Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 43/2016/QĐ-TTg Chương trình điều tra thống kê quốc gia

Số hiệu: 43/2016/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 17/10/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2016/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thng kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thng kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thng kê quốc gia;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Chương trình điều tra thống kê quốc gia.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình điều tra thống kê quốc gia,

Điều 2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra thực hiện Chương trình điều tra thống kê quốc gia và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2016, thay thế Quyết định số 803/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình điều tra thống kê quốc gia.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

CHƯƠNG TRÌNH

ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

Số TT

Tên cuộc điều tra

Mục đích điều tra

Đối tượng, đơn vị điều tra

Loại điều tra

Nội dung điều tra

Thời kỳ, thời điểm điều tra

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

I. Các cuộc tổng điều tra thống kê quốc gia

01

Tổng điều tra dân số và nhà ở

Thu thập số liệu về dân số, lao động xã hội và nhà phục vụ công tác nghiên cứu, phân tích quy mô, cơ cấu phân bố và tỷ lệ tăng dân số, nguồn lao động và nhà của dân cư.

1. Tất cả công dân Việt Nam cư trú thường xuyên trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam hoặc đang tạm trú ở nước ngoài.

2. Hộ dân cư

Điều tra toàn bộ kết hp điều tra chọn mẫu

1. Điều tra toàn bộ:

- Dân số chia theo gii tính, tuổi, dân tộc, tôn giáo, tình trạng đi học, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật;

Thu thập chtiêu thống kê quốc gia mã số 0102, 0107.

- Số lượng và chất lượng nhà ;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã s 0406, 0407.

2. Điều tra chọn mẫu:

- Ngoài các chỉ tiêu điều tra toàn bộ, tiến hành điều tra các nhóm ch tiêu sau:

- Dân số chia theo ngành nghề đào tạo, di cư, tình trạng khuyết tật, tình trạng hôn nhân, lao động và việc làm;

- Số giờ làm việc bình quân 1 lao động trong tuần;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0108, 0111, 0201, 0202, 0203, 0204.

- Tình hình sinh chết của dân số, tình trạng sử dụng và các điều kiện sinh hoạt của hộ có nhà ở;

Thu thập chtiêu thống kê quốc gia mã số 0103, 0104, 0105, 0106, 0109, 0112, 1602.

- Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi;

Thu thập chtiêu thống kê quốc gia mã s 1603.

- Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1604.

Chu kỳ 10 năm, ngày 01 tháng 4 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 9).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Xây dựng, BQuốc phòng, BY tế, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tư pháp.

02

Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp

Thu thập thông tin cơ bản về nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp diêm nghiệp và thủy sản phục vụ nghiên cứu đánh giá quy mô và cơ cấu lao động nông thôn, nông nghiệp; quy mô đất đai, điều kiện sản xuất nông nghiệp; thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn; tình hình thực hiện một số nội dung của các chương trình, mục tiêu quốc gia trong nông thôn, nông nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu về nông nghiệp, thủy sản và nông thôn; lập dàn mu cho các cuộc điều tra chọn mẫu; so sánh quốc tế.

Các hộ nông thôn; đơn vị tham gia hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở thành thị; trang trại; UBND xã.

Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu

Tùy thuộc vào kế hoạch chương trình, các chỉ tiêu trong điều tra có thể thay đổi, bổ sung nhưng tập trung vào các nhóm sau:

- Thực trạng nền sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: số lượng đơn vị sản xuất; số lao động và cơ cấu lao động; quy mô sản xuất; năng lực sản xuất; tình hình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và ng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản; tiếp cận thông tin của các đơn vị sản xuất; tác động của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tới môi trường; phát triển kinh tế trang trại; vai trò của phụ nữ;...trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

- Thực trạng nông thôn: thực trạng và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn; thực trạng và những chuyển biến về kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn;

- Thông tin về cư dân nông thôn: điều kiện sống của cư dân nông thôn; khả năng huy động vốn, tình hình vay vốn, khả năng tiếp cận tín dụng của cư dân nông thôn; đào tạo nghề cho lao động nông thôn;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0303.

Chu kỳ 10 năm, ngày 01 tháng 7 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 5).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Bộ Quốc phòng.

03

Tổng điều tra kinh tế

Thu thập thông tin cơ bản về số cơ sở kinh tế, số lượng, trình độ của lực lượng lao động đang làm việc trong các cơ sở kinh tế; kết quả hoạt động làm cơ sở để rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chính sách quản lý, kế hoạch, quy hoạch phát triển ngành, vùng, phát triển cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực, cung cấp dàn mẫu tổng thể phục vụ các cuộc điều tra chọn mẫu của ngành Thống kê và các ngành khác.

Các đơn vị sản xuất, kinh doanh, hoạt động sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, hiệp hội; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp/tổ chức phi chính phủ nước ngoài; cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông nghiệp, thủy sản; cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu

- Nhóm thông tin nhận dạng đơn vị điều tra;

- Nhóm thông tin về lao động, thu nhập của người lao động;

- Nhóm thông tin về kết quả, chi phí sản xuất kinh doanh;

- Nhóm thông tin về ứng dụng công nghệ thông tin;

- Nhóm thông tin theo chuyên đề cần đánh giá, tùy thuộc yêu cầu thực tế;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0301.

Chu kỳ 5 năm, ngày 01 tháng 3 và 01 tháng 7 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 1 và 6).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ.

II. Các cuộc điều tra thống kê

01: Điều tra về đất đai, dân số, lao động, việc làm

04

Điều tra kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Đánh giá chính xác thực trạng tình hình sử dụng đất đai của từng đơn vị hành chính các cấp; Làm cơ sở để đánh giá tình hình quản lý đất đai trong 5 năm qua và làm căn cứ đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai và nâng cao hiệu quả sử dụng đất; Làm căn cứ cho việc lập, điều chnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Cung cấp thông tin phục vụ cho việc theo dõi, giám sát, đánh giá việc quản lý, sử dụng đất của từng địa phương theo quy định của Luật Đất đai.

1. Người sử dụng đất, người quản lý đất

2. Xã, phường, thị trn

Điều tra toàn bộ

- Thu thập số liệu về diện tích đất đai theo mục đích và đối tượng sử dụng;

- Số liệu về đối tượng sử dụng đất trên địa bàn đơn vị hành chính;

- Thu thập thông tin về tình hình hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai giữa các kỳ kiểm kê đất đai;

Thu thập chtiêu thống kê quốc gia mã số 0101.

Chu kỳ 5 năm, ngày 31 tháng 12 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 4 và 9).

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính.

05

Điều tra dân số và nhà giữa kỳ

Thu thập thông tin về dân số và nhà ở làm cơ sở để lập kế hoạch và xây dựng chính sách dân số và nhà ở, đánh giá các chương trình dân số và nhà quốc gia.

1. Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ.

2. Hộ dân cư

Điều tra chọn mẫu

- Thu thập thông tin về quy mô, cơ cấu, phân bố và tỷ lệ tăng dân số;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0102, 0107, 0108, 0109, 0111, 0112.

- Tình hình sinh chết của dân số;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã s 0103, 0104, 0105, 0106.

- Thu thập thông tin về nhà ;

Thu thập chtiêu thống kê quốc gia mã số 0406, 0407.

Chu kỳ 10 năm, ngày 01 tháng 4 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 4).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Tư pháp.

06

Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình

Thu thập các thông tin cơ bản về dân số và kế hoạch hóa gia đình làm cơ sở hoạch định chính sách, nghiên cứu biến động dân số và tính các chỉ tiêu thống kê quốc gia về dân số và kế hoạch hóa gia đình.

1. Đối tượng điều tra là các hộ dân cư và nhân khẩu thực tế thường trú trên các địa bàn điều tra không bao gồm những người sống trong khu vực quản lý riêng của quân đội và công an nhưng điều tra cả các hộ quân đội và công an đang sống trong khu vực của dân cư của xã/phường/thị trấn.

2. Hộ dân cư

Điều tra chọn mẫu

- Thông tin chung về dân số: họ tên nhân khẩu thực tế thường trú, giới tính, tình hình di cư, tình hình đi học, tình trạng hôn nhân...;

Thu thập ch tiêu thng kê quốc gia mã số 0102, 0103, 0104, 0105, 0107, 0108, 0111, 0112.

- Thông tin về người chết của hộ: thông tin về số người chết, các nguyên nhân chết, tình hình tử vong mẹ;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0106, 0109, 1603, 1604.

- Thông tin liên quan đến sinh đẻ, kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản của phụ nữ 15-49 tuổi;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1602.

Chu kỳ hàng năm, ngày 01 tháng 4 (trừ năm tiến hành Tổng điều tra dân số và nhà và Điều tra dân số và nhà giữa kỳ).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Y tế, Bộ Tư pháp, Ủy ban Dân tộc.

07

Điều tra lao động và việc làm

Thu thập thông tin phản ánh thực trạng nguồn lao động và việc làm nhằm phục vụ yêu cầu quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả và phát triển hợp lý nguồn lực thị trường lao động; phục vụ tính toán các chtiêu thống kê lao động, việc làm được quy định trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.

1. Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ.

2. Hộ dân cư

Điều tra chọn mẫu

- Đối với thành viên hộ: họ tên, mối quan hệ với chủ hộ, giới tính, tuổi, dân tộc;

- Thông tin của những người từ 15 tuổi tr lên;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0201, 0202, 0203, 0204.

- Tình trạng di cư, trình độ chuyên môn kỹ thuật;

- Hoạt động kinh tế trong 7 ngày qua;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0205, 0206, 0207 và các chỉ tiêu lao động liên quan.

Chu kỳ hàng tháng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

02: Điều tra về tài khoản quốc gia, tài chính tiền tệ

08

Điều tra thu thập thông tin lập bảng cân đi liên ngành và tính hệ số chi phí trung gian

Lập bảng cân đối liên ngành (I/O) làm cơ sở đánh giá kết quả sản xuất chi tiết theo ngành sản phẩm và đánh giá sự thay đổi cơ cấu chi phí sản xuất, tích lũy, tiêu dùng, xuất nhập khẩu và các chtiêu kinh tế tổng hợp khác; làm cơ sở tính toán các hệ số cơ bản phục vụ biên soạn Hệ thống tài khoản quốc gia.

1. Các cơ sở kinh tế; các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp; các hộ dân cư.

2. Bộ/ngành; doanh nghiệp; hợp tác xã; cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; hiệp hội; tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng;... cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể; hộ sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản; hộ tiêu dùng sản phẩm vật chất và dịch vụ.

Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu

- Đối với bộ, ngành: Thông tin về thu chi ngân sách, thuế sản xuất, trợ cấp sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hóa dịch vụ;

- Đối với tổng công ty 90, 91: Thông tin về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, kết quả sản xuất kinh doanh, định mức kỹ thuật của sản phẩm đặc thù;

- Đối với các đơn vị điều tra mẫu: Thông tin về nhận dạng đơn vị điều tra: tên đơn vị, địa ch, loại hình, ngành nghề hoạt động...; Thông tin về sản xuất kinh doanh: lao động, doanh thu, chi phí sản xuất, thu nhập, thuế, thành phẩm tồn kho và sản phẩm d dang;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0501, 0502, 0503, 0506.

- Đối với hộ dân cư: Thông tin về chi tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0507.

Chu kỳ 5 năm, ngày 01 tháng 4 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 3 và 8).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Tài chính

09

Điều tra thu thập thông tin tính các chỉ tiêu giá trị sản xuất và giá trị tăng thêm của các đơn vị sự nghiệp và tổ chức vô vị lợi

Thu thập thông tin tính giá trị sản xuất và giá trị tăng thêm của của các đơn vị sự nghiệp và tổ chức vô vị lợi.

Các đơn vị sự nghiệp (hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; giáo dục và đào tạo; nghệ thuật vui chơi và giải trí) và tổ chức vô vị lợi.

Điều tra chọn mẫu

- Thông tin về nhận dạng đơn vị điều tra;

- Thông tin về thu nhập của đơn vị;

- Thông tin về chi phí của đơn vị;

- Thông tin về TSCĐ của đơn vị;

Thu thập thông tin phục vụ tính chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0501, 0502.

Chu kỳ 2 năm, (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Bộ Tài chính.

03: Điều tra về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

10

Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ

Thu thập thông tin cơ bản về nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản phục vụ nghiên cứu đánh giá quy mô và cơ cấu lao động nông thôn, nông nghiệp; quy mô đất đai, điều kiện sản xuất nông nghiệp; thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn; tình hình thực hiện một số nội dung của các chương trình, mục tiêu quốc gia trong nông thôn, nông nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu về nông nghiệp, thủy sản và nông thôn; lập dàn mu cho các cuộc điều tra chọn mẫu; so sánh quốc tế.

Các hộ ở nông thôn; các đơn vị tham gia hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản thành thị; trang trại; các UBND xã.

Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu

Tùy thuộc vào kế hoạch chương trình, các chỉ tiêu trong điều tra có thể thay đổi, bổ sung nhưng tập trung vào các nhóm sau:

- Thực trạng nền sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: số lượng đơn vị sản xuất; số lao động và cơ cấu lao động; quy mô sản xuất; năng lực sn xuất; tình hình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản; tiếp cận thông tin của các đơn vị sn xuất; tác động của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tới môi trường; phát triển kinh tế trang trại; vai trò của phụ nữ;...trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

- Thực trạng nông thôn: thực trạng và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn; thực trạng và những chuyển biến về kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn;

- Thông tin về cư dân nông thôn: điều kiện sống của cư dân nông thôn; tích lũy và khả năng huy động vốn, tình hình vay vốn, khả năng tiếp cận tín dụng của cư dân nông thôn; đào tạo nghề cho lao động nông thôn;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0303.

Chu kỳ 10 năm, ngày 01 tháng 7 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Bộ Quốc phòng.

11

Điều tra diện tích gieo trồng cây nông nghiệp

Thu thập thông tin về diện tích gieo trồng cây nông nghiệp làm cơ sở để đánh giá kết quả của hoạt động trồng trọt theo từng vụ và cả năm.

1. Diện tích gieo trồng thực tế các loại cây nông nghiệp hàng năm và cây lâu năm.

2. Thôn (ấp, bản), khu phố, tiểu khu ( tng diện tích gieo trồng cây hàng năm từ 30 ha trên một vụ hoặc cây lâu năm từ 30 ha trở lên), xã (phường, thị trấn) có trồng cây vụ đông, (HTX, hộ/trang trại, các tổ chức khác) có trồng cây nông nghiệp trong kỳ.

Điều tra toàn bộ

- Diện tích gieo trồng các loại cây nông nghiệp hàng năm hiện có đến thời điểm điều tra;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0801.

- Diện tích có cây trồng tại thời điểm điều tra (hiện có), diện tích cho sản phẩm các loại cây lâu năm hiện có đến thời điểm điều tra;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0802.

Chu kỳ hàng năm. Sau khi kết thúc gieo trồng mỗi vụ sản xuất.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12

Điều tra năng suất sản lượng cây hàng năm

Thu thập thông tin tình hình trồng cây hàng năm làm cơ sở đánh giá kết quả hoạt động trồng trọt theo từng vụ và cả năm.

1. Các loại cây hàng năm.

2. Hộ, trang trại, doanh nghiệp, HTX có gieo trồng và thu hoạch cây trồng cây hàng năm của các vụ sản xuất trong vụ điều tra.

Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu

- Diện tích gieo trồng, diện tích thu hoạch trong từng vụ sản xuất;

- Sản lượng thu hoạch;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0804.

- Năng suất thu hoạch;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0803.

Chu kỳ hàng năm. Sau khi kết thúc thu hoạch theo từng vụ sản xuất trong năm.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13

Điều tra năng suất sản lượng cây lâu năm

Thu thập thông tin tình hình trồng cây lâu năm làm cơ sở đánh giá kết quả hoạt động trồng trọt theo từng vụ và cả năm.

1. Các loại cây lâu năm.

2. Các hộ, trang trại, doanh nghiệp, HTX thực tế trồng và thu hoạch sản phẩm cây lâu năm điều tra tại địa bàn trong năm điều tra.

Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu

- Đối với hộ, trang trại: diện tích hiện có, diện tích cho sản phẩm, năng suất, sản lượng thu hoạch;

- Đối với các doanh nghiệp: diện tích hiện có, diện tích cho sản phẩm, sản lượng cây lâu năm, số cây phân tán cho sản phẩm và sản lượng cây phân tán cho sản phẩm;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0803,0804.

- Chu kỳ hàng năm;

Cây trọng điểm: điều tra sau khi đã cơ bản thu hoạch xong sản phẩm; Cây lâu năm còn lại: điều tra vào ngày 01 tháng 12 năm báo cáo.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

14

Điều tra chăn nuôi

Thu thập thông tin về tình hình chăn nuôi làm cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động chăn nuôi.

1. Các loại gia súc, gia cầm, chăn nuôi khác và các sản phẩm chăn nuôi.

2. Thôn (ấp, bản), doanh nghiệp, HTX, trang trại và hộ thực tế có chăn nuôi gia súc, gia cầm và chăn nuôi khác trong năm điều tra.

Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu

- Số lượng, sản lượng sản phẩm chăn nuôi trong kỳ điều tra;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0806, 0807.

Chu kỳ hàng năm, ngày 01 tháng 01, ngày 01 tháng 4, ngày 01 tháng 7 và ngày 01 tháng 10.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

15

Điều tra lâm nghiệp

Thu thập thông tin về kết quả sản xuất lâm nghiệp phục vụ tính các chtiêu kinh tế tổng hợp.

Rừng trồng tập trung (rừng được trồng mới, chăm sóc, bảo vệ); Rừng tự nhiên (rừng khoanh nuôi tái sinh, bảo vệ); Giống cây lâm nghiệp; Cây lâm nghiệp trồng phân tán; Sản phẩm gỗ khai thác, lâm sản ngoài gỗ và các sản phẩm khai thác, thu nhặt khác từ rừng.

2. UBND xã, phường, thị trấn nơi có rừng; Doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, các tổ chức khác có hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp và các hộ gia đình cá nhân có sản xuất lâm nghiệp.

Điều tra toàn bộ kết hp với điều tra chọn mẫu

- Diện tích rừng: Rừng trồng tập trung (diện tích rừng được trồng mới, chăm sóc, bảo vệ) phân theo các loại hình rừng; Diện tích rng tự nhiên (rừng khoanh nuôi tái sinh, bảo vệ).

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0808.

- Giống cây lâm nghiệp;

- Cây lâm nghiệp trồng phân tán;

- Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0809.

Chu kỳ hàng năm, ngày 01 tháng 12.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

16

Điều tra kiểm kê rừng

Thu thập thông tin cơ bản về rừng như: Tổng diện tích, trữ lượng, cơ cấu các loại rừng, phục vụ quy hoạch, kế hoạch, quản lý, bo vệ rừng, trồng và chăm sóc rừng trồng.

1. Các loại rừng.

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quản lý, bảo vệ và sử dụng rừng.

Điều tra toàn bộ

- Tổng diện tích rừng;

- Cơ cấu diện tích rừng được phân theo các loại hình rừng và nguồn vốn đầu tư;

- Trữ lượng rừng;

Thu thập chtiêu thống kê quốc gia mã số 2001.

- Hiện trạng quản lý sử dụng rừng;

Thu thập chtiêu thống kê quốc gia mã số 2002.

- Tỷ lche phủ rừng;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 2003.

Chu kỳ 5 năm, ngày 01 tháng 01 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0 và 5).

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Tài nguyên và Môi trường.

17

Điều tra thủy sản

Thu thập thông tin: tình hình cơ bản về nuôi trồng và khai thác thủy sản; sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác; sản xuất giống thủy sản, dùng cho tính toán các chỉ tiêu thống kê chủ yếu của ngành thủy sản nhằm phục vụ yêu cầu đánh giá kết quả sản xuất hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản; lập kế hoạch, quy hoạch, hoạch định chính sách phát triển sản xuất thủy sản.

1. Các loại sản phẩm thủy sản thu hoạch từ nuôi trồng và khai thác.

2. Xã/phường/thị trấn, thôn (ấp, bàn); doanh nghiệp, HTX, trang trại, hộ thực tế có nuôi trồng thủy sản và tàu thuyền khai thác thủy sản biển trong kỳ.

Điều tra toàn bộ kết hp điều tra chọn mẫu

Diện tích nuôi trồng thủy sản chia theo loại mặt nước, loại thủy sản và phương thức nuôi trồng; số lồng, bè nuôi thủy sản; số hộ và th tích nuôi trồng thủy sản bể, bồn;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0810.

- Số lượng và công suất tàu thuyền khai thác thủy sản;

- Số ngày hoạt động của tàu thuyền khai thác thủy sản biển;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0812.

- Sản lượng thủy sản nuôi trồng, khai thác;

- Số lượng con giống và số tiền bán giống thủy sản;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0811.

- Thời kỳ tháng, 6 tháng và 12 tháng;

- Thời điểm: các ngày trong tháng; ngày 01 tháng 5 và ngày 01 tháng 11 hàng năm.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

04: Điều tra về công nghiệp, vốn đầu tư, xây dựng

18

Điều tra ngành công nghiệp

Thu thập thông tin cơ bản về tình hình sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp làm cơ sở để tính một số chỉ tiêu công nghiệp hàng tháng phục vụ công tác quản lý của các cơ quan nhà nước các cấp và đáp ứng nhu cu thông tin của các nhà đầu tư và các đối tượng dùng tin khác.

Doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, các cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp và các cơ sở công nghiệp cá thể có hoạt động sản xuất công nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sn phẩm công nghiệp thuộc danh mục điều tra.

Điều tra chọn mẫu

- Sản phẩm công nghiệp chủ yếu sản xuất; Xu hướng kinh doanh;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0901, 0902.

- Sản phẩm công nghiệp chủ yếu tiêu thụ; doanh thu tiêu thụ;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0906.

- Sản phẩm công nghiệp chủ yếu tồn kho; số lao động;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0907.

Chu kỳ hàng tháng, ngày 01 tháng sau tháng báo cáo.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Công Thương

19

Điều tra năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp

Thu thập chỉ tiêu phản ánh năng lực sản xuất và năng lực mi tăng của một số sản phẩm công nghiệp.

Doanh nghiệp, cơ sở trong ngành công nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp chủ yếu trên toàn quốc.

Điều tra toàn bộ kết hợp với điều tra chọn mẫu

- Thu thập thông tin về năng lực sản xuất của dây chuyền, máy móc, thiết bị để sản xuất một số sản phẩm công nghiệp;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0909.

Chu kỳ 2 năm, ngày 01 tháng 6 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là số 0, 2, 4, 6, 8).

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Xây dựng, SCông Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

20

Điều tra vốn đầu tư thực hiện

Thu thập thông tin hàng quý và hàng năm nhằm thu thập thông tin về vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội là căn cứ đánh giá tình hình thực hiện vốn đầu tư, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, xây dựng kế hoạch huy động vốn và định hướng chính sách đầu tư, đánh giá tác động của vốn đầu tư đến tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của cả nước và tỉnh/thành phố.

1. Điều tra hàng quý:

(i) Dự án/công trình của doanh nghiệp đang trong quá trình đầu tư chưa XSKD hoặc đã đi vào hoạt động SXKD có đầu tư trong kỳ điều tra; Dự án/công trình của các đơn vị sự nghiệp hoặc thuộc các tổ chức tư nhân đang trong quá trình đầu tư chưa SXKD hoặc đã đi vào hoạt động SXKD có đầu tư trong kỳ điều tra; Trang trại thực hiện đầu tư trong kỳ điều tra; Hộ dân cư có đầu tư SXKD và xây dựng nhà trong kỳ điều tra.

(ii) Doanh nghiệp; Đơn vị sự nghiệp, tổ chức tư nhân; trang trại; hộ dân cư.

2. Điều tra hàng năm:

(i) Dự án/công trình của bộ ngành, của UBND cấp tỉnh, huyện, xã là chủ đầu tư hoặc ủy quyền phân cấp; Dự án/công trình của doanh nghiệp, hợp tác xã đang trong quá trình đầu tư chưa SXKD hoặc đã đi vào hoạt động SXKD đầu tư trong kđiều tra; Dự án/công trình của các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, các tổ chức tư nhân có đầu tư trong kỳ điều tra; Trang trại có thực hiện đầu tư trong kỳ điều tra; Hộ dân cư có đầu tư cho SXKD và xây dựng nhà ở trong kỳ điều tra; Các tổ chức cộng đồng dân cư có đầu tư trên địa bàn xã/ phường/thị trấn trong kỳ điều tra; Dự án mua sắm, sửa chữa tài sản từ nguồn kinh phí thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trong kỳ điều tra.

(ii) Ban quản lý dự án/công trình; chủ đầu tư; doanh nghiệp, hợp tác xã đang trong quá trình đầu tư chưa đi vào SXKD hoặc đã đi vào SXKD; đơn vị sự nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, tổ chức tư nhân; trang trại; hộ dân cư; UBND xã/phường/thị trấn; Sở Tài chính; Đơn vị phụ trách công tác thống kê, tài chính thuộc bộ, ngành.

Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu

1. Điều tra hàng quý:

- Nhóm chỉ tiêu nhận dạng chủ đầu tư;

- Nhóm chỉ tiêu kết quả thực hiện vốn đầu tư chia theo nguồn vốn đầu tư, khoản mục đầu tư, mục đích đầu tư, tnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0401, 0402.

2. Điều tra hàng năm:

- Nhóm chỉ tiêu nhận dạng về chủ đầu tư, ban quản dự án;

- Nhóm chỉ tiêu kết quả vốn đầu tư thực hiện chia theo nguồn vốn đầu tư, khoản mục đầu tư, mục đích đầu tư, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0401, 0402, 0403.

- Nhóm chỉ tiêu về công trình hoàn thành và năng lực mới tăng;

- Nhóm chỉ tiêu về năng lực sản xuất của các loại hình doanh nghiệp;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0404.

1. Chu kỳ hàng quý (từ ngày 01 đến ngày 12 tháng cuối quý).

2. Chu kỳ hàng năm (từ ngày 01 tháng 02 hàng năm).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Tài chính; Các bộ, ngành trung ương; Sở tài chính; Các sở, ngành địa phương.

21

Điều tra hoạt động xây dựng

Thu thập thông tin hàng quý và hàng năm về tình hình hoạt động xây dựng của doanh nghiệp; xã/phường/thị trấn và hộ dân cư để tính một số chtiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngành xây dựng và tính chỉ tiêu giá trị sản xuất ngành xây dựng.

- Doanh nghiệp có hoạt động xây dựng;

- UBND xã/phường/thị trấn có công trình xây dựng tự làm hay thuê cơ sở xây dựng cá thể thi công; các công trình xây dựng thực hiện trên địa bàn xã/ phường/thị trấn nhưng không do xã/phường/thị trấn làm chủ đầu tư và tự tổ chức xây dựng mà do dân đóng góp và tự đầu tư xây dựng với mục đích phục vụ cộng đồng;

- Hộ dân cư có các công trình xây dựng tự làm hay thuê cơ sở cá thể thi công.

Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu

1. Điều tra hàng quý:

- Nhóm chỉ tiêu nhận dạng đơn vị điều tra;

- Nhóm chỉ tiêu về kết quả hoạt động xây dựng;

- Giá trị sản xuất xây dựng chia theo loại công trình;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0501.

2. Điều tra hàng năm:

- Nhóm chỉ tiêu nhận dạng đơn vị điều tra;

- Nhóm chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh;

- Giá trị sản xuất xây dựng chia theo loại công trình; chia theo địa bàn;

Thu thập chtiêu thống kê quốc gia mã số 0501.

- Khối lượng, giá trị công trình xây dựng hoàn thành trong năm;

- Diện tích, tổng chi phí xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm chia theo loại nhà;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0405.

1. Chu kỳ hàng quý (từ ngày 01 đến ngày 12 tháng cuối quý).

2. Chu kỳ hàng năm (từ ngày 01 tháng 02 hàng năm).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Xây dựng

05: Điều tra về thương mại, du lịch, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin

22

Điều tra xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ

Thu thập thông tin về xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ để có số liệu phục vụ tính toán các chỉ tiêu xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ; các chỉ tiêu của Hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) và lập bng cán cân thanh toán quốc tế.

- Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu dịch vụ.

- Doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu dịch vụ vận tải, bo hiểm hàng hóa nhập khẩu và dịch vụ khác.

- Điều tra chọn mẫu với chu kỳ 6 tháng, hàng năm.

- Điều tra toàn bộ với chu kỳ 5 năm.

- Các chỉ tiêu chung;

- Trị giá xuất khẩu dịch vụ;

- Trị giá nhập khẩu dịch vụ;

- Nước đối tác;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1008,1009.

Chu kỳ 6 tháng, từ ngày 01 đến ngày 12 tháng 6. Chu kỳ năm từ ngày 01 đến ngày 31 tháng 3. Chu kỳ 5 năm, ngày 01 tháng 7 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 4 và 9).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan).

23

Điều tra bán buôn, bán lẻ hàng hóa

Thu thập thông tin về kết quả hoạt động bán buôn, bán lẻ hàng hóa, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác nhằm biên soạn chtiêu tổng mức bán l hàng hóa hàng tháng, doanh thu bán buôn đáp ứng yêu cầu SNA và của các đối tượng sử dụng thông tin khác.

Doanh nghiệp, HTX và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể có hoạt động bán buôn, bán lhàng hóa, sửa chữa ô tô xe máy và xe có động cơ khác.

Điều tra chọn mẫu

- Tổng doanh thu bán buôn, bán lẻ hàng hóa, dịch vụ sửa chữa, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

- Doanh thu theo nhóm, ngành hàng;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1001.

Chu kỳ hàng tháng, từ ngày 08 đến ngày 12 hàng tháng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

 

24

Điều tra dịch vụ lưu trú, ăn uống, du lịch và dịch vụ khác

Thu thập thông tin về kết quả kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống, du lịch, dịch vụ hành chính và hỗ trợ, dịch vụ khác nhằm biên soạn các chtiêu thống kê quốc gia đáp ứng yêu cầu thống kê SNA và các yêu cầu khác của người dùng tin.

Doanh nghiệp, HTX và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống, du lịch, dịch vụ hành chính và hỗ trợ, kinh doanh bất động sản, viễn thông, lập trình máy vi tính và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính, dịch vụ thông tin, dịch vụ khác.

Điều tra chọn mẫu

1. Điều tra hàng tháng:

- Tổng doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn ung, dịch vụ hành chính và hỗ trợ, dịch vụ khác;

- Một số chỉ tiêu về lượng của các hoạt động dịch vụ thuộc phạm vi điều tra: số lượt khách, ngày khách của cơ sở lưu trú, lượt khách phục vụ của cơ sở lữ hành, doanh thu thuần hàng chuyển bán;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã s 1002.

2. Điều tra hàng quý:

- Tổng doanh thu dịch vụ kinh doanh bất động sản, viễn thông, lập trình máy vi tính và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính, dịch vụ thông tin;

- Một số chỉ tiêu về lượng của hoạt động kinh doanh bất động sản, viễn thông, lập trình máy vi tính và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính, dịch vụ thông tin;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1003.

Chu kỳ hàng tháng, từ ngày 08 đến ngày 12 hàng tháng.

Chu kỳ hàng quý, từ ngày 01 đến ngày 12 tháng cuối của quý lập báo cáo.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

25

Điều tra hộ gia đình thu thập thông tin về du lịch

Thu thập thông tin liên quan đến du lịch của người Việt Nam nhằm biên soạn một số chỉ tiêu thống kê quốc gia; yêu cu quản lý, hoạch định chính sách và đáp ứng nhu cầu của người dùng tin khác.

1. Các thành viên trong hộ gia đình.

2. Hộ gia đình.

Điều tra chọn mẫu

- Thông tin chung về hộ và cá nhân trong hộ gia đình; giáo dục, nghề nghiệp;

- Thông tin du lịch nội địa và ra nước ngoài của người Việt Nam;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã s 1008, 1708.

Chu kỳ hàng năm

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

 

26

Điều tra hoạt động cung cấp dịch vụ thông tin và truyền thông

Kiểm tra tình hình thực hiện, điều chnh, hoàn thiện chính sách phát triển thông tin và truyền thông.

1. Dịch vụ thông tin và truyền thông (gồm bưu chính, viễn thông, Internet, phát thanh, truyền hình, báo chí, xuất bản, công nghệ thông tin.

2. Doanh nghiệp bưu chính; Doanh nghiệp viễn thông; Doanh nghiệp công nghệ thông tin; Nhà xuất bản, doanh nghiệp in, doanh nghiệp phát hành; Cơ quan báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình.

Điều tra chọn mẫu

- Cập nhật tình hình năng lực hoạt động cung cấp dịch vụ thông tin và truyền thông của các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp (gm doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, các đài phát thanh, truyền hình, các cơ quan báo chí, các nhà xuất bản, các cơ sở in);

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1301, 1302, 1303, 1304, 1307, 1310.

Chu kỳ hàng năm

Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

27

Điều tra chi tiêu của khách quốc tế đến Việt Nam

Thu thập thông tin về chi tiêu của khách quốc tế đến Việt Nam làm cơ sở tính mức chi tiêu bình quân chung và cơ cấu chi tiêu của khách, là cơ sở để suy rộng một số chỉ tiêu chủ yếu về du lịch, xuất khẩu dịch vụ du lịch, đáp ứng yêu cầu thống kê SNA và các yêu cu khác của người dùng tin.

1. Khách quốc tế đang nghtại các cơ sở lưu trú.

2. Các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành, các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú.

Điều tra chọn mẫu

- Tổng mức và một số khoản chi tiêu của khách quốc tế như: chi đi lại; chi ăn uống; chi lưu trú; chi tham quan; chi cho các dịch vụ văn hóa, vui chơi giải trí; chi cho y tế bảo vệ sức khỏe, chi mua hàng hóa;

- Một số nhận xét đánh giá của khách quốc tế đi với cảnh quan thiên nhiên, môi trường, điều kiện vật chất, dịch vụ của các cơ sở lưu trú ti Việt Nam;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1008, 1707.

Chu kỳ 2 năm, theo mùa du lịch (tiến hành vào các năm có số tn cùng là 1, 3, 5, 7, 9).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

28

Điều tra hoạt động vận tải, kho bãi

Thu thập thông tin tình hình kinh doanh của ngành vận ti nhm biên soạn các chỉ tiêu thống kê quốc gia, đáp ứng yêu cầu thống kê SNA và các yêu cầu khác của người dùng tin.

Doanh nghiệp, HTO và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách, bốc xếp, kho bãi, đại lý và dịch vụ khác hỗ trợ cho vận tải thuộc tất cả các ngành đường.

Điều tra chọn mẫu

- Doanh thu vận tải hàng hóa, hành khách, bốc xếp hàng hóa, kho bãi, đại lý và các dịch vụ khác hỗ trợ vận tải;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1201.

- Khối lượng hành khách vận chuyển;

- Đơn giá hành khách vận chuyển;

Thu thp chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1202.

- Khối lượng hàng hóa vận chuyển;

- Đơn giá hàng hóa vận chuyển;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1203.

Chu kỳ hàng tháng, từ ngày 08 đến ngày 12 hàng tháng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

 

29

Điều tra thống kê thương mại điện tử

Thu thập thông tin mức độ, trình độ và hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp.

Doanh nghiệp trên toàn quốc

Điều tra toàn bộ kết hợp với điều tra chọn mẫu

- Mức độ sẵn sàng ứng dụng thương mại điện tử của doanh nghiệp;

- Trình độ ứng dụng thương mại điện tử của doanh nghiệp;

- Hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử của doanh nghiệp;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã s 1309.

Chu kỳ 2 năm, ngày 01 tháng 6 (tiến hành vào các năm có stận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Các cục Thống kê, Các Sở Công Thương, Bộ Tài chính.

30

Điều tra hiện trạng phổ cập dịch vụ thông tin và truyền thông

Xác định mức độ sử dụng các dịch vụ thông tin và truyền thông trong các cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp và người dân góp phần đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chiến lược mục tiêu phát triển của ngành và quốc gia.

1. Dịch vụ thông tin và truyền thông (bưu chính, viễn thông, Internet, phát thanh, truyền hình, báo chí, xuất bản,...); Dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến;

2. Đơn vị điều tra:

- Bộ, ngành, UBND cấp tnh, huyện, xã;

- Các hộ dân cư, thành viên hộ dân cư ở các thôn, tổ dân phố.

Điều tra toàn bộ kết hợp với điều tra chọn mẫu

- Cập nhật hiện trạng phổ cập dịch vụ thông tin và truyền thông (bưu chính, viễn thông, Internet, phát thanh, truyền hình, báo chí, xuất bản,...) trong dân cư; cập nhật hiện trạng cung cấp dịch vụ công trực tuyến các bộ, ngành, UBND cấp tỉnh, huyện, xã;

Thu thập thông tin thống kê, tính toán chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1304, 1305, 1306, 1307, 1308.

Chu kỳ 5 năm đối với điều tra toàn bộ (tiến hành vào năm có số tận cùng là 0, 5; hàng năm điều tra chọn mẫu.

Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Văn phòng Chính phủ, UBND các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

06: Điều tra về cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp

31

Điều tra doanh nghiệp

Thu thập thông tin về doanh nghiệp/đơn vị cơ sở để đánh giá thực trạng, năng lực và kết quả SXKD của các doanh nghiệp, phục vụ cho việc quản lý, hoạch định chính sách, phát triển doanh nghiệp; cập nhật cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp phục vụ yêu cầu về thống kê doanh nghiệp và các yêu cầu thống kê khác.

Các Tập đoàn, Tổng công ty, doanh nghiệp/HTX hạch toán kinh tế độc lập được thành lập, chịu sự điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp, Luật HTX; các đơn vị cơ sở trực thuộc doanh nghiệp đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu

- Số lượng doanh nghiệp; số lao động, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, vốn đầu tư; tài chính, tín dụng;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0304, 0307.

- Tài sản và các thông tin chuyên ngành kinh tế;

Thu thập chtiêu thống kê quốc gia mã số 0305, 0306.

Chu kỳ hàng năm, ngày 01 tháng 3.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Công Thương, Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).

32

Điều tra cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể

Thu thập thông tin về các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể để đánh giá thực trạng, năng lực và kết quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở, phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách; cập nhật cơ sở dữ liệu về cơ sở cá thể, tính toán các chỉ tiêu thống kê quốc gia, đáp ứng yêu cầu thống kê SNA và các yêu cầu khác của người dùng tin.

Các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể hoạt động trong tất cả các ngành kinh tế quốc dân (trừ ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản).

Điều tra toàn bộ kết hợp chọn mẫu

- Scơ sở và lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể;

- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: tài sn, nguồn vốn, doanh thu, nộp ngân sách;

- Thông tin chuyên ngành;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0301, 0902, 1001, 1002, 1003, 1201, 1202, 1203, 1703.

Chu kỳ hàng năm, ngày 01 tháng 10.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

33

Điều tra cơ sở hành chính

Thu thập thông tin cơ bản về scơ sở hành chính, số lượng, trình độ của lực lượng lao động đang làm việc trong các cơ sở hành chính; kết quả thu, chi của cơ sở để rà soát, điều chnh, bổ sung các chính sách quản lý, kế hoạch, quy hoạch phát triển ngành, vùng, phát triển cơ sở hạ tng, đào tạo ngun nhân lực.

Cơ sở hành chính

Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu

- Nhóm thông tin nhận dạng đơn vị điều tra;

- Nhóm thông tin về lao động, thu nhập của người lao động;

- Nhóm thông tin về kết quả thu, chi;

- Nhóm thông tin về ứng dụng công nghệ thông tin;

- Nhóm thông tin theo chuyên đề cần đánh giá, tùy thuộc yêu cầu thực tế;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0302.

Chu kỳ điều tra 5 năm (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 1 và 6).

Bộ Nội vụ

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

07: Điều tra về giá

34

Điều tra giá tiêu dùng (CPI)

Thu thập giá bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng để có số liệu phục vụ tính chỉ số giá tiêu dùng hàng tháng, nhằm cung cấp số liệu về tỷ lệ tăng giá cho Chính phủ, các bộ, các ngành sử dụng trong công tác điều hành quản lý, nghiên cứu chính sách, quản lý tài chính, tiền tệ. Làm cơ sở tính toán một số chtiêu thống kê tổng hợp theo giá so sánh.

1. Các mặt hàng và dịch vụ đại diện cho tiêu dùng.

2. Sạp hàng, quầy hàng, điểm bán hàng (chuyên bán lẻ); cơ sở kinh doanh dịch vụ; cơ quan; trường học; cơ sở khám chữa bệnh có địa điểm kinh doanh ổn định, thuộc các thành phần kinh tế.

Điều tra chọn mẫu (Điều tra trực tiếp)

- Điều tra mức giá bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng;

Thu thập phục vụ tính chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1101, 1102, 1103.

- Cung cấp, bổ sung thông tin tính chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1105.

Chu kỳ hàng tháng, ngày 05, 15, 25 hàng tháng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

 

35

Điều tra giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất

Để tính chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất; phục vụ công tác điều hành, quản lý, xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất, kế hoạch nhập khẩu vật tư, nhiên liệu, phát triển công nghiệp phụ trợ, vùng nguyên liệu. Dùng đ tính các chtiêu thống kê tổng hợp theo giá so sánh.

1. Các mặt hàng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu đại diện dùng cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng.

2. Các cửa hàng vật tư nông nghiệp, cửa hàng vật liệu xây dựng, Nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất, các cơ sở sản xuất công nghiệp sử dụng các loại nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu.

Điều tra chọn mẫu (Điều tra trực tiếp, Điều tra gián tiếp)

- Điều tra mức giá của người sản xuất khi mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng vào sản xuất;

(Bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp đến nhà sản xuất nhưng không bao gồm VAT);

Thu thập phục vụ tính chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1104.

