|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4321/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4321/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 20 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tư pháp
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3
QĐ;
- Bộ Tư pháp (B/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Lưu: VT, P.
KSTTHC.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Đức Quyền
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH
HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4321 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2012
của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
A
|
CẤP XÃ
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
|
I
|
Lĩnh vực: Tư pháp
|
1
|
Đăng ký khai tử đối với người cư trú ở một
nơi, nhưng chết ở nơi khác ngoài cơ sở y tế (Số seri: T-THA-224937-TT)
|
2
|
Đăng ký khai tử cho
người chết là quân nhân tại ngũ, công chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong
thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình hình sẳn sàng chiến đấu và
những người được tập trung làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân đội trực
tiếp quản lý (Số
seri: T-THA-224938-TT)
|
3
|
Đăng ký khai tử cho người chết tại trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục do ngành công an quản lý (Số seri: T-THA-224939-TT)
|
4
|
Đăng ký khai tử đối với người chết trong trại
giam, trại tạm giam, nhà tạm giam hoặc tại nơi tạm giữ (Số seri: T-THA-224940-TT)
|
5
|
Đăng ký khai tử cho người chết tại bệnh viện
hoặc tại cơ sở y tế (Số seri: T-THA-224941-TT)
|
6
|
Đăng ký khai tử cho người chết do thi hành
án tử hình (Số seri: T-THA-224942-TT)
|
7
|
Đăng ký lại việc tử (trường hợp đã được
đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng
không sử dụng được) (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống
kê thiếu)
(Số seri: T-THA-224943-TT)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Có bản nội dung cụ
thể của 07 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 4321 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2012
của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử đối
với người cư trú ở một nơi, nhưng chết ở nơi khác ngoài cơ sở y tế
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-224937-TT
|
Lĩnh vực: Tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết tiếp nhận hồ sơ.
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chết,
thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử cho người chết. Trường hợp,
thân nhân của người chết không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ
tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng
văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền,
thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên.
- Người đi đăng ký khai tử nộp bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong
thành phần hồ sơ (các bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay).
- Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú
cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trong trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết, thì Ủy ban nhân dân
cấp xã, nơi người đó chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp người
chết không có thân nhân, thì Giấy báo tử được gửi cho UBND cấp xã, nơi có thẩm
quyền đăng ký khai tử để UBND cấp xã đăng ký khai tử.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị định
số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
b) Đối với cơ quan
tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Ngay sau khi nhận đủ
giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký khai tử và bản
chính Giấy chứng tử. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi
đăng ký một bản chính Giấy chứng tử. Bản sao Giấy chứng tử được cấp theo yêu
cầu của người đi khai tử. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do.
Trường hợp người chết
không có thân nhân, khi Giấy báo tử được gửi cho UBND cấp xã, nơi có thẩm quyền
đăng ký khai tử thì UBND cấp xã thực hiện đăng ký khai tử.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Giấy báo tử do Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết cấp cho thân nhân người chết để đi
khai tử: 01 bản chính;
- Giấy chứng minh
thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký khai tử: 01 bản sao hoặc 01 bản
sao có chứng thực;
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ
đăng ký tạm trú của người chết (nếu có): 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng
thực.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 1 Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều
1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
|
4. Thời hạn giải
quyết: Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
|
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
|
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử (bản chính).
|
10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2006;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/4/2012;
- Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;
- Thông tư số
08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày
10/5/2010;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
có hiệu lực ngày 21/10/2010.
|
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 4321 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2012
của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký khai tử cho người chết là quân nhân tại ngũ, công chức quốc phòng, quân
nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình hình sẳn
sàng chiến đấu và những người được tập trung làm nhiệm vụ quân sự do các đơn
vị quân đội trực tiếp quản lý
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-224938-TT
|
Lĩnh vực: Tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết tiếp nhận hồ sơ.
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chết,
thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử cho người chết. Trường hợp,
thân nhân của người chết không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ
tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng
văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền,
thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên.
- Người đi đăng ký khai tử nộp bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong
thành phần hồ sơ (các bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay).
- Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú
cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trong trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết, thì Ủy ban nhân dân
cấp xã, nơi người đó chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp người
chết không có thân nhân, thì Giấy báo tử được gửi cho UBND cấp xã, nơi có thẩm
quyền đăng ký khai tử để UBND cấp xã đăng ký khai tử.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị định
số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
b) Đối với cơ quan
tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Ngay sau khi nhận đủ
giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký khai tử và bản
chính Giấy chứng tử. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi
đăng ký một bản chính Giấy chứng tử. Bản sao Giấy chứng tử được cấp theo yêu
cầu của người đi khai tử. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do.
Trường hợp người chết
không có thân nhân, khi Giấy báo tử được gửi cho UBND cấp xã, nơi có thẩm quyền
đăng ký khai tử thì UBND cấp xã thực hiện đăng ký khai tử.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Giấy báo tử do Thủ
trưởng đơn vị mà người chết là quân nhân tại
ngũ, công chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện
hoặc kiểm tra tình hình sẵn sàng chiến đấu và những người được tập trung làm
nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân đội trực tiếp quản lý cấp cho thân
nhân người chết để đi khai tử: 01 bản chính;
- Giấy chứng minh
thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký khai tử: 01 bản sao hoặc 01 bản
sao có chứng thực;
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ
đăng ký tạm trú của người chết (nếu có): 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng
thực.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 3 Điều 1 Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều
1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
|
4. Thời hạn giải
quyết: Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
|
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã .
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
|
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử (bản chính).
|
10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2006;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/4/2012;
- Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;
- Thông tư số
08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày
10/5/2010;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
có hiệu lực ngày 21/10/2010.
|
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 4321 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2012
của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử
cho người chết tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục do ngành công an quản lý
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-224939-TT
|
Lĩnh vực: Tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết tiếp nhận hồ sơ.
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chết,
thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử cho người chết. Trường hợp,
thân nhân của người chết không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ
tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng
văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền,
thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên.
- Người đi đăng ký khai tử nộp bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong
thành phần hồ sơ (các bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay).
- Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú
cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trong trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết, thì Ủy ban nhân dân
cấp xã, nơi người đó chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp người
chết không có thân nhân, thì Giấy báo tử được gửi cho UBND cấp xã, nơi có thẩm
quyền đăng ký khai tử để UBND cấp xã đăng ký khai tử.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị định
số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
b) Đối với cơ quan
tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Ngay sau khi nhận đủ
giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký khai tử và bản
chính Giấy chứng tử. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi
đăng ký một bản chính Giấy chứng tử. Bản sao Giấy chứng tử được cấp theo yêu
cầu của người đi khai tử. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do.
Trường hợp người chết
không có thân nhân, khi Giấy báo tử được gửi cho UBND cấp xã, nơi có thẩm quyền
đăng ký khai tử thì UBND cấp xã thực hiện đăng ký khai tử.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Giấy báo tử do Thủ
trưởng của trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục do ngành công an quản cấp cho
thân nhân người chết để đi khai tử: 01 bản chính;
- Giấy chứng minh
thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký khai tử: 01 bản sao hoặc 01 bản
sao có chứng thực;
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ
đăng ký tạm trú của người chết (nếu có): 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng
thực.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 1 Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều
1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
|
4. Thời hạn giải
quyết: Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
|
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã .
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
|
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử (bản chính).
|
10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2006;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/4/2012;
- Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;
- Thông tư số
08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày
10/5/2010;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
có hiệu lực ngày 21/10/2010.
|
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 4321 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2012
của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử đối
với người chết trong trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giam hoặc tại nơi tạm
giữ
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-224940-TT
|
Lĩnh vực: Tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết tiếp nhận hồ sơ.
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chết,
thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử cho người chết. Trường hợp,
thân nhân của người chết không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ
tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng
văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền,
thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên.
- Người đi đăng ký khai tử nộp bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong
thành phần hồ sơ (các bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay).
- Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú
cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trong trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết, thì Ủy ban nhân dân
cấp xã, nơi người đó chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp người
chết không có thân nhân, thì Giấy báo tử được gửi cho UBND cấp xã, nơi có thẩm
quyền đăng ký khai tử để UBND cấp xã đăng ký khai tử.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị định
số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
b) Đối với cơ quan
tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Ngay sau khi nhận đủ
giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký khai tử và bản
chính Giấy chứng tử. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi
đăng ký một bản chính Giấy chứng tử. Bản sao Giấy chứng tử được cấp theo yêu
cầu của người đi khai tử. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do.
Trường hợp người chết
không có thân nhân, khi Giấy báo tử được gửi cho UBND cấp xã, nơi có thẩm quyền
đăng ký khai tử thì UBND cấp xã thực hiện đăng ký khai tử.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Giấy báo tử do Thủ
trưởng của trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giam hoặc tại nơi tạm giữ cấp
cho thân nhân người chết để đi khai tử: 01 bản chính;
- Giấy chứng minh
thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký khai tử: 01 bản sao hoặc 01 bản
sao có chứng thực;
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ
đăng ký tạm trú của người chết (nếu có): 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng
thực.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 1 Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều
1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
|
4. Thời hạn giải
quyết: Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
|
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
|
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử (bản chính).
|
10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2006;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/4/2012;
- Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;
- Thông tư số
08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày
10/5/2010;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
có hiệu lực ngày 21/10/2010.
|
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 4321 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2012
của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử cho
người chết tại bệnh viện hoặc tại cơ sở y tế
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-224941-TT
|
Lĩnh vực: Tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết tiếp nhận hồ sơ.
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chết,
thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử cho người chết. Trường hợp,
thân nhân của người chết không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ
tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng
văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền,
thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên.
- Người đi đăng ký khai tử nộp bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong
thành phần hồ sơ (các bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay).
- Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú
cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trong trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết, thì Ủy ban nhân dân
cấp xã, nơi người đó chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp người
chết không có thân nhân, thì Giấy báo tử được gửi cho UBND cấp xã, nơi có thẩm
quyền đăng ký khai tử để UBND cấp xã đăng ký khai tử.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị định
số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
b) Đối với cơ quan
tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Ngay sau khi nhận đủ
giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký khai tử và bản
chính Giấy chứng tử. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi
đăng ký một bản chính Giấy chứng tử. Bản sao Giấy chứng tử được cấp theo yêu
cầu của người đi khai tử. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do.
Trường hợp người chết
không có thân nhân, khi Giấy báo tử được gửi cho UBND cấp xã, nơi có thẩm quyền
đăng ký khai tử thì UBND cấp xã thực hiện đăng ký khai tử.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Giấy báo tử do
Giám đốc bệnh viện hoặc người phụ trách cơ sở y tế đó cấp cho thân nhân người
chết để đi khai tử: 01 bản chính;
- Giấy chứng minh
thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký khai tử: 01 bản sao hoặc 01 bản
sao có chứng thực;
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ
đăng ký tạm trú của người chết (nếu có): 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng
thực.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 1 Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều
1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
|
4. Thời hạn giải
quyết: Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
|
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã .
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
|
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử (bản chính).
|
10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2006;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/4/2012;
- Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;
- Thông tư số
08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày
10/5/2010;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
có hiệu lực ngày 21/10/2010.
|
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 4321 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2012
của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử
cho người chết do thi hành án tử hình
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-224942-TT
|
Lĩnh vực: Tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết tiếp nhận hồ sơ.
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chết,
thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử cho người chết. Trường hợp,
thân nhân của người chết không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch,
thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản
và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là
ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì
không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên.
- Người đi đăng ký khai tử nộp bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong
thành phần hồ sơ (các bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay).
- Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú
cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trong trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết, thì Ủy ban nhân dân
cấp xã, nơi người đó chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp người
chết không có thân nhân, thì Giấy báo tử được gửi cho UBND cấp xã, nơi có thẩm
quyền đăng ký khai tử để UBND cấp xã đăng ký khai tử.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị định
số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
b) Đối với cơ quan
tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Ngay sau khi nhận đủ
giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký khai tử và bản
chính Giấy chứng tử. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi
đăng ký một bản chính Giấy chứng tử. Bản sao Giấy chứng tử được cấp theo yêu
cầu của người đi khai tử. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do.
Trường hợp người chết
không có thân nhân, khi Giấy báo tử được gửi cho UBND cấp xã, nơi có thẩm quyền
đăng ký khai tử thì UBND cấp xã thực hiện đăng ký khai tử.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Giấy báo tử do Chủ
tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp cho thân nhân người chết để đi khai tử:
01 bản chính;
- Giấy chứng minh
thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký khai tử: 01 bản sao hoặc 01 bản
sao có chứng thực;
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ
đăng ký tạm trú của người chết (nếu có): 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng
thực.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 1 Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều
1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
|
4. Thời hạn giải
quyết: Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
(được sửa đổi, bổ
sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
|
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã .
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
|
6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn
thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử (bản chính).
|
10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2006;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/4/2012;
- Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/5/2010;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
có hiệu lực ngày 21/10/2010.
|
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 4321 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2012
của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký lại việc tử
(trường hợp đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã
bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được)
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước do thống kê thiếu)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-224943-TT
|
Lĩnh vực: Tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức
chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đương sự cư trú hoặc nơi đã
đăng ký việc tử trước đây.
2. Thời gian: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc tử nộp
bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy
định trong thành phần hồ sơ (các bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại
ngay).
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc tử
không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền
cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng
hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy
quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ
Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử. Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản chính Giấy chứng
tử. Các giấy tờ cũ liên quan đến việc đăng ký lại việc tử (nếu có) được thu hồi
và lưu hồ sơ.
Trường hợp phải xác minh, thì thời hạn được
kéo dài không quá 03 ngày làm việc.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản13, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ).
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Tờ khai (có mẫu): 01 bản chính;
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp)
- Bản sao Giấy chứng tử đã cấp hợp lệ trước
đây (nếu có); trường hợp không có bản sao Giấy chứng tử, thì đương sự phải tự
cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu
trách nhiệm về nội dung cam đoan.
- Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu
của người đi đăng ký lại việc tử: 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực;
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú: 01 bản
sao hoặc 01 bản sao có chứng thực.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 1, 2, 13 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa
đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị
định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong
ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá
03 ngày.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước
theo quy định tại Khoản 2, 13 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ).
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban
nhân dân cấp xã .
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai đăng ký lại việc tử (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVT).
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp)
|
8. Lệ phí: Lệ phí đăng ký lại
việc tử: 4.000đ/việc.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
chứng tử (bản chính).
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/4/2006;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/4/2012;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch,
có hiệu lực ngày 09/7/2008;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/5/2010;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày
10/7/2012;
- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày
11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực ngày
21/10/2010.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI
VIỆC TỬ
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Quan hệ với người đã chết:
Đề nghị (1)....................................................................................................
đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ....................................................................................... Giới
tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc: ............................................................................... Quốc
tịch:
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Đã chết vào lúc: ............................ giờ
............ phút, ngày ................ tháng ............ năm
Nơi chết: (4)
Nguyên nhân chết:
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử (5)
do....................................................................................
cấp ngày ......... tháng ......... năm
Đã đăng ký khai tử tại (6):
ngày .................................................................................. tháng
....... năm
Theo Giấy chứng tử số: (7)……………………………………..Quyển
số: (7)…………………………..
Lý do đăng ký lại:
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: .................................................................................... ,
ngày ........ tháng ........ năm
(7)..................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
|
Người khai
(ký và ghi rõ họ
tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký lại việc tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng
ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số
CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ
thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Phải ghi rõ địa điểm
chết (bệnh viện, trạm y tế, nhà riêng…); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.
(5) Nếu ghi số Giấy báo
tử thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”, nếu ghi số “Giấy tờ thay thế
giấy báo tử” thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ thay
thế.
(6) Ghi rõ tên cơ quan
đã đăng ký khai tử trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường
hợp biết rõ.
(8) Người có yêu cầu đăng
ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai tử nhưng không còn lưu
được Sổ đăng ký khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản
sao Giấy chứng tử được cấp hợp lệ trước đây).
Quyết định 4321/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4321/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
5.566
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|