TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan
chủ
trì
|
Cơ quan
phối hợp
|
Thời gian
|
Sản phẩm chính
|
I
|
Củng cố, hoàn thiện tổ chức thống kê
|
|
|
|
|
1
|
Củng cố, hoàn thiện và đổi mới tổ chức thống kê sở - ngành, phường - xã trên địa bàn thành phố
|
Ủy ban nhân dân thành phố
|
Cục Thống kê
|
2013
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành về hoàn thiện bộ máy thống kê sở - ngành, phường - xã
|
|
Khảo sát, đánh giá hiện trạng công tác thống kê tại
sở - ngành, quận - huyện, phường – xã
|
Cục Thống kê
|
Sở - ngành, phường - xã
|
Quý 3/2013
|
Kết quả điều tra
|
|
Nghiên cứu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố hoàn thiện bộ máy tổ chức thống kê sở
- ngành, phường - xã
|
Sở Nội vụ Cục Thống kê
|
Sở - ngành, phường - Xã
|
Quý 4/2013
|
Văn bản đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét củng
cố, hoàn thiện bộ máy tổ chức thống kê sở - ngành, phường - xã
|
2
|
Nghiên cứu đề xuất Tổng cục Thống kê củng cố hoàn
thiện bộ máy tổ chức của các cơ quan
thống kê của thành phố (Cục Thống kê và Chi cục Thống kê quận - huyện)
|
Tổng cục Thống kê
|
Cục Thống kê tham mưu đề
xuất
|
2013
|
Văn bản đề xuất Tổng cục Thống kê hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Thống
kê và các Chi cục Thống kê quận -
huyện
|
II
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt
động thu thập thông tin thống kê. Thực hiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống
kê theo Quyết định 312/QĐ-TTg ngày 02/3/2010 về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống
kê
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện Hệ thống chỉ tiêu cấp tỉnh,
huyện, xã theo Quyết định 312/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục Thống kê
|
Sở - ngành, quận-huyện
|
2013-2015
|
|
a
|
Chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
Triển khai hệ thống biểu mẫu báo cáo hệ thống chỉ
tiêu cấp tỉnh cho các sở ngành và theo dõi đôn đốc việc thực hiện báo cáo
|
Cục Thống kê
|
Sở - ngành, quận - huyện
|
2013-2015
|
Hệ thống biểu mẫu báo cáo các hệ thống chỉ tiêu cấp tỉnh do các sở - ngành thực hiện.
|
|
Thực hiện đầy đủ hệ thống chỉ tiêu cấp tỉnh do
ngành thống kê thành phố chịu trách nhiệm
|
Cục Thống kê
|
Chi cục Thống kê quận -
huyện
|
2013-2015
|
Hệ thống biểu mẫu báo cáo các hệ thống chỉ tiêu cấp tỉnh do Cục Thống kê thực
hiện
|
b
|
Chỉ tiêu thống kê cấp huyện, xã
|
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ thống biểu mẫu báo cáo hệ thống chỉ
tiêu cấp huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
Chi cục Thống kê quận -
huyện
|
2013
|
Hệ thống biểu mẫu báo cáo hệ thống chỉ tiêu cấp huyện, xã do cấp có thẩm
quyền ban hành
|
|
Triển khai hệ thống chỉ tiêu cấp huyện, xã và chế độ
báo cáo cho các đơn vị cấp huyện, xã
|
Quận - huyện
|
Chi cục Thống kê quận - huyện
|
2013
|
Các hội nghị triển khai
|
|
Triển khai hệ thống biểu mẫu báo cáo hệ thống chỉ
tiêu cấp huyện, xã và theo dõi đôn đốc, báo cáo việc thực hiện ở huyện, xã
|
Chi cục Thống kê quận -
huyện
|
Cục Thống kê
|
2013
|
Hệ thống biểu mẫu báo cáo các hệ thống chỉ tiêu cấp
huyện, xã thực hiện.