Chu kỳ hàng quý (điều tra 3 kỳ một quý vào ngày 05 hàng tháng).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

36

Điều tra giá sản xuất hàng hóa

Để tính chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và hàng công nghiệp hàng quý nhằm phục vụ cho Chính phủ, các cơ quan quản lý trong công tác điều hành quản lý, nghiên cứu xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất đảm bảo cung cu trên thị trường. Dùng đtính các chỉ tiêu thống kê tổng hợp theo giá so sánh.

1. Các mặt hàng nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đại diện; Các sản phẩm công nghiệp khai khoáng, công nghiệp chế biến, công nghiệp điện, khí đốt và nước của người sản xuất trực tiếp bán ra thị trường.

2. Cơ sở sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; nông trường, lâm trường; trạm trại; hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp; hộ dân cư trực tiếp sản xuất và trực tiếp bán ra các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Nhà máy, xí nghiệp, cơ sở trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp.

Điều tra chọn mẫu (Điều tra trực tiếp và gián tiếp)

- Điều tra mức giá sản xuất hàng nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (không bao gồm VAT);

- Điều tra mức giá sản xuất hàng công nghiệp (không bao gồm VAT);

Thu thập phục vụ tính chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1105.

Chu kỳ hàng quý (điều tra 3 kỳ một quý vào ngày 20 hàng tháng).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công Thương.

37

Điều tra giá sản xuất dịch vụ

Để tính chỉ số giá sản xuất dịch vụ nhằm phục vụ cho Chính phủ, các cơ quan quản lý trong công tác điều hành quản lý, nghiên cứu xây dựng kế hoạch phát triển ngành sản xuất dịch vụ đảm bảo cung cầu trên thị trường. Dùng để tính các chtiêu thống kê tổng hợp theo giá so sánh.

1. Các sản phẩm dịch vụ đại diện.

2. Đơn vị, cơ sở trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm dịch vụ.

Điều tra chọn mẫu (Điều tra trực tiếp, gián tiếp)

- Điều tra mức giá cước đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường hàng không và dịch vụ kho bãi, bốc xếp, bưu chính và chuyển phát (không bao gồm VAT);

- Điều tra mức giá dịch vụ thông tin, truyền thông khoa học công nghệ, hành chính;

Thu thập phục vụ tính chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1105.

Điều tra hàng quý, (điều tra 3 kỳ một quý vào ngày 05 hàng tháng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Giao thông vận tải, Bộ Thông tin và Truyền thông.

38

Điều tra giá xây dựng

Thu thập số liệu để tính chsố giá xây dựng phục vụ cơ quan quản lý nhà nước trong việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách và xây dựng kế hoạch phát triển ngành xây dựng. Dùng để tính các chtiêu thống kê tổng hợp theo giá so sánh

1. Các mặt hàng và dịch vụ đại diện cho công việc xây dựng.

2. Các Tổng công ty xây dựng, công ty xây dựng, các chủ đầu tư và ban quản lý dự án, các công ty tư vấn thực hiện quản lý, tư vấn các công trình xây dựng và các đại lý bán vật liệu xây dựng và cho thuê dịch vụ xây dựng.

Điều tra chọn mẫu (điều tra trực tiếp, điều tra gián tiếp)

- Điều tra mức giá các vật liệu xây dựng, nhân công, máy móc thiết bị xây dựng và giá dịch vụ xây dựng chuyên dụng;

Thu thập phục vụ tính chtiêu thống kê quốc gia mã số 1106.

Chu kỳ điều tra hàng tháng, báo cáo hàng quý.

Bộ Xây dựng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Các bộ, ngành có liên quan.

39

Điều tra giá bất động sản

Đ tính chỉ số giá bất động sản phục vụ cơ quan quản lý nhà nước trong việc đánh giá, dự báo xu hướng thị trường bất động sản, trên cơ sở đó đề ra các cơ chế, chính sách để xây dựng, phát triển lành mạnh thị trường. Dùng để tính các chỉ tiêu thống kê tổng hợp theo giá so sánh.

1. Các loại bất động sản là nhà ở, đất nền, văn phòng cho thuê đại diện trên thị trường; Các loại dịch vụ tư vấn, môi giới, quản lý bất động sản.

2. Các công ty kinh doanh bất động sản và dịch vụ bất động sản; các sàn giao dịch bất động sản; các cơ quan quản lý, theo dõi giao dịch thị trường bất động sản.

Điều tra chọn mẫu (Điều tra trực tiếp, điều tra gián tiếp)

- Điều tra mức giá nhà , đất nền, văn phòng cho thuê trên thị trường

- Điều tra mức giá dịch vụ tư vấn, môi gii, quản lý bất động sản;

Thu thập phục vụ tính chtiêu thống kê quốc gia mã số 1107.

Chu kỳ điều tra hàng tháng, báo cáo hàng quý.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Xây dựng;

Hiệp hội bất động sản; Các bộ, ngành liên quan.

40

Điều tra giá tiền lương

Để tính chsố giá tiền lương giúp các cơ quan chức năng, các cơ sở sản xuất, kinh doanh nghiên cứu và xây dựng chính sách tiền lương phù hợp. Dùng để tính các chỉ tiêu thống kê tổng hợp theo giá so sánh.

1. Tiền lương theo ngành nghề, công việc.

2. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp FDI.

Điều tra chọn mẫu (Điều tra gián tiếp và trực tiếp)

- Điều tra mức tiền lương;

Thu thập phục vụ tính chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1108.

Chu kỳ hàng quý

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

41

Điều tra giá xuất khẩu, nhập khẩu

Để tính ch sgiá xuất khẩu, nhập khẩu của cả nước sử dụng để giảm phát các chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia; phục vụ phân tích vĩ mô, phân tích hiệu quả hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và các mục đích sử dụng khác. Dùng để tính các chỉ tiêu kinh tế thống kê tổng hợp theo giá so sánh.

1. Các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu đại diện.

2. Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.

Điều tra chọn mẫu (Điều tra gián tiếp)

- Điều tra mức giá xuất khẩu (giá FOB);

- Điều tra mức giá nhập khẩu (giá CIF);

Thu thập phục vụ tính các chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1109, 1110.

Chu kỳ hàng quý (điều tra 3 kỳ một quý vào ngày 30 hàng tháng)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan); Bộ Công Thương (Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại).

08: Điều tra về khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường

42

Điều tra tiềm lực khoa học và công nghệ của các tổ chức khoa học và công nghệ

Thu thập thông tin về nguồn nhân lực, hạ tầng cơ sở, tài chính, thông tin và các tiềm lực khoa học công nghệ khác phục vụ phân tích thông tin quy hoạch và xây dựng chiến lược, chính sách, phục vụ quản lý điều hành hoạt động khoa học công nghệ.

Các tổ chức khoa học và công nghệ (gồm các tổ chức nghiên cứu và phát triển, cơ sở giáo dục đại học, các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ.

Điều tra toàn bộ

Tiềm lực khoa học và công nghệ bao gồm:

- Hạ tầng cơ sở; Thông tin; Vật lực; Tài chính; Tiềm lực khác;

Thu thập các chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1401.

- Nhân lực;

Thu thập chtiêu thống kê quốc gia mã số 1402.

Chu kỳ 5 năm, ngày 01 tháng 9 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 4 và 9).

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

43

Điều tra nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

Thu thập thông tin về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ đánh giá, xây dựng chính sách chiến lược khoa học và công nghệ.

- Các tổ chức khoa học và công nghệ: Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển, công nghệ; Cơ sở giáo dục đại học bao gồm (Đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng); Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ.

- Các cơ quan hành chính và quản lý nhà nước về KH&CN, các đơn vị sự nghiệp khác có hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

- Các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc Liên hiệp các hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam và các Hội nghề nghiệp khác.

- Các doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu

- Nhóm thông tin về đơn vị cơ sở;

- Nhóm thông tin về nhân lực nghiên cứu và phát triển;

Thu thập các chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1403, 1404.

- Nhóm thông tin về chi phí cho nghiên cứu và phát triển;

Thu thập chtiêu thống kê quốc gia mã số 1407.

Chu kỳ 2 năm, ngày 01 tháng 7 (tiến hành vào các năm có stận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

44

Điều tra các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật đô thị

Thu thập thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị; phục vụ thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia; phục vụ việc đánh giá hiện trạng và tình hình thực hiện quy hoạch; phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng định hướng, chiến lược, cơ chế, chính sách về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.

1. Hệ thống cấp nước; thoát nước; thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và khu dân cư nông thôn tập trung; nghĩa trang và cơ sở hỏa táng; chiếu sáng và giao thông đô thị.

2. Cơ quan quản lý; đơn vị quản lý, vận hành.

Điều tra toàn bộ kết hợp với điều tra chọn mẫu

- Điều tra năng lực phục vụ (quy mô, công suất, phạm vi, chi phí tiêu hao, tỷ lệ phục vụ,...);

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1804.

Chu kỳ 2 năm, (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).

Bộ Xây dựng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Y tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

09: Điều tra về y tế, giáo dục, văn hóa, trật tan toàn xã hội, mc sống dân cư

45

Điều tra cơ sở và nhân lực y tế ngoài công lập

Thống kê số lượng cơ sở, số giường bệnh, số nhân lực y tế, trang thiết bị máy móc kỹ thuật trong lĩnh vực y tế ngoài công lập.

Cơ sở y tế ngoài công lập, cán bộ làm việc trong các cơ sở y tế ngoài công lập.

Điều tra toàn bộ

- Slượng cơ sở y tế ngoài công lập;

- Loại cơ sở;

- Số giường bệnh ngoài công lập;

- Nhân lực y tế ngoài công lập;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1601.

Chu kỳ 5 năm, ngày 01 tháng 4 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0 và 5).

Bộ Y tế

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

46

Điều tra dinh dưỡng

Cung cấp thông tin phục vụ đánh giá tình hình dinh dưỡng sức khỏe bà mẹ và trẻ em dưới 5 tuổi.

1. Trẻ em dưới 5 tuổi; Bà mẹ trong độ tuổi sinh đẻ 15 - 49 tuổi.

2. Hộ dân cư

Điều tra chọn mẫu

- Tình trạng dinh dưỡng;

- Phòng chống suy dinh dưỡng của trẻ em;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1606.

Chu kỳ hàng năm, ngày 01 tháng 6.

Bộ Y tế

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

47

Điều tra nhân khẩu học và sức khỏe

- Thu thập các thông tin về nhân khẩu học, kế hoạch hóa gia đình, lịch sử sinh đẻ, sức khỏe của bà mẹ và trẻ em; khả năng tiếp cận dịch vụ y tế;

- Kế hoạch hóa gia đình.

