ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2023/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
24 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN XÉT CÔNG NHẬN TIÊU CHÍ CƠ SỞ
HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
1214/QĐ-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn và
xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ quy định Tiêu chuẩn
Quốc gia tại TCVN 11856:2017 Chợ kinh doanh thực phẩm và điều kiện thực tế của
địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công thương tại Tờ trình số 74/TTr-SCT ngày 12/10/2023 và Văn bản số
1791/SCT-QLTM&HTQT ngày 25/10/2023; Báo cáo thẩm định số 304/BC-STP ngày 02
tháng 10 năm 2023 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định và Hướng dẫn
thực hiện xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao ban hành kèm
theo Quyết định 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ “Ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04
tháng 12 năm 2023. Bãi bỏ Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày 07/9/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc Hướng dẫn và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|
QUY ĐỊNH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VÀ XÉT CÔNG NHẬN TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG
THƯƠNGMẠI NÔNG THÔN TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ XÃ NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về yêu cầu,
tiêu chí xem xét, đánh giá và công nhận xã đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn, bao gồm: Chợ nông thôn và cơ sở bán lẻ khác (siêu thị mini, cửa
hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp) theo Quy định tại Chương I
Quyết định số: 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công Thương về việc Hướng dẫn
và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 20251.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến quản lý kinh doanh hoạt động hạ tầng thương mại nông thôn
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Các chợ truyền thống tại các
xã đã được đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động trên địa bàn tỉnh.
3. Các siêu thị mini, cửa hàng
tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại
Quyết định số: 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công Thương tại các xã trên địa
bàn tỉnh.
4. Quy định này không áp dụng đối
với các chợ, cơ sở bán lẻ khác tại địa bàn các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ TIÊU CHÍ
CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN
Điều 3. Chợ
nông thôn
Có chợ trong quy hoạch, kế hoạch
phát triển của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đáp ứng các yêu cầu
cụ thể sau:
1. Về mặt bằng, diện tích
xây dựng chợ.
a) Có mặt bằng phù hợp với quy
mô hoạt động; bố trí đủ diện tích cho các hộ kinh doanh cố định, không cố định
và các dịch vụ thiết yếu tại chợ.
b) Diện tích tối thiểu cho một
điểm kinh doanh trong chợ là 3m2.
2. Về kết cấu nhà chợ chính:
a) Nhà chợ chính phải đảm bảo
được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy định.
b) Nền chợ phải được bê tông
hóa.
3. Về yêu cầu đối với các bộ
phận phụ trợ và kỹ thuật công trình:
a) Có bảng hiệu thể hiện tên chợ,
địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức quản lý chợ.
b) Có khu vệ sinh bố trí nam, nữ
riêng, phù hợp với quy mô của chợ.
c) Có địa điểm trông giữ xe (ngoài
trời hoặc có mái che) đáp ứng và phù hợp nhu cầu mua, bán tại chợ, đảm bảo
an toàn, trật tự.
d) Khu bán thực phẩm tươi sống,
khu dịch vụ ăn uống được bố trí riêng, bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm.
e) Có nước sạch, nước hợp vệ sinh
bảo đảm cho hoạt động của chợ.
f) Có phương án và Hệ thống cấp
điện theo quy định đảm bảo cho hoạt động của chợ, đảm bảo an toàn.
g) Có khu thu gom, lưu chứa rác
và kế hoạch vận chuyển rác trong ngày về khu xử lý tập trung của địa phương.
h) Có hệ thống rãnh thoát nước
bảo đảm tiêu thoát, dễ dàng thông tắc.
i) Có thiết bị và phương án đảm
bảo phòng cháy, chữa cháy cho chợ theo quy định.
4. Về điều hành quản lý chợ:
a) Có tổ chức quản lý chợ; việc
tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý thực hiện theo quy định.
b) Có Nội quy chợ được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt và niêm yết công khai tại chợ để điều hành hoạt động, xử
lý vi phạm tại chợ.
c) Có sử dụng cân đối chứng,
thiết bị đo lường phù hợp để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng
hàng hóa.
d) Các hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải
đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Cơ
sở bán lẻ khác.
