ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 451/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
01 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN
XÃ HỘI ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng
01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 1724/QĐ-BLĐTBXH ngày 24
tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 96/TTr-SLĐTBXH ngày 29 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính
lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
các quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính
lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội trước ngày 31/12/2015 thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo thẩm quyền và
thông báo 05 (năm) thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa đến các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai Quyết
định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Phương Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ
NẠN XÃ HỘI ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I.
Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội được chuẩn hóa
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu
STT
|
Tên thủ tục hành chính được chuẩn hóa
|
1
|
Quyết định quản lý cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình
|
2
|
Quyết định cai nghiện ma túy
tự nguyện tại cộng đồng
|
3
|
Hoãn chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng
|
4
|
Miễn chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng
|
5
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề,
trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
|
Phần II.
Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
1. Thủ tục:
Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc
gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi cư trú (gọi chung là cấp xã).
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ
sơ chuyển hồ sơ đến Tổ công tác của Ủy ban nhân dân xã để giải quyết.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công
tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã ký nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
Khi đến nhận kết quả, người nhận
phải nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ;
buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện
tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy.
Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: Tình trạng nghiện ma túy; các hình thức
cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết
tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình.
- Bản sơ yếu lý lịch của người
nghiện ma túy.
- Kế hoạch cai nghiện cá nhân của
người nghiện ma túy.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Trong 03
(ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy
chưa thành niên.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự
nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
2. Thủ tục: Quyết
định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc
gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm
tự giác khai báo và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã) nơi cư trú.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp
thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ
sơ chuyển hồ sơ đến Tổ công tác của Ủy ban nhân dân xã để giải quyết.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công
tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện
và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 4: Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
Bước 5: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã ký nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
Khi đến nhận kết quả, người nhận
phải nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ;
buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện
tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma
túy. Đơn phải bao gồm các nội dung: Tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai
nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma
túy tại cộng đồng.
- Bản sơ yếu lý lịch của người
nghiện ma túy.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Trong 06
(sáu) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy
chưa thành niên.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự
nguyện đăng ký cai nghiện tại cộng đồng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
3. Thủ tục:
Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người phải chấp hành quyết
định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định,
đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (gọi chung là cấp xã) nơi cư trú.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp
thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ
sơ chuyển hồ sơ đến Tổ trưởng Tổ công tác của Ủy ban nhân dân xã để giải quyết.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 4: Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định.
Bước 5: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã ký nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
Khi đến nhận kết quả, người nhận
phải nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ;
buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi đang
chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị
hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Trong 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hoãn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ
đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ
đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn gửi Tổ trưởng
Tổ công tác.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
4. Thủ tục: Miễn
chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người phải chấp hành quyết
định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định,
đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp
thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ
sơ chuyển hồ sơ đến Tổ trưởng Tổ công tác của Ủy ban nhân dân xã để giải quyết.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 4: Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định.
Bước 5: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã ký nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
Khi đến nhận kết quả, người nhận
phải nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ;
buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị
hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Trong 05
(năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định miễn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên hoặc
trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện,
không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai
nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn
cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày
09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai
nghiện ma túy tại cộng đồng.
5. Thủ tục: Hỗ
trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 12 (mười
hai) tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân bị mua
bán. Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp
thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân
cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách
nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chi hỗ trợ học
văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã ký nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính.
Khi đến nhận kết quả, người nhận
phải nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ;
buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân
hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy
định tại Phụ lục 16, ban hành kèm theo Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013.
- Một trong các loại giấy xác
nhận sau:
+ Giấy xác nhận nạn nhân của
cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy
định tại Khoản 4, Điều 24 của Luật Phòng, chống
mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy xác nhận nạn nhân của
cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua
bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy xác nhận nạn nhân của
cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt
động điều tra, viện kiểm sát nhân dân, tòa án nhân dân (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy tờ, tài liệu do cơ quan
nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc
Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là
nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Trong 11 (mười
một) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân bị mua bán.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu
cho nạn nhân bị mua bán.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng của nạn nhân bị mua bán theo mẫu quy định tại
Phụ lục 16, ban hành kèm theo Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm
quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống mua bán người.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống mua bán người.
Phụ lục 16
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập
cộng đồng của nạn nhân bị mua bán
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1ngày...... tháng...... năm 20…....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi:
|
- UBND xã2.................................................................
- Phòng LĐTBXH huyện..............................................
|
1. Thông tin cá nhân:
Ảnh
(4 x 6)
(đóng dấu giáp lai trên ảnh)
|
Họ và tên:............................................
; Nam Nữ ;
Sinh ngày:.../.../….
Dân tộc:......................................
; Quốc tịch:....................................
Địa chỉ thường trú ở Việt Nam
(ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện,
tỉnh)………………………………………..
|
2. Quá trình bị mua bán:
Ngày, tháng, năm bị mua
bán:....................................... /...............................
/.........
Địa điểm bị mua bán:.................................................................................................
Ngày, tháng, năm tiếp nhận
(tự trở về):....................................
/.......................... /... 3
Địa điểm tiếp nhận (tự trở
về):...................................................................................
4
3. Các giấy tờ chứng minh
là nạn nhân:
- Giấy xác định nạn nhân do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Văn bản, tài liệu khác có
liên
quan.......................................................................... 5
4. Nội dung đề nghị hỗ
trợ:
(1)............................................................................................................................
(2)............................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan nghiên
cứu, xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ.........................
(Ký, ghi rõ họ, tên,
đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Hoặc gia đình,
người giám hộ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
2 Nơi nạn nhân có thường trú.
3 Đối với nạn nhân tự trở về, ghi rõ
ngày tháng trở về nơi cư trú hiện tại.
4 Đối với nạn nhân tự trở về, ghi địa
chỉ cư trú hiện tại.
5 Đối với người có dấu hiệu là nạn nhân
nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ tục xác
định nạn nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ.