ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 447/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 29 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ QUY TRÌNH LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ
KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI
TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày
18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 27/TTr-STP ngày 18/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này “Quy trình liên thông
các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử
tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” (có
Quy trình kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ngành: Tư pháp; Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội tỉnh;
Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
QUY TRÌNH
LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ,
XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG MAI
TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 447 /QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
1. Hồ
sơ
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ
sơ (trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính), xuất trình các giấy tờ có liên
quan theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã.
a) Hồ sơ đăng ký khai tử
- Giấy tờ phải xuất trình:
Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ
căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu đăng ký khai tử.
Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ
thay cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và khoản 2 Điều 4
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, cụ thể: Đối với người
chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết
do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác
nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố
là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối
với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột
ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả
giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu
trên.
- Lệ phí đăng ký khai tử:
8000 đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; khai tử đúng hạn).
- Người có trách nhiệm đăng
ký khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến
cơ quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay, văn bản ủy quyền phải
theo quy định của pháp luật, trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không
phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với
người ủy quyền.
b) Hồ sơ xóa đăng ký thường
trú
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
theo mẫu;
- Sổ hộ khẩu (bản chính) có
đăng ký thường trú của người chết;
- Bản sao trích lục khai tử.
c) Hồ sơ hưởng chế độ tử
tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng
phí
- Hồ sơ hưởng chế độ tử
tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng):
+ Sổ bảo hiểm xã hội (bản
chính) của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm xã hội và người chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu,
trợ cấp hàng tháng bị chết;
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc
trích lục khai tử;
+ Tờ khai của thân nhân theo mẫu (bản
chính);
+ Biên bản họp của các thân
nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng chọn
hưởng trợ cấp tuất một lần theo mẫu số
16 -HSB ban hành ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22/4/2016
(bản chính); trường hợp chỉ có một thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng hoặc nhiều thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
nhưng chỉ có một người đại diện hợp pháp mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần
thì thân nhân lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc người đại diện hợp pháp
của thân nhân chịu trách nhiệm về việc lựa chọn và không cần biên bản này;
+ Biên bản giám định mức suy
giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng
tháng;
+ Giấy ủy quyền (nếu đối tượng
đã từ trần có nhiều thân nhân).
Các thành phần hồ sơ nêu
trên nếu không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính, bản sao kèm bản
chính để đối chiếu, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc.
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần:
+ Bản khai của đại diện thân nhân
(kèm biên bản ủy quyền) hoặc
người tổ chức mai táng (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc
trích lục khai tử;
+ Hồ sơ của người có công với
cách mạng.
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa
được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTG ngày 06 tháng 12 năm
2007:
+ Đơn đề nghị của thân nhân
đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú;
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc
trích lục khai tử;
+ Công văn đề nghị của Ủy
ban nhân dân xã (phường) nơi đối tượng cư trú (theo mẫu);
+ Bản trích sao danh sách đề
nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11
năm 2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục
viên, xuất ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ
bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC;
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng
12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh:
Thân nhân người chết làm bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí
gửi Hội Cựu chiến binh cấp xã (theo mẫu quy định).
Trường hợp người chết không
còn thân nhân thì cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng làm bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng
phí gửi Hội Cựu chiến binh cấp xã (theo mẫu quy định).
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09
tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh
bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30
tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
+ Bản khai của thân nhân đối tượng
có xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường nơi cư trú (theo mẫu);
+ Biên bản họp gia đình đối
với trường hợp không còn bố, mẹ, vợ hoặc chồng;
+ Giấy chứng tử (đối với đối
tượng đã từ trần) bản sao có chứng thực, hoặc bản sao trích lục khai tử;
+ Bản trích sao quyết định
kèm theo danh sách trang có tên đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Ban CHQS huyện, thành phố ký sao đối với
đối tượng do quân đội giải quyết, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký sao
đối với đối tượng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết);
+ Công văn đề nghị của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố kèm theo danh sách.
- Hồ sơ hưởng mai táng
phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với
dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế:
+ Bản trích sao quyết định của
đối tượng từ trần đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần;
+ Giấy chứng tử hoặc bản sao
trích lục khai tử.