Cơ sở bán lẻ khác ở nông thôn đạt
tiêu chí khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Siêu thị mini
a) Có bảng hiệu thể hiện tên
siêu thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức, cá nhân quản
lý.
b) Có thời gian mở cửa phù hợp cho
việc mua sắm hàng ngày của người dân.
c) Có diện tích kinh doanh tối
thiểu từ200m2; có bố trí nơi để xe hoặc phương án trông giữ xe và
khu vệ sinh phù hợp cho khách hàng.
d) Danh mục hàng hóa kinh doanh
từ 500 tên hàng trở lên; Hàng hóa được tổ chức, bố trí theo ngành hàng, nhóm
hàng một cách văn minh, khoa học, thuận lợi cho việc mua sắm, thanh toán, kiểm
tra, theo dõi, quản lý.
e) Có kho và các thiết bị kỹ
thuật cần thiết cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát...); cho đóng gói, bán
hàng (giá, kệ, giỏ, móc treo...); cho thanh toán và quản lý kinh doanh (thiết bị
và phần mềm quản lý); có nơi bảo quản hành lý cá nhân.
f) các công trình kiến trúc được
xây dựng vững chắc, có trang bị kỹ thuật đảm bảo việc phòng cháy, chữa cháy an
toàn và vệ sinh môi trường theo quy định.
g) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
tại siêu thị mini không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải
đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa
hàng kinh doanh tổng hợp
a) Có biển hiệu thể hiện tên cửa
hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp, địa chỉ và số điện thoại liên
hệ của đại diện tổ chức quản lý.
b) Có thời gian mở cửa phù hợp cho
việc mua sắm hàng ngày của người dân.
c) Có diện tích kinh doanh tối
thiểu là 50m2 và có nơi để xe với quy mô phù hợp.
d) Danh mục hàng hóa kinh doanh
từ 200 tên hàng trở lên.
e) Có bố trí quầy hoặc khu vực
phù hợp để trưng bày hoặc bán hàng hóa nông sản của địa phương.
f) Công trình kiến trúc được
xây dựng vững chắc, đảm bảo các yêu cầu về an toàn, phòng cháy, chữa cháy, vệ
sinh môi trường, thuận tiện cho khách hàng.
g) có trang thiết bị cần thiết
(tủ đông, tủ máy, kệ, giá...)
h) Tổ chức, bố trí, sắp xếp và
ghi chép hàng hóa một cách văn minh, khoa học, thuận lợi cho việc mua sắm ,
theo dõi, kiểm tra, quản lý.
i) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
tại cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp không thuộc danh mục cấm
kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của
pháp luật hiện hành.
3. Các điểm kinh doanh nhỏ lẻ
a) Có biển hiệu thể hiện tên cửa
hàng kinh doanh, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của chủ cửa hàng quản lý.
b) Có giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh được cấp có thẩm quyền cấp.
c) Có diện tích kinh doanh tối
thiểu là 20m2 trở lên.
d) Danh mục hàng hóa kinh doanh
từ 50 tên hàng trở lên.
h) Tổ chức, bố trí, sắp xếp và
ghi chép hàng hóa một cách văn minh, khoa học, thuận lợi cho việc mua sắm ,
theo dõi, kiểm tra, quản lý.
i) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
tại cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp không thuộc danh mục cấm
kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Chương
III
XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT
TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI
Điều 5. Đối
với xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
Xã được công nhận đạt Tiêu chí
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới khi đáp ứng một trong các nội dung sau:
1. Có chợ nông thôn trong quy
hoạch, kế hoạch phát triển, định hướng phát triển và đạt chuẩn theo quy định tại
Điều 3, Chương II của bản Quy định này kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp xã không
có chợ nông thôn phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Có tối thiểu 01 siêu thị mini
đáp ứng các yêu cầu theo quy định.
- Có tối thiểu 04 cửa hàng tiện
lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đáp ứng các yêu cầu theo quy định.
Các siêu thị mini hoặc cửa hàng
tiện lợi lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp phải đạt chuẩn theo quy định tại
Điều 4, Chương II của Quy định và Hướng dẫn kèm theo Quyết định này.
