sở GTVT...(1)....quản lý.
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải (2)
Ngày….. tháng…… năm…….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Sở
Giao thông vận tải (1)
Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở GTVT địa phương nơi
phương tiện cấp phù hiệu, biển hiệu;
(2) Ghi tên Sở GTVT nơi phương tiện
chuyển đến.
Phụ
lục 26
của
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
NIÊM
YẾT THÔNG TIN TRÊN XE Ô TÔ ĐẦU KÉO, RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
I.
Xe ô tô tải
a) Vị trí: Trên cánh cửa xe
b) Nội dung:
-
TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI (chữ in hoa)
-
Số điện thoại:
Khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn)
Khối
lượng bản thân (tấn)
Khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn)
|
(khung
bao ngoài có thể bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)
II. Xe ô tô đầu kéo
a) Vị trí: Trên cánh cửa xe
b) Nội dung:
-
TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI (chữ in hoa)
-
Số điện thoại:
Khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn)(1)
Khối
lượng bản thân (tấn)
Khối
lượng toàn bộ cho phép kéo theo (tấn)
|
(khung
bao ngoài có thể bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)
(1) : Khối lượng toàn bộ của sơ mi
rơ moóc phân bố lên cơ cấu kéo (mâm xoay).
III. RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
a) Vị trí:
- Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc
có thành thùng chở hàng: Mặt ngoài hai bên thành thùng
- Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ
moóc không có thành thùng chở hàng: Niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại
được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau.
b) Nội dung, hình thức:
- Kích thước:
Chiều
dài: Ddài = 400 mm ± 50 mm
Chiều
rộng: Crộng = 300 mm ± 50 mm
- TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI (chữ in hoa)
- Số điện thoại:
Khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn)
Khối
lượng bản thân (tấn)
Khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn)
|
Phụ
lục 3
của
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
Tên
đơn vị KD vận tải:………….
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……….
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận
tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức
năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận
tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản
lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp
dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố
định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử
dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền
kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh của đơn
vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải
hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình
thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu
rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Phương tiện: số lượng, chất lượng
phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ thâm niên của lái xe khách
có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa
phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định
có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình
hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện: số lượng, chất
lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi
xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa
phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định
có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội
dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung
tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy
phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: số lượng, chất
lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa
phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định
có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải
hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi
rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải
hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường...).
- Phương tiện: số lượng, chất
lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành
trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa
phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép
lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
|
Đại
diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 4
của
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
HỒ SƠ LÝ LỊCH PHƯƠNG TIỆN
Đơn vị vận
tải:……………..
HỒ SƠ LÝ LỊCH PHƯƠNG TIỆN
Biển kiểm
soát:
|
Số máy:
|
Số khung:
|
Chủ sở hữu:
|
Nhãn hiệu:
|
Nước sản
xuất:
|
Năm sản xuất:
|
Trọng tải:
|
Cải tạo:
|
Nguyên chiếc:
|
|
|
Thuộc sở hữu
(hoặc quản lý, sử dụng) từ ngày: ……./……../……….
BẢNG THEO DÕI QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO DƯỠNG, SỬA
CHỮA
Năm ……..
TT
|
Nội dung
|
Tháng
|
Tổng cộng
|
T/g BDSC, cải tạo thực tế
|
Địa điểm BDSC, cải tạo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Km xe chạy
trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km xe chạy
lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số chuyến
trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số chuyến xe
lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bảo dưỡng
- ……
- vv ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sửa chữa
- Hệ thống
phanh
- Sơn lại xe
- vv……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi
công năng
- Thùng xe
- vv………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 8b
của
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
QUY TRÌNH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
Bước
|
Nội dung
|
Tổ chức, cá nhân thực hiện
|
Thời điểm thực hiện
|
1
|
- Tập hợp,
phân tích các dữ liệu về hoạt động của từng phương tiện trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ vận chuyển của lần gần nhất thông qua thiết bị giám sát hành
trình (đối với các phương tiện lắp đặt thiết bị GSHT) và qua các biện pháp
quản lý khác của đơn vị, từ đó đánh giá ưu, nhược điểm của lái xe trong lần
thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất.
- Tiếp nhận
và xử lý các đề xuất, phản ánh của lái xe về các vấn đề liên quan đến ATGT.
|
Bộ phận quản
lý các điều kiện về ATGT (đối với các đơn vị VT bắt buộc phải có) hoặc cán bộ
được phân công theo dõi ATGT tại các đơn vị VT khác.
(Sau đây gọi
là: Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT)
|
Trước khi
giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe.
|
- Tập hợp các
yêu cầu vận chuyển của khách hàng, tìm hiểu và nắm bắt các điều kiện, đặc
điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển…
- Bố trí xe
và lái xe thực hiện nhiệm vụ vận chuyển (đảm bảo thời gian làm việc của lái
xe theo đúng quy định).
|
Bộ phận kế
hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng)
|
Trước khi
giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe
|
2
|
Bộ phận (cán
bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ
tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng) chuyển các thông tin tại bước 1
cho cán bộ được lãnh đạo phân công trực tiếp giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái
xe.
|
Bộ phận (cán
bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ
tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng)
|
Trước khi
giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe.
|
3
|
Giao nhiệm vụ
vận chuyển cho lái xe:
- Kiểm tra
Giấy phép lái xe; Giấy chứng nhận kiểm định; đăng ký xe; Lệnh vận chuyển (đối
với vận chuyển khách theo tuyến cố định, xe buýt).
- Giao cho
lái xe các giấy tờ phải mang theo khác như: Hợp đồng vận tải, giấy vận tải …
- Thông báo
cho lái xe những ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận
chuyển gần nhất.
- Thông báo
cho lái xe các yêu cầu vận chuyển của khách hàng, các điều kiện, đặc điểm về
hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển …
- Kiểm tra
nồng độ cồn đối với lái xe (nếu có thiết bị)
- Ghi chép
vào Sổ giao nhiệm vụ cho lái xe (theo mẫu số 1), lái xe ký xác nhận.
|
Cán bộ được
lãnh đạo phân công và lái xe
|
Trước khi
thực hiện nhiệm vụ vận chuyển
|
4
|
Kiểm tra tình
trạng an toàn kỹ thuật của phương tiện.
- Xác nhận
tải xe qua thiết bị GSHT (đối với xe có lắp đặt) và kiểm tra tình trạng sẵn
sàng hoạt động của thiết bị GSHT.
- Kiểm tra
nước làm mát, dầu động cơ, bình điện, các dây cu roa.
- Kiểm tra hệ
thống lái.
- Kiểm tra
các bánh xe (độ chặt của bu lông bánh xe, tình trạng và áp suất của lốp).
- Khởi động
phương tiện và kiểm tra hoạt động của gạt nước, còi và các loại đèn.
- Kiểm tra
hoạt động của hệ thống phanh (thắng).
- Ghi chép
kết quả kiểm tra vào biểu Kết quả kiểm tra ATKT (theo mẫu số 2), ký xác nhận
và chuyển biểu mẫu cho cán bộ được lãnh đạo phân công.
|
Lái xe được
giao nhiệm vụ vận chuyển
|
Sau khi được
giao nhiệm vụ và trước khi cho xe khởi hành
|
5
|
Cán bộ thuộc
bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT tiếp nhận biểu Kết quả kiểm tra ATKT từ
các lái xe và ký xác nhận.
- Nếu tất cả
các nội dung KT đều đạt yêu cầu, xe được phép thực hiện nhiệm vụ vận chuyển.
- Nếu có nội
dung không đảm bảo yêu cầu, thì tùy theo mức độ sẽ cho sửa chữa, khắc phục ngày
hoặc dừng xe đưa vào sửa chữa, đồng thời thông báo cho bộ phận điều độ bố trí
xe khác thay thế.
