ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 440/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
06 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG
HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp
trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 309/QĐ-BTP ngày 10/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy trình giải quyết thủ tục hành chính:
Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày
29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ
thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 19/TTr-STP ngày 28/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận
tình trạng hôn nhân trực tuyến được thực hiện tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh tổ chức triển khai, cung cấp dịch
vụ công: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến trên địa bàn
tỉnh ngay sau khi Bộ Tư pháp hoàn thành giải pháp kỹ thuật trên Hệ thống thông
tin đăng ký, quản lý hộ tịch, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. UBND cấp huyện, UBND cấp xã chịu trách nhiệm
niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ quy trình giải quyết thủ tục hành chính
đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến và thực hiện tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến theo quy định của pháp luật và nội
dung tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Cục HTQTCT - Bộ Tư pháp;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(thu).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
QUY TRÌNH
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC
TUYẾN
(Kèm theo Quyết định số 440/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
1. Sự cần thiết
Xây dựng Quy trình giải quyết thủ tục hành chính:
Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân theo hình thức trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để triển khai
cung cấp dịch vụ công thiết yếu của cá nhân phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ được
giao theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành về việc phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên
Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022.
2. Các từ viết tắt trong quy
trình
- Thủ tục hành chính: TTHC.
- Đăng ký kết hôn: ĐKKH.
- Xác nhận tình trạng hôn nhân: XNTTHN.
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: CSDLQGVDC.
- Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử: CSDLHTĐT.
3. Phạm vi áp dụng
- Quy trình giải quyết TTHC: ĐKKH, XNTTHN áp dụng đối
với trường hợp người có yêu cầu là công dân Việt Nam thực hiện thủ tục ĐKKH tại
UBND cấp huyện/UBND cấp xã.
- Người có yêu cầu thực hiện TTHC: ĐKKH, XNTTHN nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
4. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp, tiếp nhận hồ sơ
- Người có yêu cầu truy cập Cổng dịch vụ công quốc
gia (dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng
Ngãi (dichvucong.quangngai.gov.vn), đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài
khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống.
- Người có yêu cầu lựa chọn cơ quan đăng ký hộ tịch
có thẩm quyền giải quyết thủ tục ĐKKH, thực hiện quy trình nộp hồ sơ: ĐKKH,
XNTTHN trực tuyến:
+ Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết
thủ tục ĐKKH trong nước theo quy định tại khoản 1 Điều 17 (UBND cấp xã).
+ Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết
thủ tục ĐKKH có yếu tố nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch
(UBND cấp huyện).
+ Riêng UBND huyện Lý Sơn thực hiện đăng ký theo thẩm
quyền của UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
- Người có yêu cầu cung cấp thông tin trên biểu mẫu
điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN (có mẫu kèm theo); đính kèm bản chụp
hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông
qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp
luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Bước 2. Sau khi người có yêu cầu hoàn tất việc
nộp hồ sơ trên hệ thống, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ
sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý, đồng thời gửi thông báo qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ
thời gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không thể giải
quyết ngay thì gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua thư điện tử hoặc
tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời gian
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì gửi
thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người
có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước
2.1.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo lãnh đạo UBND gửi thông báo từ chối giải quyết
qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
Bước 3. Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra
hồ sơ
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc
không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ
sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện lại bước
2.2 hoặc 2.3;
3.2. Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ (hoặc
do nguyên nhân khác) mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì gửi
Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn
qua điện thoại di động cho người có yêu cầu.
3.3. Quy trình xử lý hồ sơ
- Đối với trường hợp công dân Việt Nam có yêu cầu
đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi công dân thường trú, công chức làm công tác
hộ tịch tự kiểm tra, xác minh thông tin về TTHN của công dân.