- Có tối thiểu 20 điểm kinh
doanh nhỏ lẻ đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 4, Chương II của Quy định
và Hướng dẫn kèm theo Quyết định này.
Việc xét, công nhận xã đạt Tiêu
chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới được thực hiện theo thứ tự ưu tiên:
Xã có “Chợ nông thôn” được ưu tiên xét, công nhận trước; Trường hợp xã không có
“Chợ nông thôn” thì “Cơ sở bán lẻ khác” được đưa ra để xem xét, đánh giá, công
nhận.
Điều 6. Đối
với xã không có hoặc chưa có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
Trường hợp xã không có cơ sở hạ
tầng thương mại nông thôn hoặc có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy
hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa có nhu
cầu đầu tư xây dựng thì không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn.
Việc xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các Tiêu chí còn lại
trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
Điều 7. Thẩm
quyền đánh giá
Sở Công thương là cơ quan chủ
trì, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, nhận xét,
đánh giá các nội dung theo yêu cầu của Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn đối với từng xã. Xây dựng báo cáo kết quả cụ thể trình Ban Chỉ đạo thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh để xem xét quyết định.
UBND các huyện, thành phố và
UBND cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Sở Công thương để tổ chức kiểm tra, thẩm
định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí theo đúng yêu cầu và thời gian quy định.
Chương IV
XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT
TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
Điều 8. Đối
với xã có chợ nông thôn.
Xã được công nhận đạt Tiêu chí
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới nâng cao khi đáp ứng một trong hai điều
điều kiện sau đây:
1. Là xã có chợ đạt tiêu chí cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định tại Điều 3, Chương II của Hướng dẫn
kèm theo Quyết định này và đồng thời có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực
phẩm đáp ứng một phần hoặc đầy đủ các tiêu chí quy định tại TCVN 11856:2017 về
chợ kinh doanh thực phẩm.
2. Là xã có chợ đạt tiêu chí cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định tại Điều 3, Chương II của Hướng dẫn
kèm theo Quyết định này và đáp ứng các yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm đã được quy định tại TCVN 11856:2017 . Trường hợp xã có chợ
nhưng số cơ sở kinh doanh thực phẩm cố định nhỏ hơn 30% tổng số cơ sở kinh
doanh cố định tại chợ thì không xem xét, đánh giá theo yêu cầu chung của tiêu
chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm đã được quy định tại TCVN 11856:2017 . Tuy nhiên
vẫn phải đánh giá các hộ kinh doanh an toàn thực phẩm xem có đáp ứng các yêu cầu
theo quy định không.
3. Các yêu cầu chung
3.1. Yêu cầu về vị trí, địa
điểm
Chợ không bị ngập nước, đọng nước;
không bị ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm từ các khu vực ô nhiễm bụi, hóa chất độc
hại, các nguồn gây ô nhiễm khác; cách các nguồn gây ô nhiễm tối thiểu 500m.
Có mặt bằng phù hợp với quy mô
hoạt động; bố trí đủ diện tích cho các hộ kinh doanh cố định, không cố định và
các dịch vụ thiết yếu tại chợ.
Diện tích tối thiểu cho một điểm
kinh doanh trong chợ là 3m2.
3.2. Yêu cầu về bố trí
- Thực hiện bố trí, sắp xếp các
khu vực kinh doanh thuận lợi cho việc kinh doanh và bảo đảm an toàn thực phẩm.
Chợ được phân khu chức năng thành từng khu vực riêng biệt nhằm tránh lây nhiễm
chéo, được ngăn cách bởi đường đi có chiều rộng tối thiểu là 1,5 m.
Tại các khu vực kinh doanh có
biển hiệu thông báo:
Khu vực kinh doanh thực phẩm động
vật (thịt lợn, thịt gà…);
Khu vực kinh doanh thuỷ hải sản;
rau, củ, quả; dịch vụ ăn uống;
Khu vực kinh doanh thực phẩm
chín;
Khu vực kinh doanh thực phẩm
khác;
Khu vực kinh doanh phi thực phẩm
(quần áo, khu vực kinh doanh hàng gia dụng…) được bố trí tách biệt với các khu
vực kinh doanh thực phẩm khác.