- Tập hợp,
lưu trữ vào Hồ sơ theo dõi an toàn của từng phương tiện.
|
Cán bộ thuộc
bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT (đối với các đơn vị có bộ phận ATGT)
hoặc cán bộ được lãnh đạo phân công
|
Trước khi xe
khởi hành thực hiện nhiệm vụ vận chuyển
|
6
|
- Theo dõi
quá trình hoạt động của phương tiện khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển qua
thiết bị GSHT, nhắc nhở lái xe khi phát hiện chạy quá tốc độ và các nguy cơ
gây mất ATGT. (áp dụng cho các phương tiện có lắp đặt thiết bị GSHT).
- Thống kê
các lỗi vi phạm về tốc độ xe chạy, báo cáo Lãnh đạo đơn vị xử lý.
- Tổng hợp
các sự cố mất an toàn giao thông trong quá trình xe hoạt động kinh doanh vận
tải trên đường. Đưa ra phương án xử lý khi xảy ra các sự cố gây mất an toàn
giao thông.
|
Bộ phận (cán
bộ) quản lý các điều kiện về ATGT
|
Khi xe đang
hoạt động trên đường.
|
7
|
- Thực hiện
nghiêm các quy định về an toàn giao thông trong quá trình điều khiển phương
tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa.
- Báo cáo ngày
thời gian, địa điểm và nguyên nhân khi xảy ra sự cố mất an toàn giao thông để
đơn vị có biện pháp xử lý.
|
Lái xe
|
Khi xe đang
hoạt động trên đường.
|
8
|
- Thống kê số
vụ, nguyên nhân, mức độ TNGT đã xảy ra của từng lái xe (nếu có).
- Xây dựng và
thực hiện phương án xử lý khi xảy ra sự cố gây mất an toàn giao thông trong
quá trình kinh doanh vận tải.
- Tổ chức
đánh giá, rút kinh nghiệm đối với các tai nạn giao thông xảy ra trong quá
trình kinh doanh vận tải.
|
Bộ phận (cán
bộ) quản lý các điều kiện về ATGT
|
Theo tháng, quý,
năm
|
9
|
- Thống kê
quãng đường đã thực hiện được;
- Trên cơ sở
thống kê quãng đường xe đã thực hiện, căn cứ vào chế độ bảo dưỡng, sửa chữa
phương tiện để thực hiện bảo dưỡng phương tiện theo đúng kỳ cấp.
- Thống kê và
theo dõi kết quả bảo dưỡng, sửa chữa của từng phương tiện
|
Bộ phận (cán
bộ) quản lý các điều kiện về ATGT
|
Sau khi kết
thúc hành trình
|
MẪU SỐ 1
Đơn vị vận
tải:……………..
SỔ GIAO NHIỆM VỤ VẬN CHUYỂN CHO LÁI XE
Năm 201….
TT
|
Ngày tháng
|
Họ tên lái xe
|
Biển số xe
|
GPLX hợp lệ
|
Chứng nhận kiểm định ATKT
|
Giấy tờ giao thêm cho lái xe (Lệnh VC, HĐ, Giấy v/c)
|
Đã thông báo cho lái xe các vấn đề về ATGT
|
Đã thông báo cho lái xe các yêu cầu vận chuyển
|
Kết quả kiểm tra nồng độ cồn (nếu có)
|
Người giao nhiệm vụ ký
|
Lái xe ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 2
Đơn vị vận
tải:……………..
Ngày… tháng … năm 201….
KẾT QUẢ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT PHƯƠNG TIỆN
TRƯỚC KHI THAM GIA HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
Họ và tên lái
xe: ……………………… đã thực hiện việc kiểm tra ATKT của xe mang biển kiểm soát: …………
TT
|
Ngày kiểm tra
Nội dung kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
…..
|
…..
|
28
|
29
|
30
|
31
|
Ghi chú
|
1
|
Nước làm mát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dầu động cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bình điện (Ắc
quy)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các dây cu
roa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Độ chặt của
bu lông các bánh xe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tình trạng và
áp suất của lốp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị GSHT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Gạt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Còi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Các loại đèn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hệ thống lái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống
phanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lái xe ký
tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ
tiếp nhận kết quả KT ký tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Đạt yêu cầu kỹ thuật đánh dấu: O
- Không đạt yêu
cầu, nhưng có thể sửa chữa khắc phục ngày đánh dấu: Δ
- Không đạt yêu
cầu, phải dừng xe để sửa chữa, đánh dấu: X
3. Cấp lại Giấy chứng nhận Trung
tâm sát hạch lái xe loại 3.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh)
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho tổ chức, công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã.
2. Cách thức thực hiện:
Trung tâm sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trung tâm
sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động đến Sở Giao thông vận tải (trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
4. Cấp lại Giấy phép đào tạo lái
xe A1, A2, A3, A4
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy
đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Cơ
sở đào tạo lập hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp
giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 Thông tư số
58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải;
- Bản sao Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe của giáo viên (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần
cấp phép gần nhất);
- Bản sao Giấy đăng ký xe tập lái
đối với các hạng A3, A4 (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp
phép gần nhất);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép đào tạo
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào
tạo lái xe (Phụ lục 14 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao
thông vận tải)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Trước khi giấy phép đào tạo lái xe
hết hạn 15 ngày.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 14
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT)
Bộ,
UBND…
Trường (Trung tâm) ……
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - Giới thiệu chung
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc
Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám
đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban ………..
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:.................................................... Fax:........................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày,
của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các
nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II - Báo cáo về đào tạo lái xe
1. Đào tạo lái xe từ năm………… loại
xe (xe du lịch, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số…………….
ngày ... tháng….. năm 20....của ………………………
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo
được………… học sinh, lái xe loại ……………
2. Hiện nay đào tạo lái xe
loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không
nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số
phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học
chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu
hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất
lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và
từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra
(thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:
……………
- Số lượng giáo viên dạy thực hành:
…………..
Danh
sách trích ngang giáo viên dạy thực hành (hoặc lý thuyết) lái xe
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
giấy chứng minh nhân dân
|
Đơn
vị công tác
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên dạy lái
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái
hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số
xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật
(còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm
định, giấy phép xe tập lái.
Danh
sách xe tập lái
Số
TT
|
Số
đăng ký xe
|
Nhãn
xe
|
Hạng
xe
|
Năm
sản xuất
|
Chủ
sở hữu/hợp đồng
|
Hệ
thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy
phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự
các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng
ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích ..............m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập
lái trên bãi tập;
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
Hiệu
trưởng (Giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp lại Giấy phép lái xe tập
lái
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện (Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận
của cơ quan hoặc UBND cấp xã).
2. Cách thức thực hiện: Cơ
sở đào tạo lập hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy
phép xe tập lái theo mẫu (Phụ lục 13d Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
07/11/2012 của Bộ Giao thông Vận tải);
- Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe
tập lái gồm: Giấy đăng ký xe (bản sao), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao),
giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xe tập lái
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy phép xe tập lái:
Mức lệ phí 30.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy
phép xe tập lái theo mẫu (Phụ lục 13d Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
07/11/2012 của Bộ Giao thông Vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày
29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông
đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 13d
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT)
TRƯỜNG……………
TRUNG TÂM………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Trường (Trung tâm) ………………… đề nghị
Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập
lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây;
DANH
SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Biển
số đăng ký
|
Xe
của cơ sở đào tạo
|
Xe
hợp đồng
|
Nhãn
hiệu
|
Loại
xe
|
Số
động cơ
|
Số
khung
|
Giấy
chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi
chú
|
Ngày
cấp
|
Ngày
hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Hà
Tĩnh, ngày…….tháng……..năm 20…...
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Chấp thuận chủ trương xây
dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) hoặc qua đường bưu điện.
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho tổ chức, công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã.
2. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình
thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái
xe loại 3.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
7. Gia hạn chấp thuận thiết kế
và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh và Quốc lộ ủy
thác từ cấp IV trở xuống
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ
nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản
hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm văn bản gia hạn chấp thuận. Trường
hợp không gia hạn, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giạo thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận
thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nút giao.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản gia hạn chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
8. Cấp giấy phép thi công công
trình trên đường bộ đang khai thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ
nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản
hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm thủ tục cấp phép. Trường hợp không
cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở GTVT Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình theo mẫu tại phụ lục 4 thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của
Bộ GTVT (bản chính);
- Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận
thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công công trình.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 130.000đ/ giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình, theo mẫu tại phụ lục 4 thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015
của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND
ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Phụ
lục 4
(Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT)
(1)
(2)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……….
|
………,
ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH|
Cấp
phép thi công (...3...)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(….2....) đề nghị được cấp phép thi
công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày .. .tháng ...
năm ... đến hết ngày .. .tháng ... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (... 5...) (bản sao có xác nhận
của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính)..
+ (...9...)
(...2...) Đối với thi công công
trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi
bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời,
hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình
thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp
thuận.
(...2...) Đối với thi công trên
đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức
cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường,
(.. .2...) xin cam kết thi công
theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định
của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …………..
Số điện thoại: …………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..;
- Lưu VT.
|
(…….2…….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề
nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương;
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc
lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..
.2...) thấy cần thiết
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản
vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội
dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn
cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan
cho phù hợp./.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG.
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Chuyển đổi Giấy phép lái xe
mô tô hạng A1, A2, A3 do ngành Giao thông Vận tải cấp từ giấy bìa sang vật liệu
PET.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh) hoặc đăng ký đổi GPLX cấp độ 3 qua mạng tại địa chỉ www.gplx.gov.vn
(hướng dẫn cụ thể tại trang web này và được hẹn ngày đến đổi tại Trung tâm giao
dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh)
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ
nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn trực tiếp hoặc gửi văn bản qua bưu điện
để bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu
hẹn cho tổ chức, công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015;
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người
lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép
lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để
kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp đổi GPLX cấp độ 3 qua
mạng thì sau 2 giờ kể từ khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ và chụp ảnh xong tại Sở
GTVT.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lái xe.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: Mức
lệ phí 135.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe (Phụ lục 27 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao
thông vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy
phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
2. Chuyển đổi Giấy phép lái xe
hạng A4, giấy phép lái xe ô tô còn thời hạn sử dụng trên 3 (ba) tháng do ngành
Giao thông vận tải cấp bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh) hoặc đăng ký đổi GPLX cấp độ 3 qua mạng tại địa chỉ
www.gplx.gov.vn (hướng dẫn cụ thể tại trang web này và được hẹn ngày đến đổi tại
Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh)
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ
nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn trực tiếp hoặc gửi văn bản qua bưu điện
để bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết
phiếu hẹn cho tổ chức, công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015;
Khi đến đổi giấy phép tái xe, người
lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép
lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để
kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp đổi GPLX cấp độ 3 qua
mạng thì sau 2 giờ kể từ khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ và chụp ảnh xong tại Sở
GTVT.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: Mức
lệ phí 135.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe (Phụ lục 27 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao
thông vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-
BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy
phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
3. Chấp thuận xây dựng mới cơ sở
đào tạo lái xe ô tô.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ
nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận xây
dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
- Đề án xây dựng cơ sở đào tạo lái
xe ô tô, trong đó phải có vị trí, diện tích xây dựng, quy mô, lưu lượng đào
tạo, số lượng giáo viên, số lượng phương tiện của cơ sở đào tạo;
- Văn bản xác nhận chấp thuận của
cơ quan quản lý đất đai tại địa phương để xây dựng cơ sở đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
4. Cấp mới giấy phép đào tạo lái
xe ô tô.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ
nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường
bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy
phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20/10/2015);
- Bản sao văn bản chấp thuận xây
dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô của Sở Giao thông Vận tải;
- Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu Quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có chức năng đào tạo lái
xe của cơ quan có thẩm quyền;
- Xuất trình các loại giấy tờ sau
để kiểm tra: Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe còn thời hạn; giấy đăng
ký xe; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn; giấy phép của xe tập lái.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp Hồ sơ chưa đủ theo
quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ
sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân;
b) Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông
vận tải chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề ở địa phương tổ chức kiểm
tra thực tế cơ sở đào tạo.
c) Trong thời gian không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, nếu đủ điều kiện, Sở Giao thông
vận tải cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp
không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào
tạo lái xe (Phụ lục 14 của Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ
Giao thông vận tải);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Là cơ sở dạy nghề do cơ quan có
thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe;
- Cơ sở đào tạo lái xe phải phù hợp
với quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và đáp
ứng các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái
xe theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 14
Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT
UBND, SỞ…
Trường (Trung tâm)……….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - Giới thiệu chung
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc
Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám
đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban ………..
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:.................................................... Fax:........................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày,
của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các
nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II - Báo cáo về đào tạo lái xe
1. Đào tạo lái xe từ năm………… loại
xe (xe du lịch, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số…………….
ngày ... tháng….. năm 20....của ………………………
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo
được………… học sinh, lái xe loại ……………
2. Hiện nay đào tạo lái xe
loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không
nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số
phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học
chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu
hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất
lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và
từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra
(thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:
……………
- Số lượng giáo viên dạy thực hành:
…………..
Danh
sách trích ngang giáo viên dạy thực hành (hoặc lý thuyết) lái xe
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
giấy chứng minh nhân dân
|
Đơn
vị công tác
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên dạy lái
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái
hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số
xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật
(còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm
định, giấy phép xe tập lái.
Danh
sách xe tập lái
Số
TT
|
Số
đăng ký xe
|
Nhãn
xe
|
Hạng
xe
|
Năm
sản xuất
|
Chủ
sở hữu/hợp đồng
|
Hệ
thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy
phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự
các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng
ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích ..............m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập
lái trên bãi tập;
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
Hiệu
trưởng (Giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp lại giấy phép đào tạo lái
xe ô tô
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ
nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp
giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số
58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- Xuất trình các loại giấy tờ sau
để kiểm tra: Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe còn thời hạn; giấy
đăng ký xe; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn; giấy phép của xe tập lái.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời gian không quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định, Sở Giao thông vận tải
phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và
lập biên bản kiểm tra.
b) Trong thời gian không quá 01
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải cấp
lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): có
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp
giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số
58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):Có
Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được
cấp lại khi hết hạn, điều chỉnh hạng xe đào tạo hoặc lưu lượng đào tạo.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 14
Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT
UBND, SỞ…
Trường (Trung tâm)……….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - Giới thiệu chung
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc
Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám
đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban ………..
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:.................................................... Fax:........................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày,
của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các
nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II - Báo cáo về đào tạo lái xe
1. Đào tạo lái xe từ năm………… loại
xe (xe du lịch, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số…………….
ngày ... tháng….. năm 20....của ………………………
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo
được………… học sinh, lái xe loại ……………
2. Hiện nay đào tạo lái xe
loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không
nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số
phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học
chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc
thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng
từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và
từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra
(thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:
……………
- Số lượng giáo viên dạy thực hành:
…………..
Danh
sách trích ngang giáo viên dạy thực hành (hoặc lý thuyết) lái xe
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
giấy chứng minh nhân dân
|
Đơn
vị công tác
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên dạy lái
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái
hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số
xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật
(còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định,
giấy phép xe tập lái.
Danh
sách xe tập lái
Số
TT
|
Số
đăng ký xe
|
Nhãn
xe
|
Hạng
xe
|
Năm
sản xuất
|
Chủ
sở hữu/hợp đồng
|
Hệ
thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy
phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các
hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký
từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích ..............m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập
lái trên bãi tập;
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
Hiệu
trưởng (Giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong vòng 3 tháng trước
khi Giấy phép lái xe hết hạn hoặc giấy phép lái xe đã hết hạn nhưng chưa quá 03
tháng thì cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm
giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà
Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc đăng ký đổi GPLX cấp độ 3 qua mạng tại địa chỉ
www.gplx.gov.vn (hướng dẫn cụ thể tại trang web này và được hẹn ngày đến đổi
tại Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Xác minh GPLX (Đối với GPLX
không do Sở GTVT Hà Tĩnh quản lý).