Hộ dân cư và cơ sở y tế cộng đồng.

Điều tra chọn mẫu

- Đặc trưng đối tượng điều tra (hộ dân cư, cơ sở y tế);

- Lịch sử sinh đẻ;

- Hiểu biết và sử dụng các biện pháp tránh thai;

- Chăm sóc thai sản, đỡ đẻ và nuôi dưỡng trẻ sơ sinh;

- Mức sinh mong muốn và các hành vi kế hoạch hóa gia đình;

- Hiểu biết về sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh và ADDS;

- Khả năng tiếp cận dịch vy tế và kế hoạch hóa gia đình;

Thu thập ch tiêu thống kê quốc gia mã số 1605.

Chu kỳ 5 năm, ngày 01 tháng 10 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0 và 5).

Bộ Y tế

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

48

Điều tra người khuyết tật

Thu thập thông tin chi tiết về khuyết tật phục vụ hoạch định chính sách bảo đảm quyền lợi cho người khuyết tật.

1. Người khuyết tật.

2. Hộ dân cư; Các cơ sở nuôi dưỡng người khuyết tật

Điều tra chọn mẫu

- Tỷ lệ người khuyết tật chia theo loại tật, nguyên nhân khuyết tật;

- Xác định nhu cầu về chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng;

- Nhu cầu về giáo dục việc làm;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0110.

Chu kỳ 10 năm, ngày 01 tháng 10 (các năm có số tận cùng là 5).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế.

49

Điều tra các cơ sở giáo dục ngoài công lập

Thu thập các chỉ tiêu về số trường, lp, học sinh, sinh viên, giáo viên và giảng viên.

1. Các cơ sở giáo dục ngoài công lập như nhà trẻ, nhóm trẻ, trường mẫu giáo, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng; đại học và các SGiáo dục và Đào tạo.

Điều tra toàn bộ

- Trường, lớp, học sinh và sinh viên, giáo viên và giảng viên, cơ sở vật chất;

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1501, 1502, 1503.

Chu kỳ hàng năm (kết thúc học kỳ I của năm học).

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

50

Khảo sát mức sống dân cư Việt Nam

Thu thập thông tin làm căn cứ đánh giá mức sống, đánh giá tình trạng nghèo đói và phân hóa giàu nghèo, giám sát và đánh giá một số chương trình mục tiêu quốc gia, cung cấp số liệu để tính quyn số chỉ số giá tiêu dùng và phục vụ tính toán Hệ thống tài khoản quốc gia.

- Hộ dân cư;

- Các thành viên trong hộ dân cư;

- Các xã có hộ dân cư được kho sát (chỉ điều tra vào các năm có tận cùng số chẵn).

Điều tra chọn mẫu

1. Đối với hộ:

- Đặc trưng nhân khẩu học;

- Giáo dục, tình trạng sức khỏe và sử dụng các dịch vụ y tế (chỉ điều tra vào các năm có tận cùng số chẵn);

- Việc làm;

- Thu nhập;

- Ch tiêu (chđiều tra vào các năm có tận cùng số chẵn);

Thu thập ch tiêu thng kê quốc gia mã số 1802, 1803.

- Tài sn; nhà ở; đồ dùng, điện, nước, công trình vệ sinh (chỉ điều tra vào các năm có tận cùng số chẵn);

- Tham gia chương trình xóa đói giảm nghèo, tình hình tín dụng (chđiều tra vào các năm có tận cùng số chn);

Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã s1805, 1806.

2. Đối với xã (chđiều tra vào các năm có tận cùng số chẵn):

- Thông tin chung về dân số và dân tộc cư trú trên địa bàn xã điều tra;

- Kết cấu hạ tầng: điện, đường, trường, trạm, chợ, nguồn nước;

- Tình trạng kinh tế;

- Một số thông tin cơ bản về tình hình kinh tế xã hội;

Thu thập thông tin: Tỷ lệ nhập học các cấp giáo dục phục vụ tính toán chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1801.

Chu kỳ hàng năm (năm có tận cùng số lẻ điều tra 2 kỳ vào tháng 5, 9; năm có tận cùng số chẵn điều tra 4 kỳ vào tháng 3, 6, 9, 12).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

THE PRIME MINISTER
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 43/2016/QD-TTg

Hanoi, October 17, 2016

 

DECISION

INTRODUCING THE NATIONAL STATISTICAL SURVEY PROGRAM

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Statistics dated November 23, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 97/2016/ND-CP dated July 1, 2016 on contents of statistical indicators listed in the national statistical indicator system.

Upon the request of the Minister of Planning and Investment;

The Prime Minister hereby promulgates the Decision on the national statistical survey program.

Article 1. The national statistical survey program shall be annexed to this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. This Decision shall enter into force from December 1, 2016, and replace the Prime Minister’s Decision No. 803/QD-TTg dated June 28, 2012 on approval of the national statistical survey program.

Article 4. Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, and Presidents of the People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces, shall be responsible for implementing this Decision./.

 

;

THE PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

NATIONAL STATISTICAL SURVEY PROGRAM

 (Issued together with the Prime Minister's Decision No. 43/2016/QD-TTg dated October 17, 2016)

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Survey purposes

Survey respondents

Survey type

Survey contents

Survey period and date

Principal investigator

Collaborator

I. National statistical censuses

01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Collect statistical data on population, social labor and housing to assist research into and analysis of size, distribution and growth rate of population, and source of employment and housing of inhabitants

1. All of Vietnamese citizen permanently residing within the territory of Vietnam or temporarily living abroad.

2. Population households

Census and sample survey

1. Census survey:

- Population classified by gender, age, ethnic group, school enrolment status, educational attainment, technical and professional qualification

Compilation of the national statistical indicator code 0102, 0107.

- Housing quantity and quality;

Compilation of the national statistical indicator code 0406, 0407.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- In addition to census survey indicators, survey into the following groups of indicators must be conducted:

- Population classified by subject of study, migration, disability status, marital status, labor and employment;

- Average hours worked by 1 employee per week;

Compilation of the national statistical indicator code 0108, 0111, 0201, 0202, 0203, 0204.

- Births and deaths per population, home usage and living conditions of households owning their homes

Compilation of the national statistical indicator code 0103, 0104, 0105, 0106, 0109, 1602.

- Under-one infant mortality rate;

Compilation of the national statistical indicator code 1603.

- Under-five infant mortality rate;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Decennial cycle and on the 1st day of April (conducted in the years ending with the number 9).

The Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Construction, Ministry of National Defense, Ministry of Health, Ministry of Public Security, Ministry of Foreign Affairs, Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, Ministry of Justice.

02

Rural and agricultural census

Collect basic information about rurality, agriculture, forestry, salt production industry, and fishery, used for studying and assessing scale and structure of rural and agricultural labor force, land size and agricultural production conditions, any change in rural infrastructure, current status of implementation of certain components of national programs and objectives in the rural and agricultural domain; establishing agriculture, fishery and rurality database; build the sampling frame for sample surveys; international comparisons.

Rural households; urban entities involved in agriculture, forestry and fishery operations; animal farms; commune-level People’s Committee

Census and sample survey

Depending on the census plan, survey indicators may be revised, but must focus on the following groups:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Current rural conditions: reality and transfer of structure of rural economy; reality of and changes in the rural socio-economic infrastructure;

- Information about rural residents: living conditions of rural residents; fundraising capability, status of fund borrowing, accessibility to credit facilities for rural residents; vocational training for rural labor forces;

Compilation of the national statistical indicator code 0303.

Decennial cycle and on the 1st day of July (conducted in the years ending with the number 5).

The Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Information and Communication, Vietnamese Fatherland Front, Vietnam Farmers’ Union, Ministry of National Defence.

03

Economic census

Collect basic information about the number of economic establishments, the quantity and educational level of labor force currently working for economic facilities; operating outcomes used as the basis for reviewing, adjusting and supplementing regulatory policies, plan and planning for sectoral, regional and infrastructure development, human resource training, construction of general sampling frame incidental to sample surveys in the statistics and other sector.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Census and sample survey

- Group of information used for identification of survey units;

- Group of information about labor and income of laborers;

- Group of information about operating results and expenses;

- Group of information about information technology application;

- Group of information classified by particular subject to be assessed, depending on actual requirements;

Compilation of the national statistical indicator code 0301.

Quinquennial cycle and on the 1st day of March and the 1st day of July (conducted in the years ending with the number 1 and 6).

The Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. Statistical surveys

01: Survey on land, population, labor and employment

04

Land resource inventory checking and land use mapping

Accurately assess the current land use by all-level administrative divisions; serve as the basis for assessment of management of land for the last 5 years and the ground for proposing systems, policies and measures to promote regulatory management of land and improve effective land use; serve as the basis for establishing and adjusting the land-use planning and scheme; provide information necessary for monitoring, oversight and assessment of management and utilization of land by specific localities in accordance with the Land Law.

1. Land users and managers

2. Communes, wards or towns

Census survey

- Collection of data on land area by purposes and users;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Collection of information about current status of land use, causes of land changes at intervals between land inventory periods;

Compilation of the national statistical indicator code 0101.

Quinquennial cycle and on the 31st day of December (conducted in the years ending with the number 4 and 9).

Ministry of Natural Resources and Environment

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office), Ministry of Public Security, Ministry of National Defense, Ministry of Finance

05

Mid-period population and housing survey

Collect information about population and housing as the basis for establishing population and housing plans and policies, evaluating national population and housing programs.

1. Actual population of residents living in households.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sample survey

- Collection of information about size, structure, distribution and population growth rate;

Compilation of the national statistical indicator code 0102, 0107, 0108, 0109, 0111, 0112.

- Births and deaths per population;

Compilation of the national statistical indicator code 0103, 0104, 0105, 0106.

- Collection of housing information;

Compilation of the national statistical indicator code 0406, 0407.

Decennial cycle and on the 1st day of April (conducted in the years ending with the number 4).

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

06

Population change and family planning survey

Collect basic information about population and family planning as the basis for drawing up policies for and studying population changes and calculating national statistical indicators regarding population and family planning.

1. Target objects including the actual number of households and household residents permanently residing within the survey area, exclusive of those living in areas subject to special management by the army and police authority but inclusive of military and police households living within residential areas of a commune/ ward/ town.

2. Resident households

Sample survey

- Overall information about population: full names of permanent residents, gender, migration, school enrolment, marital status, etc. ;

Compilation of the national statistical indicator code 0102, 0103, 0104, 0105, 0107, 0108, 0111, 0112.