|
2
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện điều tra
bổ sung các chỉ tiêu theo
yêu cầu của thành phố nhưng không có trong Hệ thống chỉ tiêu quy định
|
|
|
|
|
a
|
Điều tra tính toán tốc độ tăng năng suất tổng hợp (TFP)
|
|
|
|
|
|
+ TFP chung của TP
|
Cục Thống kê
|
|
Hàng năm
|
Chỉ tiêu TFP chung của thành phố được công bố
|
|
+ TFP ngành công nghiệp chế biến của thành phố
|
Cục Thống kê
|
|
Hàng năm
|
Chỉ tiêu TFP ngành công nghiệp chế biến của thành phố được công bố
|
|
+ TFP ngành nông nghiệp
|
Cục Thống kê
|
|
Hàng năm
|
Chỉ tiêu TFP ngành nông nghiệp của thành phố được
công bố
|
b
|
Điều tra thu thập thông tin xác định danh mục sản
phẩm thuộc lĩnh vực công nghệ
cao và đánh giá kết quả phát triển
|
Cục Thống kê
|
Các đơn vị có liên quan
|
2014
2 năm/lần
|
Kết quả
điều tra được công bố
|
c
|
Điều tra vốn đầu tư và kết quả hoạt động sự nghiệp
ngoài công lập
|
Cục Thống kê
|
|
2014
2 năm/lần
|
Kết quả điều tra được công bố
|
đ
|
Điều tra thu thập tính toán các chỉ tiêu về sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ cấp quận - huyện
|
Chi Cục Thống kê quận -
huyện
|
Cục Thống kê
|
Hàng tháng bắt đầu từ 2014
|
Kết quả điều tra được công bố
|
e
|
Điều tra trình độ công nghệ và chuyển giao công nghệ trong ngành công nghiệp
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm bắt đầu từ 2013
|
Kết quả điều tra được công bố
|
f
|
Doanh số hoạt động của hệ thống phân phối hiện đại
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm, bắt đầu từ 2014
|
Kết quả điều tra được công bố
|
g
|
Số lượng và quy mô dự án đầu tư phát triển hệ thống
hạ tầng thương mại
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm, bắt đầu từ 2014
|
Kết quả điều tra được công bố
|
h
|
Số lượng doanh số nguồn nhân lực, trang thiết bị của cửa hàng xăng dầu trên địa bàn
thành phố
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm, bắt đầu từ 2014
|
Kết quả điều tra được công bố
|
i
|
Điều tra hoạt động thương mại điện tử, xuất khẩu phần
mềm trên địa bàn thành phố
|
Cục Thống kê
|
Sở Công Thương và đơn vị
liên quan
|
Hàng năm, bắt đầu từ 2013
|
Kết quả điều tra được công bố
|
3
|
Tăng cường khai thác nguồn dữ liệu từ hồ
sơ hành chính phục vụ công tác thống kê
|
|
|
|
|
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng
ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giảm dân số, sinh, tử, kết
hôn, ly hôn, đi, đến...)
|
Công an thành phố, Sở Y tế, Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân thành phố
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Số liệu
thống kê dân số chủ yếu được biên soạn từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu.
|
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng
ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Số liệu
thống kê về hiện trạng sử dụng đất đai chủ yếu được biên soạn từ hệ thống
thông tin đăng ký đất đai.
|
|
Khai thác cơ sở dữ liệu xuất nhập khẩu dùng chung
giữa các sở ngành chức năng
|
Sở Công Thương
|
Cục Thống kê, Cục Hải quan
|
Hàng năm
|
Số liệu
thống kê về XNK hàng hóa được biên soạn từ hệ thống tờ khai XNK hàng hóa.
|
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản phục vụ thống
kê thủy sản
|
Sở NN và PTNT
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản được biên soạn từ hệ thống
đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản.
|
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ tổng kiểm kê rừng giai
đoạn 2011 - 2015 phục vụ thống kê
lâm nghiệp
|
Sở NN và PTNT
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê diện tích rừng hiện có phân theo
loại rừng, hình thức sở hữu, đơn vị HC.
|
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng kiểm
phương tiện vận tải cơ giới đường bộ phục vụ thống kê vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê về phương tiện vận tải cơ giới đường
bộ được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này
|
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng ký lưu hành phương tiện vận
tải.
|
Công an thành phố
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê về phương tiện vận tải cơ giới đường
bộ được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này
|
|
Khai thác dữ liệu về doanh nghiệp để hoàn thiện,
nâng cấp cơ sở dữ liệu doanh nghiệp phục vụ thống kê doanh nghiệp của thành
phố (doanh nghiệp mới được thành lập, ngưng,
nghỉ, giải thể, dữ liệu báo cáo tài chính hàng năm...)
|
Cục Thống kê
|
Cục Thuế, Sở KHĐT, BQL KCN- KCX
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê về doanh nghiệp chủ yếu được biên
soạn từ cơ sở dữ liệu này
|
4
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống
kê giữa Cục Thống kê với thống kê sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện
|
Cục Thống kê
|
Sở - ngành, quận - huyện
|
Quý 4/2013
|
Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê ban
hành theo Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
III
|
Công tác ứng dụng phương pháp luận
thống kê theo hướng dẫn thống nhất của Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch Đầu tư
|
Cục Thống kê
|
Sở - ngành, quận-huyện
|
2013-2015
|
|
1
|
Triển khai thực hiện các phương pháp tính toán các
chỉ tiêu thống kê trong từng lĩnh vực thống kê sau khi được Tổng cục Thống kê
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện thống
nhất. Cụ thể việc thực hiện Thông tư 02/2012/TT-BKHĐT ngày 04 tháng 4 năm
2012 về quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ
tiêu thống kê theo giá so sánh.
|
Cục Thống kê
|
Sở - ngành, quận - huyện
|
2013-2015
|
Các số liệu, chỉ tiêu thống kê được tính toán theo
yêu cầu mới
|
2
|
Tổ chức phổ biến việc ứng dụng các phương pháp tính
toán mới cho sở - ngành, quận - huyện
|
Cục Thống kê
|
Sở - ngành, quận - huyện
|
2013-2015
|
Các Hội nghị triển khai phổ biến các chỉ tiêu mới
|
IV
|
Đổi mới, hoàn thiện, nâng cao chất lượng
hoạt động xử lý, tổng
hợp và phổ biến thông tin thống kê
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, chuẩn hóa và ứng dụng công nghệ thông tin
vào quy trình thu thập thông tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê cơ sở áp dụng
đối với các doanh nghiệp
|
Cục Thống kê
|
Chi cục Thống kê, doanh nghiệp
|
2013-2015
|
Ban hành quy trình của cấp có thẩm quyền
|
2
|
Xây dựng quy trình biên soạn và phổ biến báo cáo
tình hình kinh tế - xã hội, niên giám
thống kê cấp thành phố và quận - huyện.
|
Cục Thống kê
|
Chi cục Thống kê, doanh nghiệp
|
2013-2015
|
Ban hành quy trình của cấp có thẩm quyền
|
3
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử và các sản phẩm thông tin thống kê khác của
ngành thống kê thành phố
|
Cục Thống kê
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2013-2015
|
Trang thông tin điện tử của Cục Thống kê
|
4
|
Triển khai thực hiện Chính sách phổ biến thông tin
thống kê trên địa bàn thành phố sau khi Thủ tướng duyệt chính sách phổ biến
thông tin chung toàn quốc
|
Cục Thống kê
|
Sở - ngành, quận - huyện
|
2013
|
Chính sách phổ biến thông tin thống kê trên địa bàn thành phố ban
hành kèm theo Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
V
|
Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống
kê
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập tổ phân tích và dự báo các chỉ tiêu thống
kê kinh tế xã hội thuộc Cục Thống kê
|
Cục Thống kê
|
|
2013-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thành lập
tổ phân tích và dự báo thống kê thuộc Cục Thống kê
|
2
|
Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống
kê
|
|
|
|
|
|
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến
hành phân tích và dự báo ngắn hạn.
|
Cục Thống kê
|
Các đơn vị của TCTK
|
Định kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công bố
|
|
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích
và dự báo trung và dài hạn (3 năm, 5 năm và 10 năm)
|
Cục Thống kê
|
Các đơn vị của TCTK
|
Định kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hạn được công bố
|
|
Nâng cao năng lực phân tích và dự báo thống kê: Tổ
chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo về
phân tích dự báo thống kê cho cán bộ ngành thống kê.
|
Cục Thống kê
|
Tổng cục Thống kê, Viện
nghiên cứu, các trường đại học
|
2013
|
Các lớp đào tạo
|
VI
|
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông
trong hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
1
|
Khảo sát, đề xuất trang bị, nâng cấp hệ thống cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của Cục Thống kê và thống kê sở -
ngành
|
Cục Thống kê
|
Sở TTTT và sở - ngành liên
quan
|
2013 -2015
|
Thiết bị được trang bị.
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra do Cục Thống kê
thực hiện
|
Cục Thống kê
|
|
2013-2015
|
Các cơ sở dữ liệu
|
3
|
Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa
thông tin thống kê
|
|
|
|
|
|
Phát triển phần mềm thu thập thông tin thống kê bằng
các phương tiện điện tử: bước đầu thực hiện thu thập thông tin báo cáo thống
kê, điều tra thống kê của doanh nghiệp
qua mạng internet
|
Cục Thống kê
|
Sở - ngành
|
Hàng năm
|
Thu thập và truyền đưa dữ liệu điều tra thống kê qua web, email và các
thiết bị di động như thiết bị PDA.
|
|
Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin và
truyền thông trong Hệ thống thống kê thành phố
|
Cục Thống kê
|
Sở - ngành
|
Hàng năm
|
Báo cáo tình hình giám sát và đánh giá thực hiện
|
VII
|
Phát triển nhân lực ngành thống kê
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, xây dựng bổ sung Đề án biên chế Cục Thống
kê xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công chức thống kê
trình Tổng cục Thống kê.
|
Cục Thống kê
|
Các Chi cục Thống kê quận,
huyện
|
2013
|
Đề án biên chế công chức của Cục Thống kê trình Tổng
cục Thống kê
|
2
|
Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống
kê sở, ngành; thống kê xã, phường, thị trấn.
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê, sở - ngành,
quận - huyện
|
2013-2015
|
Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể chức năng nhiệm
vụ thống kê sở, ngành; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp,
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp ...
|
3
|
Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo nhân
lực thống kê
|
|
|
|
|
|
Nâng cao trình độ, đào tạo nhân lực của ngành thống kê thành phố và thống kê sở
ngành về nghiệp vụ thống kê.
|
Cục Thống kê
|
Sở nội vụ và sở - ngành
|
2013-2015
|
Báo cáo nhu cầu đào tạo và xây dựng kế hoạch thực hiện.
|
|
Xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực thống kê xã phường
|
Cục Thống kê
|
Sở Nội Vụ
|
2013-2015
|
Báo cáo nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê xã - phường, xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực thống kê xã -
phường.
|
4
|
Đổi mới công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng
nhân lực thống kê. Xây dựng chính sách khuyến khích, thu hút nhân lực tham
gia phục vụ ngành thống kê
|
Cục Thống kê
|
Sở Nội vụ
|
2013-2015
|
Chính sách tuyển dụng, quản lý, khuyến khích, thu
hút nguồn nhân lực tham gia phục vụ ngành thống kê
|
VIII
|
Kinh phí
|
|
|
|
|
|
Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2013 -2015 của
thành phố
|
Cục Thống kê
|
Sở Tài chính
|
2013
|
Dự toán kinh phí được duyệt
|