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường
bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh
nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT- BGTVT ngày 20/10/2015);
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ
sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính);
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người
lái xe được chụp ảnh và phải xuất trình GPLX, CMND hoặc hộ chiếu (đối với người
nước ngoài) để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp đổi GPLX cấp độ 3 qua
mạng thì sau 2 giờ kể từ khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ và chụp ảnh xong tại Sở
GTVT.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi giấy phép lái xe:
- Mức lệ phí 135.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông
vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): có
* Các trường hợp được đổi Giấy
phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp:
a) Người Việt Nam, người nước ngoài
được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
b) Người có giấy phép lái xe của
ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;
c) Người Việt Nam, người nước ngoài
định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái
xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
d) Người có giấy phép lái xe quân
sự còn thời hạn sử dụng khi ra quân (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ
hưu...), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
đ) Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy
phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử
dụng, khi ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu, nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái
xe;
e) Người có giấy phép lái xe mô tô
của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có
tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;
g) Người nước ngoài cư trú, làm
việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái
xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi
sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
h) Khách du lịch nước ngoài lái xe
đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử
dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương
ứng của Việt Nam;
i) Người Việt Nam (mang quốc tịch
Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước
ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái
xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
* Các trường hợp không được đổi giấy
phép lái xe:
a) Giấy phép lái xe tạm thời của
nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự,
công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ
các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Giấy phép lái xe do ngành Giao
thông vận tải cấp nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe,
bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);
c) Quyết định ra quân tính đến ngày
làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ
Quốc phòng cấp;
d) Người không đủ tiêu chuẩn sức
khoẻ theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-
BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép
lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
7. Đổi Giấy phép lái xe quân sự
do Bộ quốc phòng cấp.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh
nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- Bản sao Quyết định ra quân trong
thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký
kèm theo bản chính để đối chiếu;
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ
sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính); trừ trường hợp đổi GPLX
hạng A1, A2, A3.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người
lái xe được chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi giấy phép lái xe:
- Mức lệ phí 135.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Các trường hợp không được đổi
giấy phép lái xe:
Người có giấy phép lái xe quân sự
còn thời hạn sử dụng khi ra quân (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ
hưu...), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
- Các trường hợp không được đổi
giấy phép lái xe:
a) Giấy phép lái xe tạm thời của
nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự,
công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ
các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Quyết định ra quân tính đến ngày
làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc
phòng cấp;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT- BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-
BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn
05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép
lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
8. Đổi giấy phép lái xe mô tô do
ngành Công an cấp trước ngày 01/8/1995
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường
bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh
nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT- BGTVT ngày 20/10/2015);
- Hồ sơ gốc (nếu có).
Khi đến đổi GPLX, người lái xe được
chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời bạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: Mức
lệ phí 135.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông
vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): có
- Giấy phép lái xe bị hỏng, có tên
trong sổ lưu do ngành Công an chuyển sang.
- Các trường hợp không được đổi
giấy phép lái xe: Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe
quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng
theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi
giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài
không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy
phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
9. Đổi Giấy phép lái xe do ngành
công an cấp từ ngày 01/08/1995.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh
nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- Đản sao kèm bản chính để đối
chiếu Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ
sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính); trừ trường hợp đổi GPLX
hạng A1, A2, A3.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người
lái xe được chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí:
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: Mức lệ
phí: 135.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông
vận tải)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Các trường hợp được đổi Giấy phép
lái xe: Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau
ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu,
nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
- Các trường hợp không được đổi
giấy phép lái xe: Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe
quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng
theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi
giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài
không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT- BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-
BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy
phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
10. Đổi Giấy phép lái xe hoặc
bằng lái xe của nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh
nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 27; đối với
người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20/10/2015);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước
ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng
hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu
giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn,
cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán
của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu, bao gồm: hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời
hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), bản sao giấy chứng minh
nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam
cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ
xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn thời hạn đối với người Việt Nam.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người
lái xe được chụp ảnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: Mức
lệ phí 135.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 27; đối với
người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
* Các trường hợp được đổi Giấy
phép lái xe:
a) Người nước ngoài cư trú, làm
việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái
xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi
sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
b) Người Việt Nam (mang quốc tịch
Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước
ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái
xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
* Các trường hợp không được đổi
giấy phép lái xe: Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái
xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử
dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để
đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước
ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 28
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom - Happiness
————————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVING LICENCE
(Dùng
cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính
gửi (To): Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Ha Tinh Transport Department)
Tôi là (Full name):………………………………………….
Quốc tịch ....................................
(Nationality):………………
Ngày tháng năm sinh (Date of
birth):.............................................................................
Hiện cư trú tại (Permanent
Address):.............................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):..........................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date): ……… tháng (month) ……… năm (year)…….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ số (Current driving licence No.):....................
Cơ quan cấp (Issuing Office):.......................................................................................
Tại (Place of issue):......................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date): ….. tháng (month) ….. năm (year)…..
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason
of application for new driving licence):
...................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không
định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of
staying in Viet Nam)...........................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents
enclosed as follows):
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (02 colour
photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được
công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và
ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name,
photograph, valid visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây
là đúng sự thật.
I certify that all the information
included in this application and attached documents is correct and true.
|
Hà
Tĩnh, date ….. month ….. year……..
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
(Signature and Full name)
|
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy
phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
11. Đổi Giấy phép lái xe hoặc
bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt
Nam.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ do người lái xe lập thành 01
bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Giao thông vận tải, gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 28 tại Thông tư số 58/2015/TT- BGTVT ngày 20/10/2015);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước
ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng
hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu
giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn,
cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán
của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Bản sao có chứng thực danh sách
xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ
tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào
Việt Nam;
- 01 ảnh màu cữ 3 x 4 cm nền ảnh
màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân.
Khi đến nhận giấy phép lái xe,
người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để
kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: Mức
lệ phí 135.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 28 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
* Các trường hợp được đổi Giấy
phép lái xe: Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt
Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở
Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
* Các trường hợp không được đổi
giấy phép lái xe: Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái
xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử
dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để
đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước
ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 28
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom - Happiness
————————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVING LICENCE
(Dùng
cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính
gửi (To): Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh. (Ha Tinh Transport Department)
Tôi là (Full name):………………………………………….
Quốc tịch ....................................
(Nationality):………………
Ngày tháng năm sinh (Date of
birth):.............................................................................
Hiện cư trú tại (Permanent
Address):.............................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):..........................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date): ……… tháng (month) ……… năm (year)…….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ số (Current driving licence No.):....................
Cơ quan cấp (Issuing Office):.......................................................................................
Tại (Place of issue):......................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date): ….. tháng (month) ….. năm (year)…..
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason
of application for new driving licence):
...................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không
định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of
staying in Viet Nam)...........................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents
enclosed as follows):
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (02 colour
photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được
công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và
ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name,
photograph, valid visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây
là đúng sự thật.
I certify that all the information
included in this application and attached documents is correct and true.
|
Hà
Tĩnh, date ….. month ….. year……..
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
(Signature and Full name)
|
12. Cấp lại giấy phép lái xe bị
mất lần thứ nhất (còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân và chuyển
cho cán phòng chuyên môn giải quyết.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ:
Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu
điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh
nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với
giấy phép lái (nếu có);
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ
sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính), trừ trường hợp cấp lại
GPLX không thời hạn các hạng A1, A2, A3.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người
lái xe được chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài) để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Sau
2 tháng làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, được xét cấp lại giấy phép
lái xe.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: Mức
phí 135.000 đ/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX
(Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Người có GPLX bị mất phải có tên
trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe
trong Hệ thống thông tin GPLX, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, xử lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy
phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
13. Cấp lại giấy phép lái xe bị
mất lần thứ nhất (quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận
tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn ngày dự sát hạch lại
lý thuyết.
Bước 2. Nộp hồ sơ, lệ phí.