- Information about fatalities in the home: information about the number of deaths, causes of death and maternal deaths;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Information relating to reproduction, family planning and reproductive health of women aged 15-49;

Compilation of the national statistical indicator code 1602.

Annual cycle and on the 1st day of April (except for the year of conduct of population and housing census, and mid-period population and housing survey)

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Health, Ministry of Justice, Committee for Ethnic Affairs

07

Labor and employment survey

Collect certain information reflecting the current status of labor and employment sources for managerial requirements, effective utilization and proper development of workforce market resources; for measurement of labor and employment statistical indicators provided for in the national statistical indicator system.

1. Actual population of residents living in households.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sample survey

- As regards household members: full name, relationship with householders, gender, age and ethnicity;

- Information obtained from people at the minimum age of 15;

Compilation of the national statistical indicator code 0201, 0202, 0203, 0204.

- Migration, professional and technical qualification;

- Economic transactions occurring in the last 7 days;

Compilation of national statistical indicator code 0205, 0206, 0207 and other relevant labor indicators.

Monthly cycle

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02: National accounts, financial and monetary survey

08

Survey and collection of information used for formulation of the inter-sectoral input-output table and calculation of intermediate input factor

1. Economic establishments; administrative agencies and public service agencies; social and socio-vocational organizations; resident households.

2. Ministry/sectoral authority; enterprises; cooperatives; administrative agencies; public service establishments; associations; religious belief organizations, etc., individual business establishments; agriculture, forestry and fishery production households; physical product and service consumption households.

Census and sample survey

- Ministry, sectoral authority: Information about state budget receipts and expenses, production taxes, production subsidies, product and service exports and imports;

- General companies 90, 91: Information about assets, equity, revenue, expenses, income, technical norms of particular products;

- Sample survey units: Information about identification of a survey unit: name, address, operational type and industry, etc.; Information about operating activities: labor, revenue, production costs, income, taxes, finished goods inventories and semifinished products;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Resident household: Information about spending on end consumption of resident households;

Compilation of the national statistical indicator code 0507.

Quinquennial cycle and on the 1st day of April (conducted in the years ending with the number 3 and 8).

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Finance

09

Survey and collection of information used for calculation of production value and value-added indicators of non-business units and not-for-profit organizations

Collect information about calculation of production value and value-added of non-business units and not-for-profit organizations

Non-business units (specializing in science and technology, healthcare and social assistance, educational and training, recreational and amusement arts activities) and not-for-profit organizations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Information regarding identification of survey units;

- Information about income of these establishments;

- Information about expenses of these establishments;

- Information about fixed assets of these establishments;

Compilation of the national statistical indicator code 0501, 0502.

Biennial cycle (conducted in the years ending with the number 0, 2, 4, 6, 8).

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Science and Technology, Ministry of Education and Training, Ministry of Health, Ministry of Culture, Sports and Tourism, Ministry of Finance.

03: Agriculture, forestry and fishery survey

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mid-period rural and agricultural survey

Collect basic information about rurality, agriculture, forestry, salt production industry, and fishery, used for studying and assessing scale and structure of rural and agricultural labor force, land size and agricultural production conditions, any change in rural infrastructure, current status of implementation of certain components of national programs and objectives in the rural and agricultural domain; establishing agriculture, fishery and rurality database; build the sampling frame for sample surveys; international comparisons.

Rural households; urban entities involved in agriculture, forestry and fishery operations; farms; commune-level People’s Committees

Census and sample survey

Depending on the census plan, survey indicators may be revised, but must focus on the following groups:

- Reality of agriculture, forestry and fishery production industry: number of production units; number of employees and labor structure; production scale; production capacity; status of industrialization, modernization and application of technological and scientific advances to agricultural, forestry and fishery production activities; information access for production units; effect of agricultural, forestry and fishery production activities on environment; development of farm economic system; women's roles; etc. in the field of agricultural, forestry and fishery production;

- Current rural conditions: reality and transfer of structure of rural economy; reality of and changes in the rural socio-economic infrastructure;

- Information about rural residents: living conditions of rural residents; fundraising capability, status of fund borrowing, accessibility to credit facilities for rural residents; vocational training for rural labor forces;

Compilation of the national statistical indicator code 0303.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Information and Communication, Vietnamese Fatherland Front, Vietnam Farmers’ Union, Ministry of National Defence.

11

Survey of total area under cultivation of agricultural crops

Collect information about total area under cultivation of agricultural crops as a basis for evaluation of outcomes of cropping activities specific to crop season and entire year.

1. Actual area under cultivation of annual and perennial crops.

Census survey

- Area under cultivation of annual agricultural crops that currently exist as of the survey date;

Compilation of the national statistical indicator code 0801.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Compilation of the national statistical indicator code 0802.

Annual cycle After termination of sowing and planting for each crop harvesting season.

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Agriculture and Rural Development

12

Survey of annual crop yield and production

Collect information about the annual planting status as a basis for evaluation of outcomes of cropping activities specific to crop seasons and entire year.

1. Annual crops.

2. Households, farms, enterprises, cooperatives growing and harvesting annual crops in survey production seasons.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sowing or planting and harvesting area in specific growing seasons;

- Harvested production output;

Compilation of the national statistical indicator code 0804.

- Harvested yield;

Compilation of the national statistical indicator code 0803.

Annual cycle After termination of harvest by specific within-year crop seasons.

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Agriculture and Rural Development

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Collect information about the perennial planting status as a basis for evaluation of outcomes of cropping activities specific to crop seasons and entire year.

1. Perennial crops.

2. Households, farms, enterprises and cooperatives actually growing and harvesting target perennial crop produces within territories in a given survey year.

Census and sample survey

- As for households or farms: existing area, crop producing area, production output and harvested yield;

- As for enterprises: existing area, crop producing area, perennial crop yield, number and yield of extensively cultivated crops to be harvested;

Compilation of the national statistical indicator code 0803, 0804.

- Annual cycle;

Key crops: conducting a survey after basically completed harvest; remaining perennials: conducting a survey on the 1st day of December of the report year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Agriculture and Rural Development

14

Animal farming survey

Collect information about the current status of animal farming sector as a basis for evaluation of outcomes of animal farming activities.

1. Livestock, poultry and other animals and animal products.

2. Village (hamlet, mountain village), enterprises, cooperatives, farms and family households actually raising livestock, poultry and other animals within a given survey year.

Census and sample survey

- Quantity and output of animal products within a given survey period;

Compilation of the national statistical indicator code 0806, 0807.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Agriculture and Rural Development

15

Forestry survey

Collect information about forestry production outcomes incidental to calculation of general economic indicators.

Intensively cultivated forests (those which are newly cultivated, cared for and protected); natural forests (those enclosed for regeneration and protection purposes); forest tree varieties; extensively cultivated forest trees; timber, non-timber and other products derived and collected from forests.

2. People’s Committees of communes, wards or towns where forests grow; enterprises, cooperatives, farms, other organizations operating in the forestry field and individual households involved in forestry production activities.

Census and sample survey

- Forest area: Intensively cultivated forests (area of forests newly cultivated, cared for and protected) classified by forest types; area of natural forests (area of forests enclosed for regeneration and protection purposes).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Forest tree varieties;

- Extensively cultivated forest trees;

- Output of wood and non-wood forest products;

Compilation of the national statistical indicator code 0809.

Annual cycle and on the 1st day of December.

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Agriculture and Rural Development

16

Forest inventory survey

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Forest types.

2. Entities, households or persons involved in management, protection and usage of forest.

Census survey

- Total forest area;

- Forest composition classified by forest types and investment funds;

- Forest reserves;

Compilation of the national statistical indicator code 2001.

- Reality of management and utilization of forest;

Compilation of the national statistical indicator code 2002.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Compilation of the national statistical indicator code 2003.

Quinquennial cycle and on the 1st day of January (conducted in the years ending with the number 0 and 5).

Ministry of Agriculture and Rural Development

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office), Ministry of Natural Resources and Environment.

17

Aquaculture survey

Collect basic information about aquaculture and fishery; aquaculture and fishery production output; production of aquatic breeds, information used for calculation of main statistical indicators of fishery industry to meet requirements concerning assessment of aquaculture and fishery production output; information used for formulating plans, planning and outlining fishery production development policies.

1. Fish products harvested from aquaculture and fishery activities.

2. Commune/ward/town, village (hamlet, mountain village); enterprises, cooperatives, farms and households actually farming fish and owning seafood production vessels within a given period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Aquaculture area classified by water surface types, fish types and aquaculture practices; number of floating cages or crafts; number of households and volume of fish farming ponds or tanks;

Compilation of the national statistical indicator code 0810.

- Number and capacity of fishing vessels;

- Number of days of seafood production vessels at sea;

Compilation of the national statistical indicator code 0812.

- Production output of aquaculture and fishery;

- Number of aquatic breeds and proceeds generated from sale of aquatic breeds;

Compilation of the national statistical indicator code 0811.

- A month, 6-month and 12-month period;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Agriculture and Rural Development

04: Survey on industry, investment fund and construction

18

Industry survey

Collect basic review information about production and trade in the industry sector as the basis for calculation of certain industrial indicators over months which are necessary for managerial activities of state authorities at all levels and meet information demands of investors and other information users.

Enterprises keeping independent economic accounts, economic establishments directly affiliated to enterprises and individual industrial establishments involved in industrial production activities and directly making industrial products appearing in the survey list.

Sample survey

- Major industrial products for production purposes; Business tendency;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Major industrial products for consumption purposes; consumption sales;

Compilation of the national statistical indicator code 0906.

- Major industrial products in stock; number of workers;

Compilation of the national statistical indicator code 0907.

Monthly cycle and on the 1st day of the month following the report month.

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Industry and Trade

19

Survey on production capacity of certain industrial products

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nationwide enterprises or establishments involved in the industry of manufacturing of major products.

Census and sample survey

- Collect information about production capacity of production line, machinery and equipment used for manufacturing certain industrial products;

Compilation of the national statistical indicator code 0909.

Two-year cycle and on the 1st day of June (conducted in the years ending with the number 0, 2, 4, 6, 8).

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Planning and Investment, (General Statistics Office), Ministry of Construction, Department of Industry and Trade, Ministry of Agriculture and Rural Development

20

Invested capital survey

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Quarterly survey:

 (i) Projects/works under development that have yet to be put into operation or have already put into operation within a given survey period; Projects/works of public service establishments or private organizations under construction which have yet to be put into operation or have put into operation within a given survey period; farms making investments within a given survey period; households investing in production and business activities and construction of houses within a survey period.

 (ii) Enterprises; public service establishments, private organizations; farms; resident households.