- Hồ sơ hỗ trợ chi phí
mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng
đồng):
+ Văn bản hoặc đơn đề nghị của
cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc
trích lục khai tử;
+ Bản sao quyết định hưởng
trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh hoặc
bản sao trích lục khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp là con của
người đơn thân nghèo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ;
+ Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc
văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo
hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp là người
từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp
hàng tháng khác.
2. Quy
trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký
thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi
phí mai táng/hưởng mai táng phí
a) Đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai
táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
- Tiếp nhận hồ sơ:
Người dân có thể lựa chọn nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào
cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của địa phương.
Trường hợp chưa xây dựng được
Hệ thống thông tin một cửa điện tử, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký khai
tử được thực hiện lưu động thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp tiếp nhận
hồ sơ và cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân, sau đó chuyển
toàn bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Trường hợp người chết là chủ
hộ, phải kết hợp việc thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú với việc thay đổi
chủ hộ. Do đó, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, hoặc công chức tư pháp - hộ tịch
(trong trường hợp thực hiện đăng ký khai tử lưu động) có trách nhiệm hướng dẫn
cá nhân yêu cầu liên thông cử 01 người có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật cư trú làm chủ hộ và ghi nội dung thay đổi chủ hộ vào phiếu báo thay đổi hộ
khẩu nhân khẩu.
Công chức Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký
khai tử (nếu có), kiểm tra tính phù hợp về nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định thì phải hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Khi hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ; đối với các trường hợp người dân nộp hồ sơ trực tiếp
thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp hồ
sơ.
- Trình tự và thời hạn giải
quyết hồ sơ
+ Giải quyết hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ
và lệ phí đăng ký khai tử (nếu có), công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức tư pháp
- hộ tịch để thực hiện đăng ký khai tử.
Công chức tư pháp - hộ tịch
kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai
tử xong thì chuyển ngay trích lục khai tử cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
(trong ngày). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay
thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Ngay sau khi nhận được
trích lục khai tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm chụp 02 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ
xóa đăng ký thường trú và hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng
mai táng phí, đồng thời thực hiện: Chuyển hồ sơ xóa đăng ký thường trú đến Công
an cấp xã để thực hiện hoặc chuyển cho Công an cấp huyện thực hiện việc giải
quyết thủ tục xóa đăng ký thường trú.
Chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử
tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng
phí cho công chức văn hóa - xã hội để: Chuyển cho cơ quan bảo hiểm xã hội để giải
quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng); hoặc trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã ra văn bản đề nghị gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội đối với trường hợp hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội
(được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); hoặc trình lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp xã để xét duyệt, niêm yết danh sách, lập danh sách báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng
tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được
hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ- TTg ngày 08
tháng 11 năm 2005, quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007; hoặc
chuyển cho Hội Cựu chiến binh để xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã ký công văn đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định
số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh cựu chiến binh; hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
xét duyệt, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội) đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ- TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau
ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hoặc trình lãnh đạo
Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện đối với đối tượng dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế được hưởng
chế độ trợ cấp mai táng phí quy định tại Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với
dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ
tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế; hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp hưởng
mai táng phí khi người có công với cách mạng từ trần.
Việc chuyển hồ sơ đến cơ
quan có thẩm quyền giải quyết có thể được thực hiện thông qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc các loại hình dịch vụ khác bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ
sơ tài liệu; hoặc chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử được tiếp nhận trực tuyến của
người dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua kết nối giữa Cổng Dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của địa phương.
+ Giải quyết hồ sơ tại
cơ quan Công an:
Trường hợp thuộc thẩm quyền
của công an cấp huyện: Ngay khi nhận hồ sơ do Công an cấp xã chuyển đến, cán bộ
tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú, trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người chuyển hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê
khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ
sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người
chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân. Trường hợp được giải quyết xóa đăng ký
thường trú: Nhận hồ sơ, kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin
được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ
khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả). Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Công an cấp xã, cơ quan Công an cấp huyện
thực hiện xóa đăng ký thường trú của người chết, thay đổi chủ hộ (nếu có). Ngay
sau khi xóa đăng ký thường trú xong, cơ quan Công an cấp huyện trả Sổ hộ khẩu
(đã xóa tên người chết) cho Công an cấp xã để chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận
vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu. Trường hợp không giải quyết xóa đăng ký thường
trú: Ngay sau khi nhận được hồ sơ từ Công an cấp xã, cơ quan Công an cấp huyện
có trách nhiệm chuyển trả hồ sơ cho công an cấp xã. Công an cấp xã nhận lại hồ
sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận lại văn bản về
việc không giải quyết xóa đăng ký thường trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và
ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi
giải quyết hộ khẩu. Chuyển trả hồ sơ về cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người dân.