- Trường hợp công dân Việt Nam có yêu cầu ĐKKH
không thường trú tại UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ĐKKH (bao gồm cả trường hợp ĐKKH
có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện): Công chức làm công tác hộ tịch sử dụng
chức năng trên Hệ thống kiểm tra tình trạng hôn nhân của công dân (nếu
CSDLHTĐT có đủ thông tin của công dân), trường hợp không kiểm tra được tình
trạng hôn nhân của công dân thì bóc tách hồ sơ XNTTHN chuyển tới UBND cấp xã có
thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân. Công chức tư pháp, hộ tịch của UBND cấp
có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên
Hệ thống, kiểm tra, xác minh thông tin TTHN của công dân, hoàn tất thủ tục XNTTHN,
chuyển trả kết quả là thông tin về GXNTTHN (ký số), tình trạng hôn nhân của người
có yêu cầu cho UBND nơi tiếp nhận hồ sơ ĐKKH.
- Sau khi nhận được kết quả phản hồi về tình trạng
hôn nhân, trường hợp hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn, công chức làm công
tác hộ tịch hoàn tất quy trình ĐKKH, ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông
tin ĐKKH trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung và chuyển
sang Bước 4.
Bước 4. Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy
chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả
cho công dân.
Bước 5. Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất
trình giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân
hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp,
còn giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm tra thông tin trên Giấy
chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn
và ký Sổ ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn.
5. Thành phần hồ sơ
a) Biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN.
b) Bản chụp các giấy tờ sau (người có yêu cầu tải
lên):
- Giấy tờ hợp lệ để chứng minh người có yêu cầu đủ
điều kiện kết hôn.
Đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài:
* Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của
Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc
bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
* Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người
nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn
giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;
trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết
hôn theo pháp luật nước đó.
* Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
* Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về
việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục
ghi chú ly hôn).
* Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc
đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản
lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành
đó.
* Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang
công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của
Việt Nam ở nước ngoài cấp.
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu (trường
hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC,
CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên).
+ Thông tin nơi cư trú: Trường hợp thông tin
nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải tải lên.
6. Thời hạn giải quyết
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện: 15 ngày.
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã: Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết
không quá 05 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân: Trong
ngày làm việc.
7. Lệ phí
- Theo mức thu lệ phí theo quy định tại Nghị quyết
số 11/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh khi thực hiện các TTHC thông qua
dịch vụ công trực tuyến một phần, dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi (50% mức thu lệ phí theo quy định tại Nghị quyết số
02/2021/NQ-HĐND ngày 12/3/2021 của HĐND tỉnh về việc quy định Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi).
- Miễn lệ phí ĐKKH tại UBND cấp xã.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Đồng bào dân tộc thiểu số ở
các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu)
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Trường hợp người yêu cầu chưa nộp được lệ phí,
phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì nộp tại cơ quan
đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
8. Điều kiện
- Việc nộp hồ sơ ĐKKH, XNTTHN trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh chỉ được thực hiện
với điều kiện Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch hoàn thiện chức năng
kiểm tra tình trạng hôn nhân của công dân (CSDLHTĐT có đủ thông tin của
công dân); được kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh.
- Công dân có yêu cầu giải quyết TTHC ĐKKH, XNTTHN
trực tuyến phải có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc tài khoản định
danh điện tử mức độ 2 theo quy định của Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày
05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử.
9. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của
Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 12/3/2021 của
HĐND tỉnh về việc quy định Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của
HĐND tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ
công trực tuyến một phần, dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
NỘI
DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG
HÔN NHÂN
I. Thông tin về bên nữ có yêu cầu giải quyết TTHC
cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Nơi xác nhận tình trạng hôn nhân:
II. Thông tin bên nam có yêu cầu giải quyết TTHC
cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Đề nghị cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn:
□ Có
□ Không
Số lượng bản sao yêu cầu: ……………………………
(14) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm
quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Nơi xác nhận tình trạng hôn nhân là nơi người có
yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú, trường hợp ĐKKH tại nơi thường
trú thì không cần xác nhận tình trạng hôn nhân
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết
bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn
tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Lưu ý: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn chỉ cần
khai thông tin về họ, chữ đệm, tên; Số định danh cá nhân, các thông tin còn lại
sẽ tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác.