BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4350/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thể dục thể thao và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định
này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12
năm 2018.
Điều
3. Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, TCTDTT (03), H110.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ
THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 4350/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
|
1.
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
|
Thông tư số
28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Leo núi thể thao có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2018
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2.
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
Thông tư số
32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng rổ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2018
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực thể dục thể thao
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ
sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy
quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không
cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện
tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện,
qua mạng điện tử.
* Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp tại
trụ sở hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn
hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh
doanh.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của
nhân viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục
hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể
thao.
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất
tập luyện và thi đấu đối với leo núi nhân tạo
1. Tường leo
a) Tường leo đối
với leo dẫn đường và leo với dây neo sẵn:
- Bảo đảm chiều cao ít nhất
4,5m khi tổ chức tập luyện;
- Bảo đảm chiều
cao ít nhất 8m khi tổ chức giải thi đấu cấp tỉnh, thành phố, câu lạc bộ;
- Bảo đảm chiều cao
ít nhất 12m khi tổ chức giải thi đấu quốc gia.
b) Tường leo đối
với leo khối đá:
- Chiều cao không
vượt quá 4,5m và có đệm
bảo hộ dưới đất;
- Đối với tường
leo độ cao từ 3m trở xuống: Đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 12cm và có tính đàn
hồi;
- Đối với tường
leo độ cao từ 3m đến 4,5m: Đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 20cm và có tính đàn
hồi.
2. Mấu bám trên tường leo bảo đảm không bị lỏng
hoặc xoay vặn và theo tiêu chuẩn của
Liên đoàn Leo núi quốc tế.
3. Khung kết cấu
tường leo bảo đảm chịu được tải trọng
của toàn bộ tường leo và lực tác động của người leo.
4. Có bảng nội
quy quy định về giờ tập luyện, trang phục tập luyện và biện pháp bảo đảm an
toàn khi tập luyện và thi đấu.
5. Có khu vực vệ
sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập.
(2) Cơ sở vật chất
tập luyện và thi đấu đối với Leo núi tự nhiên
1. Vách leo
a) Vách leo đối với
leo dẫn đường và leo với dây neo sẵn:
b) Các tuyến leo
được cố định sẵn trên vách leo, các chốt an toàn được lắp đặt theo đúng hướng dẫn
của nhà sản xuất và đảm bảo tiêu chuẩn của Liên đoàn Leo núi Quốc tế.
c) Vách leo đối với
leo khối đá:
- Bảo đảm chiều cao không
vượt quá 4,5m và có đệm
bảo hộ dưới đất được đặt trên địa hình
bằng phẳng;
- Đối với độ cao
từ 3m trở xuống: đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 12cm và có tính đàn hồi;
- Đối với độ cao
từ 3m đến 4,5m: đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 20cm và có tính đàn hồi.
3. Có bảng nội
quy quy định về giờ tập luyện, trang phục tập luyện và biện pháp bảo đảm an
toàn khi tập luyện và thi đấu và bảng chỉ dẫn được đặt ở những vị trí dễ nhận
biết trong khu vực leo. Nội dung bảng chỉ dẫn quy định về bản đồ khu vực leo, vạch
giới hạn khu vực leo, số điện thoại của người có trách nhiệm quản lý leo và
cách thức liên lạc khi cần thiết.
(3) Trang thiết bị
tập luyện và thi đấu
1. Có giầy leo
núi chuyên dụng, dây leo núi, đai bảo hiểm, móc leo, thiết bị hãm, móc khóa
carabiner, mũ bảo hiểm chuyên dụng, túi phấn, dây phụ trợ tùy theo loại hình
leo núi. Các thiết bị leo núi phải đảm bảo tiêu chuẩn của Liên đoàn leo núi quốc tế.
2. Bảo đảm thông
tin liên lạc giữa người tập leo núi, người hướng dẫn tập luyện với bộ phận điều
hành tại địa điểm tập luyện, thi đấu và cơ sở y tế.
(4) Mật độ tập
luyện, hướng dẫn tập luyện và cứu hộ
1. Mỗi người hướng
dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 15 người trong 01 giờ học.
2. Có nhân viên cứu
hộ thường trực, bảo đảm 15 người tập có 01 nhân viên cứu hộ.
(5) Nhân
viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc
có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng
dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện
viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt
động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên
ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao
đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn
chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn
tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện
viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt
động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về
chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động
thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn
chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế
thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
-
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Leo núi thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/12/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao
Kính gửi:
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn
hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
(viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu
có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp
ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay đổi
lần thứ …. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở
chính:
...................................................................................
Điện thoại:
……………………………………… Fax: ...................................
Website:
……………………………………….. Email: ..................................
4. Họ tên người đại
diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính:
……………………………… Chức danh: ............................................
Sinh ngày: …../
…./ ….. Dân tộc: …………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../
…../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh
doanh hoạt động thể thao:
...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các
quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao cho doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ
thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao./.
|
………, ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi:
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn
hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
(viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:……………………………..
Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh) của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện)
như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên
chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại
Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh
doanh:
Mô tả về cơ sở vật
chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7
của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá
trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện
đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên, chức vụ)
|
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Bóng rổ
* Trình tự thực
hiện:
- Doanh nghiệp đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ
sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy
quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không
cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện
tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện,
qua mạng điện tử.
* Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp tại
trụ sở hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn
hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh
doanh.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của
nhân viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục
hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể
thao.
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện
1. Sân bóng rổ
a)
Sân bóng rổ có chiều dài ít nhất là 28m và chiều rộng ít nhất là 15m;
b) Mặt sân bóng rổ
phẳng, cứng, không trơn trượt và không có chướng ngại vật;
c)
Đối với sân bóng rổ ngoài trời, hàng rào, lưới chắn hoặc tường bao quanh sân
cách đường biên dọc của sân ít nhất là 2m và cách đường biên ngang của sân ít
nhất là 5m. Trường hợp sân bóng rổ ngoài trời liền kề nhà ở, trường học, công
trình công cộng hoặc đường giao thông, hàng rào, lưới chắn hoặc tường bao quanh
sân bóng rổ cao ít nhất là 3m;
d)
Đối với sân bóng rổ trong nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất
là 8m; tường nhà không được làm bằng vật liệu chói, lóa.
2.
Bộ cột rổ
a)
Cột và vành rổ được làm bằng kim loại;
b)
Bảng rổ được làm bằng nhựa tổng hợp hoặc bằng gỗ;
c)
Lưới rổ được làm bằng sợi nylon;
d)
Khoảng cách tính từ mép trên của vành rổ xuống mặt sân bóng rổ theo chiều thẳng
đứng là 3,050m đối với người tập trên 12 tuổi hoặc ít hơn 3,050m đối với người
tập từ 12 tuổi trở xuống.
3.
Quả bóng rổ
a)
Quả bóng rổ phải được sử dụng phù hợp với từng loại đối tượng theo quy định của
Luật thi đấu bóng rổ;
b)
Bảo đảm mỗi người có ít nhất 01 (một) quả bóng rổ.
4.
Độ chiếu sáng bảo đảm trên sân ít nhất là 300 lux.
5.
Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;có nơi thay đồ, cất giữ đồ và có khu vệ
sinh.
6.
Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng
tham gia tập luyện; trang phục, trang thiết bị khi tham gia tập luyện; các biện
pháp bảo đảm trật tự, an toàn trong tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất,
trang thiết bị thi đấu
1. Cơ sở vật chất,
trang thiết bị thi đấu môn Bóng rổ được thực hiện theo quy định tại các mục
1,2,4,5 và điểm a mục 3 phần (1)nêu trên.
2. Mặt sân phải
được làm bằng gỗ hoặc chất liệu tổng hợp.
3. Mỗi sân có dụng
cụ lau và làm sạch mặt sân.
(3) Mật độ hướng
dẫn tập luyện
1. Mỗi người hướng
dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
2. Mật độ tập luyện
được bảo đảm ít nhất 10m2/người.
(4) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc
có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng
dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện
viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt
động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về
chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động
thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn
chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn
tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện
viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt
động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về
chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động
thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn
chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế
thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
-
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng rổ. Có hiệu lực từ ngày 01/12/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao
Kính gửi:
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn
hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
(viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu
có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp
ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay đổi
lần thứ …. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở
chính:
...................................................................................
Điện thoại:
……………………………………… Fax: ...................................
Website:
……………………………………….. Email: ..................................
4. Họ tên người đại
diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính:
……………………………… Chức danh: ............................................
Sinh ngày: …../
…./ ….. Dân tộc: …………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../
…../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh
doanh hoạt động thể thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các
quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao cho doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ
thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao./.
|
………, ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi:
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn
hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
(viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:……………………………..
Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh) của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện)
như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên
chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại
Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh
doanh:
Mô tả về cơ sở vật
chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7
của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh:
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá
trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện
đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên, chức vụ)
|