Trường hợp thuộc thẩm quyền
của công an cấp xã: Ngay khi nhận hồ sơ do công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với
các quy định của pháp luật về cư trú, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu
thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán
bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho
người dân. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng
văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã, cơ quan Công an thực hiện xóa đăng ký thường trú của người
chết, thay đổi chủ hộ (nếu có). Ngay sau khi xóa đăng ký thường trú xong, cơ
quan Công an trả kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã. Người nhận kết quả nộp giấy biên nhận, cán bộ đăng ký trả sổ hộ khẩu
(đã xóa tên người chết) và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ theo dõi
giải quyết hộ khẩu.
+ Giải quyết hồ sơ tại
Bảo hiểm xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Trường hợp thực hiện thủ tục
hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức
văn hóa - xã hội trực tiếp hoặc qua đường bưu chính chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử
tuất đến cơ quan Bảo hiểm xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế, công chức văn
hóa - xã hội có thể chuyển trước thông tin về người chết đến cơ quan Bảo hiểm
xã hội thông qua mạng điện tử. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ của công chức văn hóa - xã hội của Ủy
ban nhân dân cấp xã chuyển đến. Cơ quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu đầy đủ thủ
tục theo quy định, thì giải quyết chế độ tử tuất cho người dân. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người
chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông tin qua
mạng điện tử hoặc hồ sơ của công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp
xã chuyển đến, cơ quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu đầy đủ thủ tục theo quy định,
thì thực hiện giải quyết chế độ tử tuất cho người dân. Chuyển trả kết quả cho Ủy
ban nhân dân cấp xã để trả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có
thể nhận kết quả hưởng chế độ tử tuất trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội
(nơi giải quyết hồ sơ), hoặc nhận qua đường bưu chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục
hưởng mai táng phí cho đối tượng người có công với cách mạng: Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản khai và giấy chứng tử có
trách nhiệm xác nhận bản khai, chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển trực
tiếp hoặc thông qua đường bưu chính đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Tùy thuộc điều kiện thực tế, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ
sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử. Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã
chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu
mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần
bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông
báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu
rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập
phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển
trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản
lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định. Chuyển
quyết định cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Sau khi nhận được quyết
định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thực hiện chi trả tiền mai táng phí, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp
người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục
hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường
xuyên tại cộng đồng): Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua đường bưu chính hoặc do
công chức văn hóa - xã hội chuyển đến). Tùy thuộc điều kiện thực tế, công chức
văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội thông qua mạng điện tử. Ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp
xã chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện
nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn
bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng. Ngay sau khi có quyết định
hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí chuyển
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho
người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ hỗ trợ chi phí
mai táng trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường
bưu chính.
Trường hợp hưởng mai táng
phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng: Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
có trách nhiệm xét duyệt, niêm yết danh sách, lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp huyện (chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp hoặc thông
qua đường bưu chính) thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc
điều kiện thực tế, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử. Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển
đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy
tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả
lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung
cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho
người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì
không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do
không tiếp nhận.Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
phòng Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo quy định
chuyển Sở Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định trợ cấp mai táng
phí cho đối tượng. Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông
qua mạng điện tử. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm quyết định hưởng chế độ
mai táng phí. Sau khi nhận được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả và chuyển
tiền mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận
chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc
nhận qua đường bưu chính.
Trường hợp hưởng mai táng
phí đối với người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa
được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm
2007. Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt, niêm yết danh sách, lập hồ sơ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện (chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp
hoặc thông qua đường bưu chính) thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Tùy thuộc điều kiện thực tế, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ
sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử. Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã
chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu
mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần
bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông
báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu
rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, phòng Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định trợ cấp mai táng
phí cho đối tượng.
Trường hợp hưởng mai táng
phí đối với đối tượng thực hiện theo nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng
12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Pháp lệnh cựu chiến binh: Ủy ban nhân dân cấp xã ngay trong ngày kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển cho
Hội Cựu chiến binh cấp xã. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ từ Ủy ban nhân dân cấp xã, Hội Cựu chiến binh cấp xã xác nhận, lập
danh sách báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; trong thời hạn 02 ngày làm
việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký công văn đề nghị hưởng chế độ mai táng
phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp
nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp
nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng
Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo
cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định trợ cấp mai táng phí cho đối tượng.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân
dân cấp xã để trả cho đối tượng.