- Niêm yết sơ đồ chỉ dẫn phân
khu của chợ tại cửa ra vào chính của chợ.
3.3. Yêu cầu về thiết kế
- Chợ được xây dựng kiên cố hoặc
bán kiên cố, bảo đảm thời gian sử dụng tối thiểu là 5 năm trở lên.
- Sàn khu vực buôn bán thực phẩm
thoát nước tốt; không đọng nước và dễ làm vệ sinh.
- Trần nhà, mái che,tường, cột
làm bằng vật liệu bền, không bị dột, thấm nước; đảm bảo bậc chịu lửa tối thiểu
bậc I, II đối với chợ kiên cố và bậc III đối với chợ bán kiên cố.
- Nền chợ phải được cứng hóa.
3.4. Yêu cầu về hệ thống chiếu
sáng
Chợ được chiếu sáng đầy đủ bằng
ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo. Nguồn ánh sáng, cường độ ánh sáng bảo đảm dễ
nhận biết, đáp ứng yêu cầu kiểm soát chất lượng an toàn sản phẩm.
3.5. Yêu cầu về nước sử dụng
trong chợ và hệ thống thoát nước
- Có hệ thống cấp nước, đáp ứng
đủ nhu cầu sử dụng, bảo đảm chất lượng nước sinh hoạt, phục vụ sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tại chợ.
- Có hệ thống cấp, thoát nước đến
từng hộ kinh doanh thịt; thủy hải sản tươi sống; dịch vụ ăn uống.
- Chợ có hệ thống thoát nước,
có đầy đủ hố ga, lưới chắn rác, nắp đậy ngăn mùi và thường xuyên làm vệ sinh,
thông tắc.
3.6. Yêu cầu về kho, khu vực
bảo quản thực phẩm (nếu có)
Kho, khu vực bảo quản thực phẩm
cần:
- Duy trì điều kiện nhiệt độ, độ
ẩm, ánh sáng, thông gió và các yếu tố bảo đảm an toàn thực phẩm khác theo quy định
và yêu cầu về bảo quản thực phẩm của nhà sản xuất.
- Có biện pháp, dụng cụ chống
côn trùng và động vật gây hại.
- Sản phẩm thực phẩm không được
để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng lây nhiễm
chéo hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.
3.7.Yêu cầu đối với khu bán
gia cầm sống và khu giết mổ gia cầm (nếu có)
Khu bán gia cầm sống và khu giết
mổ gia cầm (nếu có) phải đáp ứng các quy định hiện hành.
Khu bán gia cầm sống phải tách
biệt với khu bán thực phẩm khác với khoảng cách tối thiểu là 2,4m; thuận lợi
cho việc vệ sinh, khử trùng, tiêu độc, thu gom, xử lý nước thải, chất thải.
Khu giết mổ gia cầm tại chợ (nếu
có) phải có đủ điều kiện đầu tư kinh doanh cơ sở giết mổ.
3.8.Yêu cầu về an toàn phòng
cháy và chữa cháy
Chợ phải đáp ứng các yêu cầu về
an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định trong TCVN 6161 và các quy định
hiện hành.
Khi thiết kế hệ thống phòng
cháy, chữa cháy và hệ thống kỹ thuật khác có liên quan phải tuân thủ theo các
quy định hiện hành về phòng cháy và chữa cháy.
Điều kiện về an toàn phòng cháy
chữa cháy đối với chợ phải tuân thủ theo các văn bản quy phạm pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy hiện hành và các yêu cầu cơ bản sau:
- Có quy định, nội quy, biển cấm,
biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp
với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở.
- Có quy định và phân công chức
trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong cơ sở.
- Hệ thống điện, chống sét, chống
tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa,
nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Có quy trình kỹ thuật an toàn
về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Có lực lượng phòng cháy và chữa
cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ
chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
- Có phương án chữa cháy, thoát
nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có hệ thống giao thông, cấp
nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn
cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người phù hợp với
tính chất, đặc điểm của cơ sở bảo đảm về số lượng, chất lượng và hoạt động phù
hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy
định của Bộ Công an.
- Có Biên bản kiểm tra về phòng
cháy và chữa cháy hàng năm của cơ quan có thẩm quyền.
- Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt
động phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
3.9. Yêu cầu về vệ sinh môi
trường
- Có hoạt động dọn vệ sinh, thu
gom rác thải hàng ngày; tần suất vệ sinh trong ngày bố trí phù hợp với chợ, bảo
đảm giữ chợ sạch sẽ.
- Trang bị thùng chứa rác thải
có nắp đậy kín tại các nơi công cộng trong chợ. Tại các vị trí đặt thùng rác
công cộng có các biển thông báo giữ vệ sinh và chỉ dẫn bỏ rác đúng nơi quy định.
- Định kỳ tổ chức khử trùng và
tiêu diệt côn trùng, động vật gây hại bảo đảm không ảnh hưởng đến an toàn thực
phẩm tại chợ.
3.10. Yêu cầu về nhà vệ sinh
- Nhà vệ sinh bố trí cách biệt
với khu kinh doanh thực phẩm và được xây dựng đáp ứng điều kiện bảo đảm hợp vệ
sinh theo tiêu chuẩn nhà tiêu dội nước tự hoại; có số lượng phòng vệ sinh phù hợp
với quy mô chợ; phòng vệ sinh nam, nữ được bố trí riêng biệt, thường xuyên được
vệ sinh sạch sẽ. Nhà vệ sinh được xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn 25 hộ kinh
doanh/nhà vệ sinh.
- Chỗ rửa tay có thể bố trí
trong hoặc ngoài nhà vệ sinh; có đủ dụng cụ, xà phòng, các chất tẩy rửa để vệ
sinh và rửa tay; có bảng hướng dẫn quy trình rửa tay và bảng chỉ dẫn “Rửa tay
sau khi đi vệ sinh” ở nơi dễ nhìn.
3.11. Yêu cầu khác
- Có nội quy chợ được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, trong đó có quy định về việc bảo đảm vệ sinh an toàn
thực phẩm kinh doanh tại chợ. Nội quy được niêm yết tại chợ và phổ biến cho các
hộ kinh doanh thực hiện.
- Có tổ chức quản lý chợ.
- Có bảng hiệu thể hiện tên chợ,
địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức quản lý chợ.
- Có địa điểm trông giữ xe
(ngoài trời hoặc có mái che) đáp ứng và phù hợp nhu cầu mua, bán tại chợ, đảm bảo
an toàn, trật tự.
- Có sử dụng cân đối chứng, thiết
bị đo lường phù hợp để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng
hóa.
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải
đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Phương pháp đánh giá.
Chợ Đạt đạt tiêu chí CSHTTM
nông thôn mới nâng cao khi 100% tiêu chí mức độ A và > 60% tiêu chí mức độ B
được đánh giá đạt.
Việc đánh giá các yêu cầu
chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm được thực hiện như sau:
TT
|
Tiêu chí
|
Mức độ đánh giá (A/B)
|
Đánh giá
|
Hướng dẫn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
Yêu cầu chung (Theo Mục 3)
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu về vị trí, địa
điểm (theo 3.1)
|
|
|
|
|
1
|
Chợ không bị ngập nước, đọng
nước (theo 3.1)
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
2
|
Chợ không bị ảnh hưởng bởi
các nguồn gây ô nhiễm; cách các nguồn gây ô nhiễm tối thiểu 500m (theo 3.1)
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
3
|
Diện tích tối thiểu cho một điểm
kinh doanh trong chợ là 3m2.
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
|
Yêu cầu về bố trí (theo
3.2)
|
|
|
|
|
4
|
Bố trí khu vực kinh doanh
(theo 3.2)
|
B
|
|
|
Có phương án bố trí khu vực kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
5
|
Phân khu chức năng (theo 3.2)
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
6
|
Tại các khu vực kinh doanh có
biển hiệu thông báo (theo 3.2)
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
7
|
Sơ đồ chỉ dẫn phân khu của chợ
tại cửa ra vào chính (theo 3.2)
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
|
Yêu cầu về thiết kế
(theo 3.3)
|
|
|
|
|
8
|
Chợ được xây dựng kiên cố hoặc
bán kiên cố (theo 3.3)
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế và theo thiết kế xây dựng
|
9
|
Sàn KV buôn bán thực phẩm
(theo 3.3)
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
10
|
Trần, mái che, tường chợ
(theo 3.3)
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
11
|
Nền chợ phải được cứng hóa
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
|
Yêu cầu về hệ thống chiếu
sáng (theo 3.4)
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống chiếu sáng (theo
3.4)
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
|
Yêu cầu về nước SD
trong chợ (theo 3.5)
|
|
|
|
|
13
|
Nước sử dụng trong chợ (theo
3.5)
|
A
|
|
|
Hợp đồng cung cấp nước sinh hoạt hoặc hóa đơn sử dụng nước sinh hoạt hoặc
phiếu kiểm nghiệm nước sinh hoạt, chứng nhận hợp quy chất lượng nước sinh hoạt.
|
14
|
Hệ thống cấp, thoát nước
(theo 3.5)
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
|
Yêu cầu về kho, khu vực
bảo quản thực phẩm (nếu có) (theo 3.6)
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
15
|
Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,
thông gió và các yếu tố bảo đảm an toàn thực phẩm khác (theo 3.6)
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
16
|
Có biện pháp, dụng cụ chống côn
trùng và động vật gây hại (theo 4.6)
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
17
|
Trưng bày thực phẩm trong kho
(theo 3.6)
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
|
Yêu cầu đối với khu bán
gia cầm sống, khu giết mổ gia cầm tập trung tại chợ (nếu có) (theo 3.7)
|
|
|
|
|
18
|
Tách biệt với khu bán thực phẩm
khác với khoảng cách tối thiểu là 2,4m (theo 3.7.1)
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
19
|
Đủ điền kiện đầu tư kinh
doanh cơ sở giết mổ (theo 3.7.2)
|
A
|
|
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư, kinh doanh
|
|
Yêu cầu về bảo đảm an toàn
phòng cháy và chữa cháy (theo 3.8)
|
A
|
|
|
Văn bản nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm
quyền
|
20
|
Có quy định, nội quy, biển cấm,
biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp
với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
21
|
Có quy định và phân công chức
trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong cơ sở.
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
22
|
Hệ thống điện, chống sét, chống
tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa,
nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
23
|
Có quy trình kỹ thuật an toàn
về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
24
|
Có lực lượng phòng cháy và chữa
cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và
tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
25
|
Có phương án chữa cháy, thoát
nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
26
|
Có hệ thống giao thông, cấp
nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy,
ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người
phù hợp với tính chất, đặc điểm của cơ sở bảo đảm về số lượng, chất lượng và
hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa
cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
27
|
Có Biên bản kiểm tra về phòng
cháy và chữa cháy hàng năm của cơ quan có thẩm quyền.
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
28
|
Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt
động phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
|
Yêu cầu về vệ sinh môi trường
(theo 3.9)
|
|
|
|
|
29
|
Thu gom rác thải (theo 3.9)
|
B
|
|
|
Giấy tờ chứng minh hoạt động thu gom rác thải định kỳ
|
30
|
Trang bị thùng rác và biển
thông báo (theo 3.9)
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
31
|
Định kỳ tổ chức khử trùng và
tiêu độc (theo 3.9)
|
B
|
|
|
Giấy tờ chứng minh
|
|
Yêu cầu về nhà vệ sinh
(theo 3.10)
|
|
|
|
|
32
|
Bố trí cách biệt, tiêu dội nước
tự hoại, 25 hộ kinh doanh/nhà vệ sinh (theo 3.10)
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
33
|
Trang thiết bị trong nhà VS
(theo 3.10)
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
|
Yêu cầu khác (theo
3.11)
|
|
|
|
|
34
|
Nội quy chợ (theo 3.11)
|
A
|
|
|
Nội quy chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
35
|
Tổ chức quản lý chợ (theo
3.11)
|
A
|
|
|
Có quyết định thành lập tổ chức quản lý chợ của cấp có thẩm quyền
|
36
|
Có bảng hiệu thể hiện tên chợ,
địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức quản lý chợ
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
37
|
Có địa điểm trông giữ xe
(ngoài trời hoặc có mái che) đáp ứng và phù hợp nhu cầu mua, bán tại chợ, đảm
bảo an toàn, trật tự.
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
38
|
Có sử dụng cân đối chứng, thiết
bị đo lường phù hợp để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng
hàng hóa.
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
39
|
Các hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
Điều 9. Đối
với xã không có hoặc chưa có chợ nông thôn
Trường hợp xã không có chợ nông
thôn hoặc có chợ nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét Tiêu chí cơ
sở hạ tầng nông thôn mới nâng cao.
Việc xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các Tiêu chí
còn lại trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao.
Điều 10.
Thẩm quyền đánh giá
Sở Công thương là cơ quan chủ
trì, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, nhận xét,
đánh giá các nội dung theo yêu cầu của Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn đối với từng xã.
UBND các huyện, thành phố và
UBND cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Sở Công thương để tổ chức kiểm tra, thẩm
định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí theo đúng yêu cầu và thời gian quy định.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Công thương
Là cơ quan chủ trì phối hợp với
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan thực
hiện:
- Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ
sung quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách về cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đánh giá, tổng hợp báo cáo (6
tháng, báo cáo tổng kết năm) UBND tỉnh và Bộ Công Thương (Vụ thị trường trong
nước) tình hình thực hiện Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Phối hợp với Sở Công Thương và
các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các địa phương
trong quá trình triển khai thực hiện Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn.
3. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Công
thương, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn các xã xây dựng Phương án phòng
cháy, chữa cháy tại các chợ, siêu thị theo Luật Phòng cháy chữa cháy và các văn
bản quy định hiện hành có liên quan.
Định kỳ, phối hợp với các cơ
quan đơn vị có liên quan kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy tại các cơ sở
theo quy định. Kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm (nếu có).
4. UBND các huyện, thành phố
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, đề xuất việc quy hoạch, đầu tư xây dựng các
công trình hạ tầng thương mại nông thôn trên địa bàn để đáp ứng theo các yêu cầu
của tiêu chí. Kiên quyết đưa ra khỏi quy hoạch các chợ không đáp ứng yêu cầu,
xóa bỏ chợ tạm, chợ cóc trên địa bàn quản lý.
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
các xã trên địa bàn thực hiện đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp và duy trì
các công trình có liên quan đến tiêu chí hạ tầng thương mại nông thôn đáp ứng
các yêu cầu theo quy định, hiệu quả trong sử dụng.
Định kỳ 06 tháng, 01 năm hoặc đột
xuất UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trên địa bàn về Sở Công thương để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
Điều 12.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố kịp thời
phản ánh bằng văn bản về Sở Công thương để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
1
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn” là hạ tầng thương mại được thiết lập tại địa bàn nông thôn, bao gồm
chợ nông thôn hoặc cơ sở bán lẻ khác (siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi
hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp) theo tiêu chí quy định cụ thể đối với từng
loại hình tại Chương II của Quy định này.
2. Nông thôn là khu vực địa giới
hành chính không bao gồm địa bàn phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện
theo quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn.
3. Chợ nông thôn là chợ truyền
thống ở các vùng nông thôn thuộc khu vực địa giới hành chính cấp xã không bao gồm
địa bàn phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện và đáp ứng các tiêu chí
quy định tại chương II của Hướng dẫn này.
4. Cơ sở bán lẻ khác:
4.1. Siêu thị mini ở nông thôn
là loại hình siêu thị mini theo quy định tại khoản 11 điều 3 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính Phủ và đáp ứng các tiêu chí quy định tại
Điều 4 Chương II của Hướng dẫn này.
4.2. Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa
hàng kinh doanh tổng hợp ở nông thôn là loại hình cơ sở bán lẻ quy mô nhỏ và
đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 4 Chương II của Hướng dẫn này.
5. Điểm kinh doanh tại chợ là quầy hàng, sạp hàng,
ki ốt, cửa hàng được bố trí trong phạm vi chợ.