ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 433/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 24 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HOÁ TRÊN LĨNH VỰC VĂN HOÁ VÀ THỂ DỤC - THỂ THAO
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26
tháng 10 năm 2015 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 174/TTr-SVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2015 và ý kiến
của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2201/STP-KSTTHC ngày 21 tháng 12 năm
2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá
trên lĩnh vực văn hoá và thể dục - thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HOÁ TRÊN LĨNH VỰC VĂN HOÁ VÀ
THỂ DỤC - THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban
hành theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I
|
LĨNH VỰC VĂN HOÁ
|
1
|
Công nhận gia đình văn hoá
|
2
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
II
|
LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ THAO
|
3
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
I. LĨNH VỰC VĂN HOÁ
1. Thủ tục công nhận “Gia
đình văn hoá”
* Trình tự thực hiện:
- Hộ gia đình đăng ký xây dựng
gia đình văn hoá với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư.
- Trưởng Ban công tác Mặt trận
ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và
tương đương) họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hoá.
- Căn cứ vào biên bản họp bình
xét ở khu dân cư, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã xem xét và đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình văn hoá”
hàng năm.
- Căn cứ quyết định công nhận
“Gia đình văn hoá” hàng năm, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công
nhận “Gia đình văn hoá” 3 năm.
* Cách thức thực hiện: nộp
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký xây dựng danh
hiệu “Gia đình văn hoá”;
+ Biên bản họp bình xét ở khu
dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn
hoá” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: gia đình.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định hành chính và Giấy công nhận.
* Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Gương mẫu chấp hành đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia
các phong trào thi đua của địa phương:
a) Thực hiện tốt quyền và
nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và
quy ước, hương ước cộng đồng;
b) Giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hoá nơi công cộng; bảo
vệ di tích lịch sử văn hoá, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các
hoạt động xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư.
c) Không vi phạm các quy định
về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử
dụng và lưu hành văn hoá phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia
tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm.
d) Tham gia thực hiện đầy đủ
các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
2. Gia đình hoà thuận, hạnh
phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình đẳng, thương
yêu giúp đỡ nhau tiến bộ; không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực
hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách
nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan.
b) Gia đình nề nếp; ông bà,
cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hoá gia đình
truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hoá mới về gia đình.
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh;
nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí
hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên
luyện tập thể dục thể thao.
d) Tích cực tham gia chương
trình xoá đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn
nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”
và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
3. Tổ chức lao động, sản xuất,
kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học
đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có
việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
b) Có kế hoạch phát triển kinh
tế gia đình, chủ động “Xoá đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng.
c) Kinh tế gia đình ổn định,
thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hoá tinh thần của các thành viên
trong gia đình ngày càng nâng cao.
- Điều kiện 2: thời gian xây
dựng “Gia đình văn hoá” là 01 năm (công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công
nhận).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình
tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hoá”; “Thôn văn hoá”,
“Làng văn hoá”, “Ấp văn hoá”, “Bản văn hoá”, “Tổ dân phố văn hoá” và tương
đương; có hiệu lực từ ngày 24 tháng 11 năm 2011.
2. Thủ tục đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
* Trình tự thực hiện: người
đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên
thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thư viện đặt trụ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động thư
viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2009).
+ Danh mục vốn tài liệu thư
viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2009).
+ Sơ yếu lý lịch của người
đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
+ Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư
viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009).
- Bảng kê danh mục các tài
liệu hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009).
* Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có vốn tài liệu ban đầu về
một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách
và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
- Có diện tích đáp ứng yêu cầu
về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít
nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh
môi trường và cảnh quan văn hoá.
- Có đủ phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài
liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư
viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang
thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
- Người đứng tên thành lập và
làm việc trong thư viện:
+ Người đứng tên thành lập thư
viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý
và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
+ Người làm việc trong thư
viện phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về
nghiệp vụ thư viện.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thư
viện.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: ………………………........................………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hoá:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax/E.mail:
Tổng số bản
sách:
Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin
thành lập thư viện)
Diện tích thư
viện:
Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng
ký hoạt động cho Thư viện
với
|
………, ngày …
tháng … năm …
Người làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG KÊ DANH
MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài liệu
|
Hình thức tài liệu (sách
báo, CD-ROM, …)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ THAO
3. Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị
công nhận của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận,
trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân
dân cấp xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định thành lập.
+ Danh sách ban chủ nhiệm.
+ Danh sách hội viên.
+ Địa điểm luyện tập.
+ Quy chế hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: không quy định
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết
định hành chính
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thế dục, Thể thao.
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng
12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ
chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở./.