Bước 3: Dự sát hạch lý thuyết tại
Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ- Địa chỉ: xã Thạch Vĩnh- Huyện Thạch
Hà - Tỉnh Hà Tĩnh
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ:
Số 143 Đường Hà Huy Tạp, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu
điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có
giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh
nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015);
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ
sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính);
- Bản chính hồ sơ gốc của GPLX bị
mất (nếu có).
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người
lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép
lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài) để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Sau
02 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp
lại giấy phép lái xe.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí sát hạch lý thuyết: Mức phí
90.000 đồng/giấy phép
- Lệ phí cấp GPLX: Mức lệ phí
135.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): có
Người có GPLX bị mất phải có tên
trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe
trong Hệ thống thông tin GPLX, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, xử lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27/02/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy
phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
14. Cấp lại giấy phép lái xe bị
mất lần thứ nhất (quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn ngày sát hạch lại lý
thuyết và thực hành.
Bước 2: Nộp lệ phí và dự sát hạch
lại lý thuyết và thực hành tại Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Hà
Tĩnh- Địa chỉ: Xã Thạch Vĩnh- Huyện Thạch Hà - Tỉnh Hà Tĩnh.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ:
Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu
điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh
nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015);
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ
sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính);
- Bản chính hồ sơ gốc của GPLX bị
mất (nếu có).
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người
lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép
lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài) để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Sau
02 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ được dự sát hạch lại lý thuyết và thực
hành để cấp giấy phép lái xe.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí sát hạch lý thuyết: Mức
phí 90.000 đồng/giấy phép;
- Lệ phí sát hạch thực hành: Mức lệ
phí 360.000 đồng/giấy phép;
- Lệ phí cấp GPLX: Mức lệ phí 135.000
đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Người có GPLX bị mất phải có tên
trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe
trong Hệ thống thông tin GPLX, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, xử lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính;
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27/02/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy
phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
15. Cấp lại giấy phép lái xe bị
mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho GPLX bị mất lần
thứ nhất.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn ngày dự sát hạch lại
lý thuyết.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận thu
phí của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
Bước 3: Dự sát hạch lý thuyết tại
Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Hà Tĩnh-Địa chỉ: Xã Thạch Vĩnh-
Huyện Thạch Hà - Tỉnh Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ:
Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu
điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh
nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015);
- Bản chính hồ sơ gốc của GPLX bị
mất (nếu có).
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người
lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép
lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài) để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Sau
02 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp
lại giấy phép lái xe.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí sát hạch lý thuyết: Mức
phí 90.000 đồng/giấy phép
- Lệ phí cấp GPLX: Mức lệ phí
135.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): có
Người có GPLX bị mất phải có tên
trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe
trong Hệ thống thông tin GPLX, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, xử lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT- BTC ngày
27/02/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép
lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
16. Cấp lại giấy phép lái xe bị
mất lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho GPLX bị mất
lần trước đó.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận
tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn ngày sát hạch lại lý
thuyết và thực hành.
Bước 2: Nộp lệ phí và dự sát hạch
lại lý thuyết và thực hành tại Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Hà Tĩnh
- Đại chỉ: Xã Thạch Vĩnh- Huyện Thạch Hà - Tỉnh Hà Tĩnh.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số
143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh
nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015);
- Bản chính hồ sơ gốc của GPLX bị
mất (nếu có).
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người
lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái
xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài) để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Sau
02 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ được dự sát hạch lại lý thuyết và thực
hành để cấp giấy phép lái xe.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí sát hạch lý thuyết: Mức
phí 90.000 đồng/giấy phép
- Lệ phí sát hạch thực hành: Mức lệ
phí 360.000 đồng/giấy phép
- Lệ phí cấp GPLX: Mức lệ phí
135.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép
lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015
của Bộ Giao thông vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Người có GPLX bị mất phải có tên
trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe
trong Hệ thống thông tin GPLX, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, xử lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27/02/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy
phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
17. Lập lại hồ sơ gốc bị mất
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có giấy phép lái xe
còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan
quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu thì được lập lại hồ sơ gốc, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) (nơi đã cấp giấy phép lái xe).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh (nơi đã
cấp GPLX) hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh
nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015);
- Bản sao giấy phép lái xe;
Xuất trình giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe
kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp,
ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề
nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay
hồ sơ gốc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ hồ sơ thay thế hồ sơ gốc.
8. Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 27
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp
ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã
học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:
………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép
lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi,
cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao
thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05
năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái
xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
18. Cấp giấy phép lái xe cho
người trúng tuyển kỳ sát bạch.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, sau đó Phòng QLVTPT&NL báo cáo Giám đốc
Sở ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch.
Bước 2: Sở Giao thông vận tải tổ
chức kỳ sát hạch và ra quyết định công nhận kết quả sát hạch cho những người
đạt kết quả.
Bước 3: Nộp lệ phí tại Văn phòng Sở
Giao thông Vận tải.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ:
Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Đối với người dự sát hạch lái
xe lần đầu:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người
Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
* Đối với người học lái xe nâng
hạng:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người
Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Bản khai thời gian hành nghề và
số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và phải chịu trách nhiệm về nội dung
khai trước pháp luật;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp
nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ
sơ dự sát hạch);
- Bản sao chụp giấy phép lái xe
(xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp mới giấy phép lái xe:
Mức phí 135.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải;
- Bản khai thời gian hành nghề và số
km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và phải chịu trách nhiệm về nội dung
khai trước pháp luật;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-
BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 11
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Ảnh
màu
3 cm x 4 cm chụp không quá 06 tháng
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính
gửi:…………………………………................
|
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch:...................................................
Sinh ngày: ….. tháng ……. năm....................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc
hộ chiếu):..............................................................
Cấp ngày: ……. tháng…… năm…….. Nơi
cấp:..............................................................
Đã có giấy phép lái xe số:………………………………………….hạng................................
do:…………………………………………….cấp ngày: ….. tháng
…… năm …..
Đề nghị cho tôi được học, dự sát
hạch để cấp giấy phép lái xe hạng:............................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp
không quá 06 tháng;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người
Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);
- Các tài liệu khác có liên quan
gồm:
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 12
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN
KHAI
THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là:..........................................................................................................................
Sinh ngày: ….. tháng……. năm ………..
Nơi cư trú:...................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân số: ……………………….cấp
ngày..….. tháng …… năm ...
Nơi cấp:......................................................................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe
số:………………….., hạng……….….do …………………………cấp ngày .….. tháng ….. năm …….
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe
đến nay, tôi đã có ….. năm lái xe và có ….. km lái xe an toàn.
Đề nghị …………………………………. cho tôi được
dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ……
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung khai trên.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
19. Cấp giấy chứng nhận Trung
tâm sát hạch lái xe loại 3.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh)
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho tổ chức, công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã.
2. Cách thức thực hiện: Sau
khi xây dựng xong, tổ chức, cá nhân gửi văn bản kèm hồ sơ đề nghị Sở Giao thông
vận tải cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản chấp thuận chủ trương xây
dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3, dự án đầu tư xây dựng;
- Bản sao có chứng thực giấy phép
xây dựng, bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể;
- Hồ sơ thiết kế kích thước hình
sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát hạch;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
20. Cấp giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ,
nhận thông báo thời gian, địa điểm tập huấn nghiệp vụ dạy thực hành lái xe tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho tổ chức, công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường
bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Cá
nhân hoặc cơ sở đào tạo lập hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc
bằng các hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại
Phụ lục 13a Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận
tải;
- Giấy phép lái xe (bản sao chụp
kèm bản chính để đối chiếu);
- Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính);
-Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (bản
sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền màu
xanh, kiểu chứng minh nhân dân;
- Danh sách giáo viên đề nghị cấp
giấy chứng nhân dạy thực hành lái xe do cơ sở đào tạo lập (theo mẫu quy định
tại Phụ lục 13b Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông
vận tải)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 02 ngày làm việc kể từ ngày đạt kết quả tập huấn
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại
Phụ lục 13a Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận
tải);
- Mẫu danh sách giáo viên đề nghị
được tập huấn cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy
định tại Phụ lục 13b Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao
thông vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ;
Phụ
lục 13a
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc
tịch:...................................................
Sinh ngày: ….... tháng…..…. năm.................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân số:...................... ,
cấp ngày: ……. tháng …… năm ……..
Nơi cấp:......................................................................................................................
Có giấy phép lái xe số:…………………, hạng…………….do:..........................................
cấp ngày: …… tháng …… năm ……
Đề nghị cho tôi được tham gia tập
huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng ………………………… để dạy
lái xe tại cơ sở đào tạo………………
...................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có công chứng bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề;
- 01 bản sao có công chứng giấy
phép lái xe (còn thời hạn);
- 01 bản sao có chứng thực chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm;
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Các tài liệu khác có liên quan
gồm:
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 13b
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Hà
Tĩnh xem xét, chấp thuận cho (số lượng) giáo viên được tham dự tập huấn
để cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo danh sách dưới đây:
DANH
SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC
HÀNH LÁI XE
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
giấy chứng minh nhân dân
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Giấy
phép lái xe
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
Hạng
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm ……..
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
21. Cấp mới Giấy phép đào tạo lái
xe A1, A2, A3, A4
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có
giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Cơ
sở đào tạo lập hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp
giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 Thông tư số
58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải;
- Quyết định thành lập cơ sở dạy
nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản
chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe của giáo viên (bản sao);
- Giấy đăng ký xe tập lái đối với
các hạng A3, A4 (bản sao);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép đào tạo
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào
tạo lái xe (Phụ lục 14 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao
thông vận tải)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 14
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT)
Bộ,
UBND…
Trường (Trung tâm)……….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - Giới thiệu chung
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc
Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám
đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban ………..
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:.................................................... Fax:........................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày,
của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các
nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II - Báo cáo về đào tạo lái xe
1. Đào tạo lái xe từ năm………… loại
xe (xe du lịch, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản
số……………. ngày ... tháng….. năm 20....của ………………………
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo
được………… học sinh, lái xe loại ……………
2. Hiện nay đào tạo lái xe
loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không
nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số
phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học
chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu
hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng
từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và
từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra
(thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:
……………
- Số lượng giáo viên dạy thực hành:
…………..
Danh
sách trích ngang giáo viên dạy thực hành (hoặc lý thuyết) lái xe
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
giấy chứng minh nhân dân
|
Đơn
vị công tác
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên dạy lái
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái
hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số
xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật
(còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm
định, giấy phép xe tập lái.
Danh
sách xe tập lái
Số
TT
|
Số
đăng ký xe
|
Nhãn
xe
|
Hạng
xe
|
Năm
sản xuất
|
Chủ
sở hữu/hợp đồng
|
Hệ
thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy
phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự
các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng
ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích
..............m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập
lái trên bãi tập;
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
Hiệu
trưởng (Giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
|
22. Cấp giấy phép lái xe tập lái
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một của của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện (Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận
của cơ quan hoặc UBND cấp xã).
2. Cách thức thực hiện: Cơ
sở đào tạo lập hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy
phép xe tập lái theo mẫu (Phụ lục 13d Thông tự số 58/2015/TT-BGTVT ngày
07/11/2012 của Bộ Giao thông Vận tải);
- Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe
tập lái gồm: Giấy đăng ký xe (bản sao), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao),
giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xe tập lái
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy phép xe tập lái:
Mức lệ phí 30.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy
phép xe tập lái theo mẫu (Phụ lục 13d Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
07/11/2012 của Bộ Giao thông Vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày
29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông
đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ
lục 13d
(Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT)
TRƯỜNG………….
TRUNG TÂM………..….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Trường (Trung tâm) …………………. đề nghị
Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập
lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH
SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Biển
số đăng ký
|
Xe
của cơ sở đào tạo
|
Xe
hợp đồng
|
Nhãn
hiệu
|
Loại
xe
|
Số
động cơ
|
Số
khung
|
Giấy
chứng nhận kiểm định ATKT&BV MT
|
Ghi
chú
|
Ngày
cấp
|
Ngày
hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Hà
Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
23. Đăng ký khai thác tuyến.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ
nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện,
fax hoặc thư điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Căn cứ biểu đồ
chạy xe với các giờ xe chưa có doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác đã được công
bố, doanh nghiệp, hợp tác xã chủ động lựa chọn và gửi hồ sơ đăng ký khai thác
tuyến có thành phần như sau:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a của Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2014.
- Phương án khai thác tuyến vận
tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
- Giấy đăng ký chất lượng dịch
vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với các tuyến vận tải
hành khách cố định liên tỉnh:
Không quá 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Đối với các tuyến vận tải
hành khách cố định nội tỉnh:
Không quá 01 (một) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông Vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận khai thác tuyến
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Giấy đăng ký khai thác tuyến
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a của Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015.
- Phương án khai thác tuyến vận
tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014.
- Giấy đăng ký chất lượng dịch
vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy
phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định được đăng ký
khai thác tuyến theo quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định được cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo nguyên tắc: giờ xe đăng ký xuất bến tại hai đầu bến
không trùng giờ và đảm bảo thời gian giãn cách theo quy định với các chuyến xe
của doanh nghiệp, hợp tác xã khác đang hoạt động hoặc đã đăng ký trước trong
các trường hợp sau: Khi cơ quan có thẩm quyền công bố, điều chỉnh quy hoạch;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ôtô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy
định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ
hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 2a
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015
Tên
doanh nghiệp, HTX: ......................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.............. /.............
|
...........,
ngày ...... tháng ...... năm .....
|
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
1. Tên doanh
nghiệp, hợp tác xã: .................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện
thoại (Fax): .................................................................................................
4. Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ........... do …(tên cơ quan cấp)..................
cấp ngày ........./...../...........
5. Đăng
ký..........(1)..................tuyến: Mã số tuyến: ………………………………
Nơi
đi:...........................................Nơi
đến:...........................................................(2)
Bến
đi:..................................... Bến
đến:..................................................... (3)
Giờ xe xuất bến
tại bến xe đi: …….. giờ.... phút, vào các ngày................................
Giờ xe xuất bến
tại bến xe đến:…….giờ.... phút, vào các ngày................................
Số chuyến xe
trong ngày/tuần/tháng: ...........................................................................
Cự ly vận
chuyển: ................................km.
Hành trình chạy
xe: ......................................................................................................
6. Công văn chấp thuận khai thác
số: …………/…………… do (ghi tên cơ quan cấp) ………… cấp ngày...../..../……(3)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến
liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh
đến.
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên
bến đến xe nơi đến..
Phụ lục 15
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
Tên
doanh nghiệp, HTX...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô
TÔ
I. Đặc điểm
tuyến:
Mã số tuyến:................................................................................................................
Tên
tuyến:.........................................................đi.................................... và
ngược lại.
Bến đi:.........................................................................................................................
Bến đến:......................................................................................................................
Cự ly vận
chuyển:.................................................................................................. .km.
Hành trình:...................................................................................................................
II. Biểu đồ
chạy xe:
1. Số chuyến
(nốt (tài)............................................................... trong
ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất
bến:
a) Chiều
đi: xuất bến tại:.............................................................................................
- Nốt (tài) 1
xuất bến lúc……… giờ…….... phút, vào các ngày........................................
- Nốt (tài) 2
xuất bến lúc......... giờ……...phút, vào các ngày...........................................
-....
b) Chiều
về: xuất bến tại:………...................................................................................
- Nốt (tài) 1
xuất bến lúc........ giờ…….. phút, vào các ngày............................................
- Nốt (tài) 2
xuất bến lúc…..... giờ……...phút, vào các ngày...........................................
-....
3. Thời gian
thực hiện một hành trình chạy xe..... giờ...phút.
4. Tốc độ lữ
hành: km/h.
5. Lịch trình
chạy xe:
a) Chiều
đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1:
Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2:
Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
b) Chiều
về: xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1:
Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2:
Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn
phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Số lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương
án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
V. Giá vé và
cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt
tuyến:................................ đồng/HK.
b) Giá vé chặng
(nếu có):
- Chặng 1
(từ.....đến.......):.........................đồng/HK.
- Chặng 2
(từ.....đến.......):.........................đồng/HK.
-
Chặng................
2. Giá cước
hành lý:
a) Hành lý được
miễn cước:.........................................kg.
b) Hành lý vượt
quá mức miễn cước:........................đ/kg.
3. Hình thức
bán vé
a) Bán vé tại
quầy ở bến
xe:.......................................................................
b) Bán vé tại
đại lý:....................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c)
Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu có):
-
Loại xe:..................................., sức chứa............................................năm
sản xuất
- Số lượng
xe:……………..…………………………………………
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 07
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
Tên
doanh nghiệp, HTX:......
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
1. Tên doanh
nghiệp, HTX:............................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện
thoại (Fax):..................................................................................................
4. Đơn vị đã
đăng ký và được công nhận là đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng……
theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định. (hoặc
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng …..của Tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
5. Nội dung đăng
ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh
đi............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như
sau:
a) Đạt chất
lượng dịch vụ loại……(sao) theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách
do Bộ GTVT ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng
tương đương loại ….. (sao) của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách
do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
b) Các dịch vụ
phục vụ hành khách trên hành trình gồm:…..
c) Số điện
thoại đường dây nóng của đơn vị:................
Đơn vị kinh
doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp trên
tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng
mức theo các nội dung tại mục 5.
24. Giảm tần suất chạy xe vận
tải hành khách trên tuyến cố định.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một của của Sở Giao thông
Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ
nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Thông báo giảm tần suất chạy
xe trên tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a của Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT
ngày 02/11/2015
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản đề nghị đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến; đồng
thời cập nhật các thông tin về việc giảm tần suất chạy xe trên tuyến vào nội dung
niêm yết trên Trang thông tin điện tử của Sở.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
- Giấy đề nghị giảm tần suất chạy
xe trên tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a của Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT
ngày 02/11/2015
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Trước khi giảm tần suất chạy xe
trên tuyến ít nhất 10 ngày, doanh nghiệp, hợp tác xã phải gửi văn bản đề nghị
đến Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a của
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ôtô.
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ GTVT Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ
Phụ
lục 3a
Thông
tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015
Tên
doanh nghiệp, HTX: ......................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.............. /.............
|
...........,
ngày ...... tháng ...... năm .....
|
THÔNG BÁO
GIẢM SỐ CHUYẾN XE CHẠY TRÊN TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
1. Tên doanh nghiệp,
hợp tác xã:..................................................................................
2.
Địa chỉ: ...................................................................................................................
3.
Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4.
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ........... do …… (tên cơ
quan cấp) ............ cấp ngày ......../...../.........
5. Kể từ ngày......./........./.........,
Doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ giảm số chuyến chạy xe trên tuyến
...................
Mã số
tuyến:...............................................................
Nơi đi:
..................................... Nơi đến:
...............................................................(1)
Bến đi:
.................................... Bến đến:
................................................................
Cự ly vận
chuyển: .................km; Hành trình chạy xe:
.............................................
Hiện đang hoạt
động với số chuyến xe: ……(Số chuyến xe/ngày/tuần/tháng)……………...
Sẽ giảm xuống
còn: ……(Số chuyến xe/ngày/tuần/tháng)…………………………….
Doanh nghiệp,
hợp tác xã sẽ ngừng các giờ xe xuất bến:
- Tại bến xe
đi: …….. giờ…... phút, vào các
ngày.....................................................
- Tại bến xe
đến:…….giờ.........phút, vào các
ngày....................................................
6. Danh sách xe
ngừng:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Số ghế
|
Tên đăng ký sở hữu xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến
liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe ( nếu là tuyến nội tỉnh).
25. Cấp giấy phép lưu hành xe
quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe
bánh xích tự hành trên đường bộ.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ
nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng
dẫn hoàn thiện.
Bước 3: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí
tại Bộ phận “Thu phí” của Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng trên đường bộ (theo mẫu phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải) và được đính kèm ngay
sau TTHC (bản chính);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu
hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ theo mẫu (theo mẫu phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận
tải) và được đính kèm ngay sau TTHC (bản chính);
- Bản photo Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản
xuất gửi kèm theo xe).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kiểm định cầu
đường nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện được đi hoặc gia cố cầu,
đường thì thời hạn xem xét cấp không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
kiểm định cầu đường.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 30.000đ/lần/giấy
phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng, xe bánh xích tự hành trên đường (theo mẫu phụ lục 1, 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
10. Yêu cầu, điền kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng (sau đây gọi là Giấy phép lưu hành xe) trên đường bộ trong những
trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác hoặc không thể
sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp để vận
chuyển trên đường bộ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
- Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày
07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của
đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên
đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên
phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT- BTC ngày
29/7/2004 về hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Phụ
lục 2
Thông
tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN
CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: (tên Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
……………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………….. Điện
thoại: ..........................................
Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho
xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe đầu kéo
và sơ mi rơ moóc (SMRM) tải:
|
Thông
số kỹ thuật
|
Đầu
kéo hoặc xe thân liền
|
Rơ
moóc/ Sơmi rơ moóc RM/SMRM
|
Nhãn hiệu
|
|
|
Biển số
|
|
|
Số trục
|
|
|
Khối lượng bản thân (tấn)
|
|
|
Khối lượng hàng hóa chuyên chở
cho phép tham gia giao thông (tấn)
|
|
|
Khối lượng toàn bộ cho phép tham
gia giao thông (tấn)
|
|
|
Khối lượng cho phép kéo theo
(tấn)
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp (dài x
rộng x cao) (m)
|
|
2. Thông tin hàng hóa đề nghị
chuyên chở:
|
Loại hàng:
|
Kích thước (D x R x C) m:
|
Tổng
khối lượng (tấn):
|
3. Thông tin kích thước, khối
lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Kích thước (D x R x C) m:
|
Hàng vượt phía trước thùng xe: m
|
Hàng vượt hai bên thùng xe: m
|
Hàng vượt phía sau thùng xe: m
|
Tổng khối
lượng: tấn
(gồm khối lượng bản thân ô tô đầu
kéo + khối lượng bản thân sơ mi rơ moóc + khối lượng số người ngồi trên xe +
khối lượng hàng)
|
4. Tải trọng lớn nhất được
phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa
lên xe:
|
Trục
đơn: tấn
|
Cụm trục
kép: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục
liền kề: d =….m
|
Cụm trục
ba: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm
trục liền kề: d =…m
|
|
|
|
|
5. Tuyến đường và thời gian vận
chuyển:
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy
đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường
ngang tại Km …….):
.............................................................................................................................................
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ
………………đến.....................................................
6. Cam kết của chủ phương tiện:
về quyền sở hữu phương tiện và hàng hóa tại thời điểm
đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe.
(Giấy đề nghị cấp Giấy phép
lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài,
chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe,
chiều dài đuôi xe)
|
…...,
ngày…. tháng… năm….
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
ký tên, đóng dấu
|
Phụ
lục 2
Thông
tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy lưu hành)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ..........................................................................................
- Địa chỉ: ………………………………….. Điện
thoại: .......................................................
- Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành
cho xe bánh xích: .....................................................
- Biển số đăng ký (nếu có): ..........................................................................................
- Khối lượng bản thân xe:
……………………………… (tấn)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ………………………………..(m)
+ Chiều rộng: ……………………………….. (m)
+ Chiều cao: ……………………………….. (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng):
………………………………..
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên:
……………….. (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài
của bánh: ……………….. (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy
đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường
ngang tại Km …..):
………………………………………….
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ
…………….. đến …………………
(Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu
hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều
rộng, chiều cao của xe)
|
……,
ngày…. tháng… năm….
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
ký tên, đóng dấu
|
26. Chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và
quốc lộ ủy thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ
nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản
hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm văn bản chấp thuận. Trường hợp
không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, theo mẫu;
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình
đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính).
Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công,
đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ
phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận
của chủ công trình);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư các công trình thiết yếu.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, theo mẫu
tại Phụ lục 1 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Áp dụng cho các trường hợp (là
công trình thiết yếu), bao gồm:
+ Công trình phục vụ quốc phòng, an
ninh;
+ Công trình có yêu cầu đặc biệt về
kỹ thuật không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ như: viễn thông; điện lực; đường ống cấp nước, thoát nước, xăng, dầu, khí,
năng lượng, hóa chất.
- Không thể xây dựng bên ngoài phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Chủ công trình thiết yếu phải di
chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý
đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm kinh phí liên quan.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Phụ
lục 1
(Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
….,
ngày …. tháng …. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp
thuận xây dựng (...3...)
Kính
gửi ……………………….. (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (…5…..)
( …2....) đề nghị được chấp thuận
xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của (…..7…..)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả
thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(.. .2...) cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo
quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây
dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …..
Số điện thoại: …….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
27. Gia hạn chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh
và quốc lộ ủy thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ
nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng
dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm văn bản gia hạn chấp thuận. Trường hợp
không gia hạn, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, theo
mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT (bản
chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan chấp thuận lần đầu.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, theo
mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Phụ
lục 2
(Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT )
(1)
(2)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
…..….,
ngày …. tháng …. năm 201….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia
hạn xây dựng (...3...)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải.
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (……..5…….)
(…..2…..) đề nghị được gia hạn xây
dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu;
- (…6...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong
thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: ……………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
28. Cấp giấy phép thi công xây
dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường tỉnh và quốc lộ ủy thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ
nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản
hướng dẫn hoàn thiện.
Bước 3: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở GTVT Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình, theo mẫu tại phụ lục 4 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015
của Bộ GTVT (bản chính);
- Bản sao văn bản chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong
đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư, đơn vị thi công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 130.000đ/ giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình, theo mẫu tại phụ lục 4 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của
Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/
NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND
ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Phụ
lục 4
(Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT )
(1)
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
…..….,
ngày …. tháng …. năm 201….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (...3...)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(….2....) đề nghị được cấp phép thi
công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ...
năm... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (.. .5...) (bản sao có xác nhận
của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính)..
+ (…9…)
(...2...) Đối với thi công công
trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi
bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời,
hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình
thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp
thuận.
(...2...) Đối với thi công trên
đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức
cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đa được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề
nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, tỉnh lộ;
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc
lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..
.2...) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản
vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội
dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn
cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan
cho phù hợp./.
29. Chấp thuận xây dựng biển quảng
cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân và chuyển
cho cán bộ phòng chuyên môn giải quyết.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ nộp
qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn
hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp
thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng biển quảng cáo
tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ, theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT (bản chính);
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình
đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính).
Đối với công trình xây lắp qua công trình đường bộ, phải có Báo cáo kết quả
thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư biển quảng cáo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị xây dựng biển quảng
cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ, theo mẫu tại Phụ lục 1
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT (bản chính).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Phụ
lục 1
(Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT )
(1)
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
…..….,
ngày …. tháng …. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG BIỂN QUẢNG CÁO TẠM THỜI TRONG HÀNH LANG ĐƯỜNG BỘ
Chấp
thuận xây dựng (...3...)
Kính
gửi …………..………………………(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (…5…)
(...2....) đề nghị được chấp thuận
xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của (…..7…..)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả
thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……………..
Số điện thoại: ……………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
30. Cấp giấy phép thi công xây
dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường
tỉnh và quốc lộ ủy thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ
nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản
hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm thủ tục cấp phép. Trường hợp không
cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở GTVT Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình, theo mẫu tại phụ lục 4 thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của
Bộ GTVT (bản chính);
- Văn bản chấp thuận xây dựng tạm
thời biển quảng cáo trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong
đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư biển quảng cáo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 130.000đ/ giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình, theo mẫu tại phụ lục 4 thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015
của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-
CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND
ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Phụ
lục 4
(Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT )
(1)
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
…..….,
ngày …. tháng …. năm 201….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (...3...)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(….2....) đề nghị được cấp phép thi
công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ...
năm... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (.. .5...) (bản sao có xác nhận
của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính)..
+ (…9…)
(...2...) Đối với thi công công
trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi
bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời,
hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình
thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp
thuận.
(...2...) Đối với thi công trên
đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức
cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đa được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề
nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, tỉnh lộ;
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc
lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..
.2...) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản
vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội
dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn
cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan
cho phù hợp./.
31. Chấp thuận thiết kế và phương
án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh và Quốc lộ ủy thác từ cấp
IV trở xuống.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ
nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản
hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm văn bản chấp thuận. Trường hợp
không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế
kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao theo mẫu tại phụ lục 3
kèm theo Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT;
- Quy hoạch các điểm đấu nối vào
đường tỉnh và quốc lộ đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ
chức giao thông của nút giao (có biện pháp, tổ chức thi công bảo đảm an toàn
giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình
đường bộ lập (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 5
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nút giao.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế
kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao theo mẫu tại phụ lục 3
Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Phụ
lục 3
(Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT )
(1)
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…..../…….
|
…..….,
ngày …. tháng …. năm 201….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG
……….
Chấp
thuận xây dựng (.. .3...)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải.
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tang giao thông
đường bộ;
- (…5…)
(….2....) đề nghị được chấp thuận
thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối
(...6...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau;
+ Quy hoạch các điểm đấu nối vào
quốc lộ và đường tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt (bản sao có chứng thực); hoặc
Văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh cho phép đấu nối đường nhánh vào quốc lộ,
đường tỉnh đối với các trường hợp chưa có Quy hoạch các điểm đấu nối (bản sao);
+ Văn bản của UBND cấp tỉnh giao
tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư nút giao nếu quy hoạch (bản chính)
+ Hồ sơ Thiết kế và phương án tổ
chức giao thông của nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn
giao thông) do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình
đường bộ lập (bản chính).
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Quốc lộ .... Tại Km../phải
hoặc trái tuyến và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di
chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp
luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Quốc lộ ....
Tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến được triển khai xây dựng trong thời hạn có
hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong
Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đóng
Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao
đường nhánh đấu nối (Do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình,
tỉnh lộ, ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút
giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc phải tuyến/ QL…”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh theo quy định
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu
tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên tỉnh lộ, cấp
kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải./.
32. Cấp giấy phép thi công đường
nhánh đấu nối vào đường tỉnh và Quốc lộ ủy thác từ cấp IV trở xuống.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ
nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản
hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm thủ tục cấp phép. Trường hợp không cấp
phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở GTVT Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình theo mẫu tại phụ lục 4 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của
Bộ GTVT (bản chính);
- Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc
chấp thuận thiết kế nút giao của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản
sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nút giao.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 130.000d/ giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình, theo mẫu tại phụ lục 4 thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015
của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-
CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND
ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy: phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Phụ
lục 4
(Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT )
(1)
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
…..….,
ngày …. tháng …. năm 201….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (...3...)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(….2....) đề nghị được cấp phép thi
công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ...
năm... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (.. .5...) (bản sao có xác nhận
của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính)..
+ (…9…)
(...2...) Đối với thi công công
trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi
bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời,
hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình
thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp
thuận.
(...2...) Đối với thi công trên
đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức
cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đa được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề
nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, tỉnh lộ;
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc
lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..
.2...) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản
vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội
dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn
cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan
cho phù hợp./.
33. Gia hạn giấy phép thi công
công trình
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ
nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản
hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm văn bản gia hạn cấp phép. Trường
hợp không gia hạn, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu
phí” của Sở GTVT Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua
đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thi
công, trong đó nêu rõ lý do gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức đã được cấp giấy phép lần 1.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thi công.
8. Lệ phí: 15.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND
ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.