ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 434/QĐ-UBND
|
Bà Rịa- Vũng
Tàu, ngày 12 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HOÁ VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA
CƠ SỞ, LĨNH VỰC THƯ VIỆN VÀ LĨNH THỂ DỤC THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng
01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch đơn giản hoá thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá và Thể
thao tại Tờ trình số 17/TTr-SVHTT ngày 26 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa; bãi bỏ 03 thủ tục
hành chính Lĩnh vực Văn hóa cơ sở, Lĩnh vực thư viện và Lĩnh vực Thể dục thể
thao thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu (nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định và phụ lục kèm theo Quyết định
này được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, chuyên mục
"Công báo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu", tại địa chỉ: www.baria-
vungtau.gov.vn.
Quyết định sau đây hết hiệu
lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
Quyết định số 1702/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về
việc công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa Lĩnh vực Văn hóa cơ sở, Lĩnh
vực Thư viện và Lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HOÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành theo Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính đã được chuẩn hoá
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Văn hóa cơ
sở
|
1
|
Thủ tục công nhận gia đình
văn hóa.
|
II. Lĩnh vực Thư viện
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động Thư
viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
III. Lĩnh vực Thể dục
thể thao
|
1
|
Thủ tục công nhận câu lạc
bộ thể thao cơ sở.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
T-VTB-288540-TT
|
Thủ tục công nhận gia đình
văn hóa.
|
2
|
T-VTB-288541-TT
|
Thủ tục đăng ký hoạt động
Thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
3
|
T-VTB-288542-TT
|
Thủ tục công nhận câu lạc
bộ thể thao cơ sở
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
I. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
1. Thủ tục công nhận “Gia
đình văn hóa”
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Hộ gia đình đăng
ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
Bước 2. Trưởng Ban
công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản,
tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa;
Bước 3. Căn cứ vào
biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp
xã xem xét và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận
“Gia đình văn hóa” hàng năm;
Bước 4. Căn cứ quyết
định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc cấp xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận và
cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi
sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ
ngày lễ.
- Thành phần hồ sơ:
(1) Bản đăng ký xây dựng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
(2) Biên bản họp bình xét ở
khu dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình
văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Gia đình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
- Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Gương mẫu chấp hành đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia
các phong trào thi đua của địa phương:
a) Thực hiện tốt quyền và
nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và
quy ước, hương ước cộng đồng;
b) Giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo
vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt
động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
c) Không vi phạm các quy định
về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng
và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực
bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
d) Tham gia thực hiện đầy đủ
các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
2. Gia đình hòa thuận, hạnh
phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình đẳng,
thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức;
thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có
trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
b) Gia đình nề nếp; ông bà,
cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền
thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh;
nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp
vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện
tập thể dục thể thao;
d) Tích cực tham gia chương
trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn
nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”
và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
3. Tổ chức lao động, sản xuất,
kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học
đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có
việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có kế hoạch phát triển
kinh tế gia đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
c) Kinh tế gia đình ổn định,
thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên
trong gia đình ngày càng nâng cao.
- Điều kiện 2: Thời gian xây
dựng “Gia đình văn hóa” là 01 năm (công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận
Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
II. Lĩnh vực Thư viện
1. Thủ tục đăng ký hoạt động
thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đứng
tên thành lập thư viện chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Người đứng
tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc UBND cấp xã, nơi thư viện đặt trụ sở.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho đơn vị.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đơn vị bổ sung đầy đủ theo
quy định.
Bước 3. Sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có
trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong
trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi
sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ
ngày lễ.
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động
thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2009);
(2) Danh mục vốn tài liệu
thư viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2009);
(3) Sơ yếu lý lịch của người
đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
- Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đăng ký hoạt động thư
viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
+ Bảng kê danh mục các tài
liệu hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009).
- Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu ban đầu
về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản
sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng yêu
cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít
nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh
môi trường và cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu;
bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để
phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị
hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập
và làm việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập
thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực
pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư
viện phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về
nghiệp vụ thư viện;
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
+ Nghị định của Chính phủ số
72/2002/NĐ-CP ngày 06/8/2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có
hiệu lực từ ngày 21/8/2002.
+ Nghị định của Chính phủ số
02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 08/3/2009.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: ………………………..............………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại: ;
Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin
thành lập thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng
ký hoạt động cho Thư viện ………………
với…………………………………………………………………………
|
……, ngày…..
tháng…… năm……….
Người làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
Stt
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài liệu
|
Hình thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lĩnh vực Thể dục thể
thao
1. Thủ tục công nhận câu
lạc bộ thể thao cơ sở
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận của câu lạc
bộ thể thao cơ sở.
Bước 2. Trong thời hạn
07 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra quyết định công nhận, trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ
lý do, nếu không đáp ứng các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi
sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ
ngày lễ.
- Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định thành lập;
(2) Danh sách Ban chủ nhiệm;
(3) Danh sách hội viên;
(4) Địa điểm luyện tập;
(5) Quy chế hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
+ Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày
03/8/2007.
+ Thông tư số
18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
Có hiệu lực từ ngày 25/01/2012./.