Trường hợp thực hiện thủ tục
hưởng trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp
bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc: Ủy ban
nhân dân cấp xã trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách
nhiệm xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội). Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa
đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm
theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp
nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp
nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng
Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo cáo
Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định trợ cấp mai táng phí cho đối tượng.
Trường hợp thực hiện thủ tục
hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế
độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống
Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế. Ủy ban nhân dân cấp xã
trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm tổng hợp,
báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp
nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp
nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, đề nghị Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thông qua mạng điện tử. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đối
tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến; trong thời
gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra,
tổng hợp danh sách, lưu hồ sơ và ra quyết định hưởng trợ cấp; chuyển quyết định
cùng kinh phí về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả
cho thân nhân đối tượng bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác. Trường
hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
b) Đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú
Việc nộp, tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này trừ hồ sơ, giải
quyết hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi
phí mai táng/hưởng mai táng phí.
c) Đăng ký khai tử, hưởng
chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng
mai táng phí
Việc nộp, tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này trừ hồ sơ, giải
quyết hồ sơ xóa đăng ký thường trú.
3. Thời
hạn giải quyết
Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính liên thông bao gồm thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật hiện hành và thời gian luân chuyển hồ sơ. Cụ thể thời
gian thực hiện như sau:
- Nếu có nhu cầu, người dân
được nhận trích lục khai tử được trả ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã thực
hiện xong việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất
và trợ cấp mai táng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất
(trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Tối đa là 28 ngày trong đó thời gian giải
quyết là 20 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
người có công với cách mạng từ trần; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng
mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần: Tối đa là
33 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 25 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08
ngày.
- Trường hợp liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng
bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được
trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): Tối đa 12 ngày, trong đó thời gian
giải quyết là 08 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ
cấp hàng tháng: Tối đa là 48 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 40 ngày; thời
gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với người
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính
sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm
2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007; liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với người trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng người trực tiếp
tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng,
nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định
số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007: Tối đa là 42 ngày, trong đó thời
gian giải quyết là 38 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn
thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh; liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của
pháp lệnh cựu chiến binh: Tối đa là 18 ngày, trong đó thời gian giải quyết là
14 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ- TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về
chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã
phục viên, xuất ngũ, thôi việc; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai
táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau
ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc: Tối đa là 20 ngày,
trong đó thời gian giải quyết là 16 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ- TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến
tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với
đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ- TTg ngày 14 tháng 10 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa
tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế: Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26
ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ
tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú:
+ Trường hợp xóa đăng ký thường
trú thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp huyện: Tối đa là 08 ngày, trong
đó thời gian giải quyết là 04 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày;
+ Trường hợp xóa đăng ký thường
trú thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp xã: Tối đa là 04 ngày (chỉ tính
thời gian giải quyết)./.
TỜ KHAI, BIỂU MẪU THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC
1. Tờ khai đăng ký khai tử: Mẫu số 3 Phụ lục 5
2. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu,
nhân khẩu: Mẫu HK02
3. Tờ khai của thân nhân: Mẫu số 09A-HSB
4. Biên bản họp của các thân
nhân: Mẫu số 16-HSB
5. Bản khai của đại diện
thân nhân: TT1
6. Biên bản ủy quyền: mẫu UQ
7. Bản khai đề nghị hưởng chế
độ mai táng phí: Mẫu 1b
Mẫu số 3 Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1)
............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người
yêu cầu: .....................................................................................
Nơi cư trú: (2)
.......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
..............................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký
khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
..............................................................................
Giới tính:
............................ Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................................
Dân tộc: ..............................................................................
Quốc tịch: ...............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
.............................................................................................................
Đã chết vào lúc:
................. giờ ............ phút, ngày ............... tháng ...........
năm ...............
Nơi chết: ...............................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
...............................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay
thế Giấy báo tử: (4)...... ..............................do ................
.............................................................................
cấp ngày .......... tháng ...... năm .............
Tôi cam đoan những nội dung
khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm
tại: ................................. , ngày ....... tháng ....... năm ........
