ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2017/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 07 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại luân
chuyển, từ chức, miễn
nhiệm cán bộ, công
chức lãnh đạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày
15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên
môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
16 tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh Kon Tum; Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục Văn thư-Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, TH3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KON TUM
(Ban hành theo Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với đơn vị,
cá nhân có liên quan khi thực hiện
thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng các chức danh nêu tại Điều 1 Quy định này.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng
Điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh
nêu tại Điều 1 Quy định này được áp dụng để làm cơ sở thực hiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều
động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng các chức danh theo thẩm quyền.
Trường hợp pháp luật có quy định điều
kiện, tiêu chuẩn khác thì thực hiện theo quy định đó và điều kiện, tiêu chuẩn tại quy định này.
Điều 4. Điều kiện
bổ nhiệm
1. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại
Chương II Quy định này.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản, thu
nhập theo quy định.
3. Đảm bảo độ tuổi theo quy định.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
6. Đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch vào chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở Khoa
học và Công nghệ; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Điều kiện
bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ.
2. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II Quy định này.
3. Đảm bảo độ tuổi theo quy định.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 6. Phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống
1. Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ
đất nước, phục vụ Nhân dân.
2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao; cần kiệm, liêm
chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, dám nghĩ, dám
làm và dám chịu trách nhiệm; say mê học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động; có
tinh thần tự phê bình và phê bình.
4. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có
tác phong dân chủ, khoa học; được tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động nơi công tác và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm; thực hiện tốt văn hóa
công sở, giữ gìn trật tự kỷ cương
hành chính.
Điều 7. Năng lực
công tác
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực
hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên
môn, nghiệp vụ được giao.
2. Có tư duy đổi mới về quản lý khoa học và công nghệ; có khả năng đề xuất
và tổ chức thực hiện các giải pháp, phương pháp quản lý về khoa học và công nghệ phục vụ hoạt động quản lý nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
3. Có năng lực tổ chức, quản lý, điều
hành công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị và phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
4. Có khả năng quy tụ, đoàn kết tập hợp quần chúng.
Điều 8. Hiểu biết
1. Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của đất nước và của
địa phương.
2. Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; định hướng phát triển, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
khoa học và công nghệ quốc gia và
trên địa bàn tỉnh.
3. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh khoa học và công nghệ và
các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành.
4. Am hiểu nghiệp vụ quản lý nhà nước
về lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 9. Tiêu chuẩn
cụ thể đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ; Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
1. Trình độ
a) Tốt nghiệp đại học trở lên (thuộc các ngành khoa học tự
nhiên, khoa học kỹ thuật và công nghệ, khoa học nông nghiệp, khoa học xã hội và
nhân văn,...), phù hợp với chức
danh, vị trí việc làm được bổ nhiệm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
c) Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính
trị hoặc tương đương trở lên.
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng
chỉ tiếng dân tộc.
d) Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin.
2. Về thời gian công tác
Có thời gian công tác trong ngành từ
05 năm trở lên, trong đó có thời gian từ 01 (một) năm trở lên đảm nhiệm chức vụ
Phó Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng đơn vị trực thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ.
Điều 10. Tiêu
chuẩn cụ thể đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ; Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
1. Trình độ
a) Tốt nghiệp đại học trở lên
(thuộc các ngành khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật và công nghệ, khoa học
nông nghiệp, khoa học xã hội và nhân văn,...), phù hợp với chức danh, vị trí việc
làm được bổ nhiệm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng
chỉ tiếng dân tộc.
d) Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2. Về thời gian công tác
Có thời gian công tác trong ngành từ
03 (ba) năm trở lên, ưu tiên những
cá nhân đã có thời gian công tác tại
phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này; ban hành điều kiện, tiêu chuẩn
đối với các chức danh cấp Trưởng, Phó các phòng và tương đương thuộc Chi cục,
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Đối với những người đã được bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Quy định này thì phải được đào tạo, bồi
dưỡng để đạt tiêu chuẩn quy định trước ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Điều 12. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Nếu có vướng mắc trong quá
trình thực hiện, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phản ánh kịp thời về Ủy ban
nhân dân tỉnh để được xem xét, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.