ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4447/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
08 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG; QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 8344/TTr-SXD ngày 05 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương
án đơn giản hóa 30 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng;
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh
Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng
dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đơn giản thủ tục hành chính nội bộ của UBND
tỉnh kèm theo Phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết định này,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ Xây dựng.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để b/c);
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG; QUY
HOẠCH XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
(Kèm
theo Quyết định số: 4447/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. LĨNH VỰC: HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
1. Thủ tục: Thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch UBND cấp tỉnh
quyết định đầu tư
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ:
- Đề nghị quy định cụ thể thành
phần hồ sơ “Kết quả thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật
có liên quan” tại điểm g khoản 5 Điều 12 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20/6/2023 của Chính phủ).
Lý do: Tại điểm g khoản 5 Điều
12 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ
sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ- CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ) chưa quy
định cụ thể thành phần hồ sơ này sẽ dẫn đến việc tùy tiện yêu cầu thành phần hồ
sơ trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
- Đề nghị bổ sung thành phần hồ
sơ: “Văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
công trình”.
Lý do: Tại Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước chưa quy định nội dung này.
b) Về số lượng hồ sơ:
Lý do: Tại khoản 5 Điều 12 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ) chưa quy định cụ thể
về số lượng hồ sơ cần nộp sẽ dẫn đến việc tùy tiện yêu cầu số lượng hồ sơ trong
quá trình thực hiện TTHC.
Do đó, đề nghị bổ sung quy định
cụ thể số lượng hồ sơ cần nộp nhằm đảm bảo tính thống nhất, rút ngắn thời gian chuẩn
bị cho các cơ quan, đơn vị, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
c) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị quy định mẫu hóa “Văn
bản đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình”.
Lý do: Tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước chưa
quy định về mẫu hóa “Văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng công trình”. Do đó, đề nghị quy định mẫu hóa giấy tờ nêu
trên để đảm bảo tính thống nhất, tạo thuận lợi cho cơ quan hành chính nhà nước
trong việc lập và thẩm định hồ sơ, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính.
d) Về cách thức thực hiện:
Đề nghị bổ sung quy định nộp
file mềm đối với các thành phần hồ sơ: Văn bản thỏa thuận cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, đấu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng
khác; Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản
lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời
tại Việt Nam; Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; Kết quả thực hiện thủ tục
về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn
về xây dựng.
Lý do: Tại Điều 12 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại Nghị định
số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ), chưa quy định cụ thể cách thức
thực hiện. Do đó, đề nghị bổ sung quy định về nội dung này để tạo điều kiện
thuận lợi trong việc chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định, rút ngắn thời gian chuẩn
bị, in ấn hồ sơ cho các cơ quan, đơn vị, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 5 Điều 12 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ). Đồng thời, bổ sung
quy định về số lượng hồ sơ và quy định mẫu hóa đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai của
thủ tục này.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 900.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 450.100.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
450.100.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
2. Thủ tục: Thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định đầu tư
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ:
- Đề nghị quy định cụ thể thành
phần hồ sơ “Kết quả thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật
có liên quan” tại điểm g khoản 5 Điều 12 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20/6/2023 của Chính phủ).
Lý do: Tại điểm g khoản 5 Điều
12 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ
sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ- CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ) chưa quy
định cụ thể thành phần hồ sơ này sẽ dẫn đến việc tùy tiện yêu cầu thành phần hồ
sơ trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
- Đề nghị bổ sung thành phần hồ
sơ: “Văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
công trình”.
Lý do: Tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng và Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước chưa
quy định nội dung này.
b) Về số lượng hồ sơ:
Lý do: Tại khoản 5 Điều 12 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ) chưa quy định cụ thể
về số lượng hồ sơ cần nộp sẽ dẫn đến việc tùy tiện yêu cầu số lượng hồ sơ trong
quá trình thực hiện TTHC. Do đó, đề nghị bổ sung quy định cụ thể số lượng hồ sơ
cần nộp nhằm đảm bảo tính thống nhất, rút ngắn thời gian chuẩn bị cho các cơ
quan, đơn vị, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
c) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị quy định mẫu hóa “Văn
bản đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình”.
Lý do: Tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước chưa
quy định về mẫu hóa “Văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng công trình”. Do đó, đề nghị quy định mẫu hóa giấy tờ nêu
trên để đảm bảo tính thống nhất, tạo thuận lợi cho cơ quan hành chính nhà nước
trong việc lập và thẩm định hồ sơ, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính.
d) Về cách thức thực hiện:
Đề nghị bổ sung quy định nộp
file mềm đối với các thành phần hồ sơ: Văn bản thỏa thuận cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, đấu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng
khác; Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản
lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời
tại Việt Nam; Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; Kết quả thực hiện thủ tục
về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn
về xây dựng.
Lý do: Tại Điều 12 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại Nghị định
số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ), chưa quy định cụ thể cách thức
thực hiện. Do đó, đề nghị bổ sung quy định về nội dung này để tạo điều kiện
thuận lợi trong việc chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định, rút ngắn thời gian chuẩn
bị, in ấn hồ sơ cho các cơ quan, đơn vị, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 5 Điều 12 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ). Đồng thời, bổ sung
quy định về số lượng hồ sơ và quy định mẫu hóa đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai của
thủ tục này.
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.157.400.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 578.700.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm:
578.700.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
3. Thủ tục: Thẩm định điều
chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch UBND
cấp tỉnh quyết định đầu tư
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ:
- Đề nghị quy định cụ thể thành
phần hồ sơ “Kết quả thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật
có liên quan” tại điểm g khoản 5 Điều 12 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20/6/2023 của Chính phủ).
Lý do: Tại điểm g khoản 5 Điều
12 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ
sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ- CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ) chưa quy
định cụ thể thành phần hồ sơ này sẽ dẫn đến việc tùy tiện yêu cầu thành phần hồ
sơ trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
- Đề nghị bổ sung thành phần hồ
sơ: “Văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
công trình”.
Lý do: Tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng và Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước chưa
quy định nội dung này.
b) Về số lượng hồ sơ:
Lý do: Tại khoản 5 Điều 12 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ) chưa quy định cụ thể
về số lượng hồ sơ cần nộp sẽ dẫn đến việc tùy tiện yêu cầu số lượng hồ sơ trong
quá trình thực hiện TTHC. Do đó, đề nghị bổ sung quy định cụ thể số lượng hồ sơ
cần nộp nhằm đảm bảo tính thống nhất, rút ngắn thời gian chuẩn bị cho các cơ
quan, đơn vị, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
c) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị quy định mẫu hóa “Văn
bản đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình”.
Lý do: Tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước chưa
quy định về mẫu hóa “Văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng công trình”. Do đó, đề nghị quy định mẫu hóa giấy tờ nêu
trên để đảm bảo tính thống nhất, tạo thuận lợi cho cơ quan hành chính nhà nước
trong việc lập và thẩm định hồ sơ, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính.
d) Về cách thức thực hiện:
Đề nghị bổ sung quy định nộp
file mềm đối với các thành phần hồ sơ: Văn bản thỏa thuận cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, đấu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng
khác; Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản
lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời
tại Việt Nam; Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; Kết quả thực hiện thủ tục
về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn
về xây dựng.
Lý do: Tại Điều 12 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại Nghị định
số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ), chưa quy định cụ thể cách thức
thực hiện. Do đó, đề nghị bổ sung quy định về nội dung này để tạo điều kiện
thuận lợi trong việc chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định, rút ngắn thời gian chuẩn
bị, in ấn hồ sơ cho các cơ quan, đơn vị, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 5 Điều 12 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ). Đồng thời, bổ sung
quy định về số lượng hồ sơ và quy định mẫu hóa đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai của
thủ tục này.
3.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 514.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 257.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
257.200.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
4. Thủ tục: Thẩm định điều
chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch UBND
cấp huyện quyết định đầu tư
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ:
- Đề nghị quy định cụ thể thành
phần hồ sơ “Kết quả thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật
có liên quan” tại điểm g khoản 5 Điều 12 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20/6/2023 của Chính phủ).
Lý do: Tại điểm g khoản 5 Điều
12 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ
sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ- CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ) chưa quy
định cụ thể thành phần hồ sơ này sẽ dẫn đến việc tùy tiện yêu cầu thành phần hồ
sơ trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
- Đề nghị bổ sung thành phần hồ
sơ: “Văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
công trình”.
Lý do: Tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng và Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước chưa
quy định nội dung này.
b) Về số lượng hồ sơ:
Lý do: Tại khoản 5 Điều 12 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ) chưa quy định cụ thể
về số lượng hồ sơ cần nộp sẽ dẫn đến việc tùy tiện yêu cầu số lượng hồ sơ trong
quá trình thực hiện TTHC. Do đó, đề nghị bổ sung quy định cụ thể số lượng hồ sơ
cần nộp nhằm đảm bảo tính thống nhất, rút ngắn thời gian chuẩn bị cho các cơ
quan, đơn vị, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
c) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị quy định mẫu hóa “Văn
bản đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình”.
Lý do: Tại Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước chưa quy định về mẫu hóa “Văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình”. Do đó, đề nghị quy định mẫu hóa
giấy tờ nêu trên để đảm bảo tính thống nhất, tạo thuận lợi cho cơ quan hành
chính nhà nước trong việc lập và thẩm định hồ sơ, rút ngắn thời gian, tiết kiệm
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
d) Về cách thức thực hiện:
Đề nghị bổ sung quy định nộp
file mềm đối với các thành phần hồ sơ: Văn bản thỏa thuận cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, đấu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng
khác; Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản
lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời
tại Việt Nam; Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; Kết quả thực hiện thủ tục
về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn
về xây dựng.