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực
hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký
thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm
trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi
theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ
tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử,
thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy
báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
Kính gửi: …………………………….
I. Thông tin về người viết
phiếu báo
1. Họ và tên (1):
…………………………………..................................... 2. Giới tính: ..
3. CMND số:……….............…………………….4.
Hộ chiếu số:..................................
5. Nơi thường
trú:.............................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
...............................................................................................
…………...................……………………………………..
Số điện thoại liên hệ:..........
II. Thông tin về người có
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên
(1):……………..................................……………………. 2. Giới tính: .....
3. Ngày, tháng, năm
sinh:……/….../…................ 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:..........
6. CMND số:……………………………. 7. Hộ
chiếu số:..............................................
8. Nơi
sinh:.......................................................................................................................
9. Nguyên quán:
...............................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:
........................................................................................
11. Nơi thường
trú:...........................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
.............................................................................................
…………………................……………..………………
Số điện thoại liên hệ:.............
13. Họ và tên chủ hộ:……………....................………….14.
Quan hệ với chủ hộ:........
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu,
nhân khẩu (2):
.................................................................
..........................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi sinh
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):
.....................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
……,
ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi
đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ
hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ
hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ
khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường
hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại
sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người
viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần
kê khai những nội dung quy định tại mục II
Mẫu số 09A-HSB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN
I. Họ và tên người khai (1):
....................................; sinh ngày.... /...../........; Nam/Nữ......;
Quan hệ với người chết:................................
Nơi cư trú:...........................................................................................................................
Số CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước
..............................do ...........................cấp ngày
....../..... /.........; số định danh (nếu có): .......................
II. Họ và tên người chết:
........... ............................. .số sổ BHXH/số hồ sơ
.......................................... ; chết ngày ...... /........
/........
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp
BHXH (đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn
vị công tác (đối với người đang làm việc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời
gian đóng BHXH), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng
tiếp BHXH bắt buộc) trước khi chết:
..................................................................................................................
III. Danh sách và đề
nghị của người khai
1. Danh sách thân nhân của
người chết (2):
Số TT
|
Họ và tên
|
Mối quan hệ với người chết
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Địa chỉ nơi cư trú (ghi cụ thể số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố)
|
- Số định danh (nếu có) hoặc
- Số CMT/ hộ chiếu/ thẻ căn cước (nếu có) nếu chưa có số định danh (3)
|
Mức thu nhập hàng tháng từ nguồn thu nhập (4)
|
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (5)
|
Đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng (6)
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trường hợp thân nhân hưởng
trợ cấp tuất tháng chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự
thì khai bổ sung:
Số TT
|
Họ tên người hưởng trợ cấp
|
Họ, tên người đứng tên nhận trợ cấp (1)
|
Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp
|
- Số định danh (nếu có) hoặc
- Số CMT/hộ chiếu /thẻ căn cước của người nhận trợ cấp nếu chưa có số định
danh (6)
|
Địa chỉ nơi cư trú của người đứng tên nhận trợ cấp (ghi cụ thể số nhà,
phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu kỹ quy định
của pháp luật BHXH, tôi đề nghị cơ quan BHXH giải quyết: (người khai nghiên cứu
kỹ và đánh dấu X vào 01 trong 03 ô vuông dưới đây)
□ Trợ cấp tuất hàng tháng đối
với các thân nhân đủ điều kiện.
□ Trợ cấp tuất một lần đối với
trường hợp không có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
□ Trợ cấp tuất một lần đối với
trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng lựa chọn
hưởng trợ cấp tuất một lần.
IV. Cam kết của người
khai: Trường hợp được hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do TNLĐ, BNN, trợ cấp
khu vực một lần hoặc trợ cấp tuất một lần, tôi được các thân nhân cử làm đại diện
cho tất cả thân nhân đứng tên kê khai và nhận tiền trợ cấp.
Tôi xin cam đoan những nội
dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho
gia đình tôi theo quy định./.
………., ngày ……… tháng …….năm ……..
Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (7)
|
……., ngày …….
tháng …..năm …….