Lý do: Tại Điều 12 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại Nghị định
số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ), chưa quy định cụ thể cách thức
thực hiện. Do đó, đề nghị bổ sung quy định về nội dung này để tạo điều kiện
thuận lợi trong việc chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định, rút ngắn thời gian chuẩn
bị, in ấn hồ sơ cho các cơ quan, đơn vị, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính.
4.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 5 Điều 12 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ). Đồng thời, bổ sung
quy định về số lượng hồ sơ và quy định mẫu hóa đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai của
thủ tục này.
4.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 771.600.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 385.800.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm:
385.800.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
II. LĨNH VỰC: QUY HOẠCH XÂY
DỰNG, KIẾN TRÚC
1. Thủ tục: Thẩm định đồ án
thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả TTHC như: Tờ trình; Thuyết minh đồ
án; Quyết định phê duyệt đồ án; Báo cáo thẩm định.
Lý do: Tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị
và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về bổ sung sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2013/TTBXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
chưa quy định mẫu hóa đối với văn bản trên. Do đó, đề nghị quy định mẫu hóa các
văn bản nêu trên để đảm bảo tính thống nhất, tạo thuận lợi cho cơ quan hành
chính nhà nước trong việc lập và thẩm định hồ sơ, rút ngắn thời gian, tiết kiệm
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, bổ
sung mẫu: Tờ trình; Thuyết minh đồ án; Quyết định phê duyệt nhiệm vụ; Báo cáo
thẩm định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 và Thông tư số
16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về bổ sung sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2013/TTBXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 704.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 352.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
352.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
2. Thủ tục: Thẩm định nhiệm
vụ thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả TTHC như: Tờ trình; Thuyết minh nhiệm
vụ; Quyết định phê duyệt nhiệm vụ; Báo cáo thẩm định.
Lý do: Tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị
và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về bổ sung sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2013/TTBXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
chưa quy định mẫu hóa đối với văn bản trên. Do đó, đề nghị quy định mẫu hóa các
văn bản nêu trên để đảm bảo tính thống nhất, tạo thuận lợi cho cơ quan hành
chính nhà nước trong việc lập và thẩm định hồ sơ, rút ngắn thời gian, tiết kiệm
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, bổ
sung mẫu: Tờ trình; Thuyết minh nhiệm vụ; Quyết định phê duyệt nhiệm vụ; Báo
cáo thẩm định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 và Thông tư số
16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về bổ sung sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2013/TTBXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 208.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 102.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
105.200.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,57%.
3. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ lập, nhiệm vụ lập điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện thuộc
thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia
ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
3.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài
liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý
kiến, nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
3.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 305.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 151.500.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
153.700.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,36%.
4. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện thuộc thẩm quyền
phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh tổng hợp, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị,
thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia ý
kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
4.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh đồ án, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý
kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội
dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
4.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.265.200.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 630.700.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
634.500.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,15%.
5. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ lập, nhiệm vụ lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu chức
năng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia
ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
5.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài
liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý
kiến, nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
5.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 61.040.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 30.300.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 30.740.000
đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,36%.
6. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu chức năng thuộc thẩm
quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh tổng hợp, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị,
thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia ý
kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
6.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh tổng hợp, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý
kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội
dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
6.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 252.880.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 126.140.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
126.740.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,12%.
7. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ lập, nhiệm vụ lập điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng Khu
chức năng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham
gia ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan,
đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
7.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài
liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý
kiến, nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
7.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 209.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 103.500.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
105.700.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,52%.
8. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng Khu chức năng thuộc
thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh tổng hợp, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị,
thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia ý
kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn chưa
quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu trên. Do
đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều kiện
thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của cơ
quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
8.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh tổng hợp, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý
kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội
dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
8.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 977.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 457.900.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
519.300.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
53,14%.
9. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ lập, nhiệm vụ lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu
chức năng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia
ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC nêu trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống
nhất, tạo điều kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm
định phê duyệt của cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính.
9.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài
liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý
kiến, nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
9.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 523.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 255.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
268.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
51,24%.
10. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu chức năng thuộc
thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
10.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh tổng hợp, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị,
thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia ý
kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC nêu trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống
nhất, tạo điều kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm
định phê duyệt của cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính.
10.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh tổng hợp, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý
kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội
dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
10.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.723.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 856.750.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
866.250.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,27%.
11. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm quyền phê
duyệt của UBND cấp tỉnh
11.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia
ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
11.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài
liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý
kiến, nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
11.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 457.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 227.250.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
230.550.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,36%.
12. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt
của UBND cấp tỉnh.
12.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung đồ án, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham
gia ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan,
đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC nêu trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống
nhất, tạo điều kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm
định phê duyệt của cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính.
12.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung đồ án, Quyết định phê duyệt, Tài liệu
lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến,
nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn.
12.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.897.800.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 946.050.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
951.750.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50,15%.
13. Thủ tục:Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị thuộc thẩm quyền
phê duyệt của UBND cấp tỉnh
13.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia
ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
13.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài
liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý
kiến, nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
13.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 318.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 151.650.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
167.150.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
52,43%.
14. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị thuộc thẩm quyền phê
duyệt của UBND cấp tỉnh
14.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung đồ án, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham
gia ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan,
đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC nêu trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống
nhất, tạo điều kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm
định phê duyệt của cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính.
14.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung đồ án, Quyết định phê duyệt, Tài liệu
lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến,
nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn.
14.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.465.800.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 703.650.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
762.150.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
51,99%.
15. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền
phê duyệt của UBND cấp tỉnh
15.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia
ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
15.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài
liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý
kiến, nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
15.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 523.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 252.750.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
270.250.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
51,67%.
16. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền phê
duyệt của UBND cấp tỉnh
16.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung đồ án, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham
gia ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan,
đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
16.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung đồ án, Quyết định phê duyệt, Tài liệu
lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến,
nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn.
16.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.723.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 856.750.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
866.250.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,27%.
17. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ lập, nhiệm vụ lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu
chức năng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.
17.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia
ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
17.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài
liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý
kiến, nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn.
17.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 418.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 202.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
216.200.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
51,67%.
18. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu chức năng thuộc
thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.
18.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh tổng hợp, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị,
thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia ý
kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
18.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh tổng hợp, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý
kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội
dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
18.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.378.400.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 685.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
693.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,27%.
19. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ lập, nhiệm vụ lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã thuộc
thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.
19.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia
ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây
dựng vùng liên huyện, quy hoạch
xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch
nông thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC nêu trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất,
tạo điều kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê
duyệt của cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ
tục hành chính.
19.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài
liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý
kiến, nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
19.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 313.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 151.650.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
162.150.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 51,67%.
20. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã thuộc thẩm quyền phê
duyệt của UBND cấp huyện.
20.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh tổng hợp, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị,
thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia ý
kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
20.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh tổng hợp, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý
kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội
dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
20.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.033.800.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 514.050.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
519.750.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,27%.
21. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ lập, nhiệm vụ lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm
dân cư nông thôn[1] (không
bao gồm quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh) thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
21.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia
ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
21.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài
liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý
kiến, nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
21.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 216.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 107.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
109.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,27%.
22. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư nông thôn[2] (không bao
gồm quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh
doanh) thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
22.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh tổng hợp, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị,
thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia ý
kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
22.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh tổng hợp, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý
kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội
dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
22.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 497.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 245.900.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
251.300.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,54%.
23. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị thuộc thẩm quyền
phê duyệt của UBND thị xã, thành phố
23.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia
ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
23.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài
liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý
kiến, nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
23.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 62.760.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 31.290.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 31.470.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,14%.
24. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị thuộc thẩm quyền phê
duyệt của UBND thị xã, thành phố
24.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung đồ án, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham
gia ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan,
đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
24.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung đồ án, Quyết định phê duyệt, Tài liệu
lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến,
nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn.
24.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 293.160.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 146.010.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
147.150.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,19%.
25. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền
phê duyệt của UBND cấp huyện
25.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham gia
ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị
trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC nêu trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống
nhất, tạo điều kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm
định phê duyệt của cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính.
25.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Quyết định phê duyệt, Tài
liệu lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý
kiến, nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn.
25.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 523.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 252.750.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
270.250.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
51,67%.
26. Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền phê
duyệt của UBND cấp huyện
26.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bổ sung quy định mẫu
hóa đối với các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC sau: Tờ trình, Thuyết
minh nội dung đồ án, Quyết định phê duyệt, Tài liệu lấy ý kiến (biên bản hội
nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến, nội dung văn bản tham
gia ý kiến), Báo cáo thẩm định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan,
đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn chưa quy định về mẫu hóa các thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nêu
trên. Do đó, đề nghị bổ sung quy định này để đảm bảo tính thống nhất, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định phê duyệt của
cơ quan nhà nước, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
26.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét bổ
sung mẫu: Tờ trình, Thuyết minh nội dung đồ án, Quyết định phê duyệt, Tài liệu
lấy ý kiến (biên bản hội nghị, thông báo, phiếu góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến,
nội dung văn bản tham gia ý kiến), Báo cáo thẩm định tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn.
26.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.723.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 858.750.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
864.250.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,15%./.