Người khai
(ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của các thân
nhân về việc cử người đại diện kê khai và nhận trợ cấp (8)
Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09A-HSB
- (1) Người khai trong trường
hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ tử tuất một lần là người được các thân nhân
ủy quyền (đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng lựa
chọn hưởng trợ cấp tuất một lần là người được ủy quyền trong Mẫu số 16-HSB) nhận
trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp khu vực một lần (nếu có) và trợ
cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có);
Trường hợp thân nhân đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng
lực hành vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo
quy định của pháp luật dân sự;
Trường hợp thân nhân đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì
người khai là người được các thân nhân ủy quyền nhận trợ cấp tuất một lần. Nếu
chỉ có một thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà lựa chọn hưởng
trợ cấp tuất 1 lần thì người khai là chính thân nhân đó; nếu các thân nhân đủ
điều kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự mà có chung một người đại diện hợp pháp thì người
khai là người đại diện hợp pháp và chịu trách nhiệm về việc lựa chọn hưởng trợ
cấp tuất một lần;
Trường hợp hưởng trợ cấp tuất
một lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với
người chết" trong Danh sách tại điểm 1 Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa
kế” và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng
hàng thừa kế nhận trợ cấp.
- (2) Kê khai tất cả thân
nhân theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ
hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống
có trách nhiệm nuôi dưỡng; nếu có người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng
tháng thì kê khai người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trước. Trường
hợp thân nhân đã chết thì ghi "đã chết tháng… năm …" vào cột "địa
chỉ nơi cư trú" và không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh"
và 4 cột ngoài cùng bên phải;
- (3) Nếu đã có số định danh
thì phải ghi số định danh; trường hợp chưa có số định danh thì ghi số chứng
minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước, nếu không có thì không bắt buộc
phải ghi;
- (4) Ghi rõ mức thu nhập thực
tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp hoặc
các nguồn thu nhập cụ thể khác;
- (5) Nếu bị suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên thì ghi tỷ lệ % suy giảm khả năng lao động; nếu được
cấp giấy xác nhận thương tật đặc biệt nặng thì ghi "thương tật 81%";
- (6) Ghi "đủ điều kiện"
đối với thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Nếu số thân nhân
đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân
thống nhất lựa chọn để khai tại danh sách này đủ 4 người theo thứ tự ưu tiên từ
số 01 đến 04, sau đó khai đến các thân nhân khác.
- (7) Chứng thực chữ ký hoặc
điểm chỉ của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của
Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp
chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan
đại diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở
lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của chính quyền địa phương nơi xác
nhận chữ ký của người khai.
- (8) Trường hợp thân nhân
hưởng trợ cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp thì ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.
Mẫu số 16-HSB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN HỌP CỦA CÁC THÂN NHÂN
Về việc lựa chọn hưởng trợ cấp
tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 6 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng bị suy giảm
khả năng lao động từ 81% trở lên
Hôm nay, vào hồi ..... giờ
...... phút, ngày....... tháng........ năm...........tại
.................................
Chúng tôi gồm các thân nhân
đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng của ông (bà) .........(1)......., số
sổ BHXH/số hồ sơ ............................., chết ngày … /… /…..., có tên
sau đây:
1. Ông (Bà)
.....….……............. Nam/Nữ, sinh ngày ....../....../.........; là
(2)......................;
Người đại diện hợp pháp (nếu
có): ................(3)...............................................................
2. Ông (Bà) .....…………......
Nam/Nữ, sinh ngày ....../....../.........; là (2)...........................;
Tiến hành họp để thống nhất
việc lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần, sau khi nghiên cứu kỹ quy định của
chính sách về chế độ tử tuất và khoản 3 Điều 69 Luật BHXH năm 2014, chúng tôi
thuộc đối tượng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống nhất lựa chọn hưởng
trợ cấp tuất một lần và ủy quyền cho ông
(bà)...............(4)....................., Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn
cước:.................................. thay mặt cho chúng tôi lập tờ khai của
thân nhân theo Mẫu số 09A-HSB và nhận tiền trợ cấp tuất một lần. Đề nghị cơ
quan BHXH xem xét, giải quyết trợ cấp tuất một lần.
Chúng tôi cam đoan chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc lựa chọn của mình cũng như trong trường hợp
xảy ra tranh chấp và cam kết không khiếu nại gì về sau./.
Xác nhận của các thân nhân (5)
Thân nhân được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Ghi rõ họ và tên người
chết;
- (2) Ghi rõ mối quan hệ về
nhân thân với người chết;
- (3) Trường hợp thân nhân
chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì ghi đầy đủ tên
người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật dân sự, số chứng minh thư,
mối quan hệ với người được đại diện; nếu các thân nhân đều chưa đủ 15 tuổi hoặc
bị mất, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mà có chung một người đại diện hợp
pháp thì cũng không cần lập biên bản này; trường hợp không cần người đại diện hợp
pháp thì không hiển thị nội dung này;
- (4) Ghi rõ họ và tên của
người thay mặt cho các thân nhân đã nêu trong Tờ khai của thân nhân.
- (5) Các thân nhân, người
được ủy quyền, người đại diện hợp pháp cho thân nhân thuộc diện hưởng tuất hàng
tháng bắt buộc phải ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công
từ trần
1. Họ và tên người có
công từ trần:.................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………………………………….. Nam/Nữ: ...............
Nguyên quán:
......................................................................................................................
Trú quán:
.............................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp
ưu đãi (1): ........................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có):
………………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ...
năm ...
Theo giấy chứng tử số...
ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết
tháng …… năm...Mức trợ cấp: ……………………………………
2. Họ và tên người nhận
mai táng phí:...........................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………………. Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán:
....................................................................................................................
Trú quán:
............................................................................................................................
Quan hệ với người có công với
cách mạng từ trần: ..........................................................
3. Họ và tên người nhận
trợ cấp một lần: .....................................................................
Sinh ngày ... tháng
... năm ………………Nam/Nữ: …………………………………………..
Nguyên quán:
.....................................................................................................................
Trú quán:
............................................................................................................................
Quan hệ với người có công với
cách mạng từ trần: ..........................................................
4. Thân nhân người có
công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con
người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc
bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện
cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày
... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người
có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động
kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng
được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương
binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân
tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân
đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn,
không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết
tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết
tật thì bỏ cột này).
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ...
năm ..., tại ... Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm
các ông (bà) có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………….. Nam/Nữ: …………………
Trú quán:
............................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:
……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ……….…….
3. Nội dung ủy quyền (*):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã
(phường)…..
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy
quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền,
ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân
nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ
cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ...
đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của
Thông tư này.
Mẫu 7C
Kính gửi: ………………………………………………………..
Căn cứ vào Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên
tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc
phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
Căn cứ đề nghị của thôn (bản,
ấp, tổ dân phố…)…………………………………………, BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng Chính sách
xã (phường),
Ủy ban nhân dân xã (phường)…………………………..đã
tổ chức xét duyệt kỹ hồ sơ đối tượng và nhất trí xác nhận và đề nghị:
Ông (Bà)……………………
……………………Sinh năm…….…..………………..
Quê
quán………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………… …………………………….
Là thân nhân của Ông
(Bà)………………… …………………………………………..
Đã từ trần
ngày……..tháng…….năm………tại………………………………………..
Là đối tượng được hưởng chế
độ mai táng phí theo theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg .
(Có hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và
giải quyết.
Nơi nhận: - -
-
- Lưu…..
|
TM.
UBND……………………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Mẫu 1b
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo
Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ
1. Phần khai về đối tượng
Họ và tên: ………………………. ……….
…………… Nam, nữ
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………
Quê quán:
……………………………………………………………………
Vào Đảng:……………………………. Chính
thức: ………………………...
Nhập ngũ (hoặc tham gia
kháng chiến) ngày …. tháng ….. năm ………….
Đơn vị hoặc cơ quan:
………………………………………………………...
………………………………………………………………………………..
Về gia đình từ ngày …… tháng
……. năm …………………………………
Đã từ trần ngày ….. tháng
….. năm ………. tại …………………………….
………………………………………………………………………………..
2. Phần khai về thân nhân
của đối tượng
Họ và tên:
………………………………………………. Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………
Quê quán:
……………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: …………………………………………….
………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người chết
………………………………………………………
Những người cùng hàng thừa kế
gồm: ………………………………………
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
3. Người đại diện cơ quan,
tổ chức, đơn vị (đối với trường hợp không còn thân nhân). Họ và tên người đại
diện: ……………………………… Năm sinh:………..
Cấp bậc, chức vụ:
……………………………………………………………
Chịu trách nhiệm khai về đối
tượng tại điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có liên quan của
đương sự do cơ quan, đơn vị đang quản lý để xác nhận.
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
Khai tại:
………………………………………………………………….......
Tôi xin cam đoan lời khai
trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………., Ngày …
tháng … năm 200.…
|
Người đại diện
khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
Hội CCB xã, phường, thị trấn
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|