2. Annual survey:

 (i) Projects/works which are owned, or assigned under authority delegation by, ministries and People’s Committees at a provincial, district or commune level; projects/works of enterprises or cooperatives which are under construction and have yet to be put into operation, or which have been put into operation within a given survey period; projects/works in which investments are made by state or non-state public service establishments, social institutions, socio-professional organizations, religious establishments or private organization within a given survey period; Farms making investment within a given survey period; resident households putting stakes in production, trading and housing activities within a given survey period; residential community-established organizations making investment at communes/wards/towns within a given survey period; asset purchase or repair projects financed by current state budget of affiliations using the state budget funds within a given survey period.

 (ii) Management units of projects/works; investors; enterprises and cooperatives which are under construction and have yet to be put into operation or have been put into operation; public service establishments, social institutions, socio-professional organizations, religious establishments, private organizations; farms; resident households; People’s Committees of communes/wards/towns; Department of Finance; institutions in charge of statistics or finance affiliated to ministries or sectoral departments.

Census and sample survey

1. Quarterly survey:

- Group of indicators identifying investors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Compilation of the national statistical indicator code 0401, 0402.

2. Annual survey:

- Group of indicators identifying investors and project management units;

- Group of indicators measuring investment results classified by investment capital, investment accounts, investment purposes, central-affiliated cities or provinces;

Compilation of the national statistical indicator code 0401, 0402, 0403.

- Group of indicators for completed projects and newly-increased capacity;

- Group of indicators for production capacity of enterprises of different types;

Compilation of the national statistical indicator code 0404.

1. Quarterly cycle (from the 1st to 12th day of the last month of the quarter).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Finance; Ministries, sectoral regulatory bodies at the central level; Department of Finance; local departments or sectoral regulatory authorities.

21

Construction activity survey

Collect quarterly and annual information about construction activities of enterprises, and communes/wards/towns and resident households, for calculation of certain indicators reflecting operating results of the construction sector and calculation of the indicator defining production value of the construction sector.

- Enterprises involved in construction activities;

- People’s Committees of communes/wards/towns with construction works performed on their own or by hiring other individual construction establishments; construction works which are performed within communes/wards/towns, but that are not funded and autonomously performed by local authorities of these subdivisions, and which are financed by contributed funds of, or autonomously performed by, population for community service purposes.

- Resident households with construction works performed on their own or by hiring individual construction establishments

Census and sample survey

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Group of indicators used for identification of survey units;

- Group of indicators for construction results;

- Construction production value classified by types of construction works;

Compilation of the national statistical indicator code 0501.

2. Annual survey:

- Group of indicators used for identification of survey units;

- Group of indicators for operating results;

- Construction production value classified by types of construction works, or areas;

Compilation of the national statistical indicator code 0501.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Area or total cost of construction of houses completed within a given year which is classified by house types;

Compilation of the national statistical indicator code 0405.

1. Quarterly cycle (from the 1st to 12th day of the last month of the quarter).

2. Annual cycle (from the 1st day of February).

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Construction

05: Survey on commerce, tourism, traffic and transportation, post and telecommunications, information technology

22

Service export and import survey

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Enterprises involved in service export activities.

- Enterprises involved in import of transportation, imported cargo insurance and other services.

- Sample survey conducted on a biannual and annual cycle.

- Census survey conducted on a quinquennial cycle.

- General indicators;

- Service export value;

- Service import value;

- Partner countries;

Compilation of the national statistical indicator code 1008,1009.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

State Bank, Ministry of Finance (General Department of Customs).

23

Wholesale and retail trade survey

Collect information about the operating results of commodity wholesale, retail, automobile, motor vehicle, motorbike and other engine-driven vehicles in order to compile the indicators for total monthly commodity retail trade and wholesale sales to meet requirements of SNA and other users of information.

Enterprises, cooperatives and individual business establishments involved in wholesale and retail trade in commodities, and repair of automobile, motorbike and other engine-driven vehicles.

Sample survey

- Total sales of wholesale, retail trade in commodities, repair of automobile, motorbike and other engine-driven vehicles;

- Revenue classified by commodity groups or industries;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Monthly cycle, from the 8th to 12th day every month.

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office).

 

24

Survey of accommodation, food, tourism and other service activities

Collect information about the business results of accommodation, food, tourism, administrative, supportive and other services in order to compile national statistical indicators to meet SNA and other statistical requirements of information users.

Enterprises, cooperatives and individual manufacturing and business establishments doing business in accommodation, food, tourism, administrative, supportive, real estate, telecommunications, computer programming, computer-related, information and other services.

Sample survey

1. Monthly survey:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Certain indicators for quantity of service activities within the scope of survey: number of stays, days of stay at accommodation establishments, number of stays served by travel agencies, net sales of goods on consignment;

Compilation of the national statistical indicator code 1002.

2. Quarterly survey:

- Total turnover in real estate, telecommunications, computer programming, computer-related and information services;

- Certain quantitative indicators for real estate, telecommunications, computer programming, computer-related and information services;

Compilation of the national statistical indicator code 1003.

Monthly cycle, from the 8th to 12th day every month.

Quarterly cycle (from the 1st to 12th day of the last month of the report quarter).

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

Survey of households for collection of tourism information

Collect tourism information from Vietnamese people in order to compile certain national statistical indicators; meet managerial and policy planning requirements and other information user’s demands.

1. Members of family households.

2. Family households.

Sample survey

- General information about households and household residents; education and occupation;

- Information about inbound and outbound tourism of Vietnamese people;

Compilation of the national statistical indicator code 1008, 1708.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

 

26

Survey of information and communications service activities

Examine implementation, modification and perfection of information and communications development policies.

1. Information and communications services (including postal, telecommunication, internet, audio and television broadcasting, press, publication and information technology).

2. Postal enterprises; telecommunications enterprises; information technology enterprises; publishing, printing enterprises; press agencies, audio and television broadcasting stations.

Sample survey

- Update on capacity to provide information and communications services of entities and enterprises (including postal, telecommunications, information technology enterprises, audio and television broadcasting stations, press agencies, publishing and printing establishments);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Annual cycle

Ministry of Information and Communications

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

27

Survey on expenditure of international visitors to Vietnam

Collect information about expenditure of international visitors to Vietnam as the bases for calculation of the average amount of visitor’s expenditure and expenditure segmentation, and the bases for inferring certain main indicators relating to tourism, tourism service export, and meeting requirements of SNA statistics and other requirements of information users.

1. International visitors currently staying at accommodation establishments.

2. Travel and accommodation service businesses.

Sample survey

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Certain comments and feedbacks of international visitors on natural landscapes, environment, physical and service utilities of accommodation establishments located within Vietnam;

Compilation of the national statistical indicator code 1008, 1707.

Biennial cycle, tourism season (conducted in the years ending with the number 1, 3, 5, 7 and 9).

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Culture, Sports and Tourism

28

Survey of transport, warehousing and storage operations

Collect information about the business results of the transportation sector in order to compile national statistical indicators and meet SNA statistics and other information user’s requirements.

Enterprises, cooperatives and individual businesses involved in doing business in commodity, passenger transportation, handling, warehousing and storage, agent and other services incidental to transportation activities in all modes of transportation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Revenue from cargo, passenger transportation, cargo handling, storage and warehousing and other auxiliary transport services;

Compilation of the national statistical indicator code 1201.

- Volume of passenger transport;

- Unit price of passenger transport;

Compilation of the national statistical indicator code 1202.

- Volume of freight transport;

- Unit price of freight transport;

Compilation of the national statistical indicator code 1203.

Monthly cycle, from the 8th to 12th day every month.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

29

E-commerce statistical survey

Collect information about level of, competency and efficiency in application of e-commerce of enterprises.

Nationwide enterprises

Census and sample survey

- Degree of availability of e-commerce application of enterprises;

- Degree of availability of e-commerce application of enterprises;

- Efficiency in e-commerce application of enterprises;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biennial cycle and on the 1st day of June (conducted in the years ending with the number 0, 2, 4, 6, 8).

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office), Statistics Offices, Departments of Industry and Trade, Ministry of Finance.

30

Survey of universal access to information and communications services

Determine the degree of use of information and communications services at state regulatory authorities, organizations, enterprises and population to contribute to assessing results achieved from implementation of policies and strategic objectives for sectoral and national development.

1. Information and communications services (including postal, telecommunication, internet, audio and television broadcasting, press, publication, etc. services); information technology and online public services;

2. Survey entities:

- Ministries, sectoral authorities, People’s Committees at the provincial, district and commune level;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Census and sample survey

- Update on the current status of universal access to information and communications services (including postal, telecommunication, internet, audio and television broadcasting, press, publication, etc. services) in the resident population; update on the current status of provision of online public services at ministries, sectoral authorities, People’s Committees at the provincial, district or commune level;

Compilation of statistical information and measurement of the national statistical indicator code 1304, 1305, 1306, 1307, 1308.

Quinquennial cycle with respect to census surveys (conducted on the years ending with the numbers 0, 5); annual cycle with respect to sample surveys.

Ministry of Information and Communications

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office), Government Office, People’s Committees of centrally- affiliated cities or provinces.

06: Survey on economic, administrative and public service institutions

31

Enterprise survey

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Incorporations, general companies, enterprises/cooperatives maintaining the independent accounting system which are established and regulated by the Law on Enterprises, Law on Cooperatives; grassroots-level subordinate entities of enterprises which have been brought into operation.

Census and sample survey

- Number of enterprises; number of employees, amount of capital, revenue, profits, payments to the state budget, invested capital; finance and credit;

Compilation of the national statistical indicator code 0304, 0307.

- Assets and economic specialized information;

Compilation of the national statistical indicator code 0305, 0306.

Annual cycle and on the 1st day of March.

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Industry and Trade, Ministry of Finance (General Department of Taxation)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Individual manufacturing and business establishment survey.

Collect information about individual manufacturing and business establishments to assess the current status, capacity and business results thereof used for management and policy planning; update the database of individual manufacturing and business establishments to meet SNA statistics requirements and other statistical demands of information users.

Individual manufacturing and business establishments operating in all of the national economic sectors (except agriculture, forestry and fishery).

Census and sample survey

- Number and workforce of individual manufacturing and business establishments;

- Business results: assets, capital, revenue and payments to the state budget;

- Specialized information;

Compilation of the national statistical indicator code 0301, 0902, 1001, 1002, 1003, 1201, 1202, 1203, 1703.

Annual cycle and on the 1st day of October.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

33

Administrative institution survey

Collect basic information about the number of administrative establishments, the quantity and educational level of current employees for administrative institutions, and receipt-expenditure results, as the basis for reviewing, revising and supplementing regulatory policies, plan and planning for sectoral, regional and infrastructure development and human resource training.

Administrative institutions

Census and sample survey

- Group of information used for identification of survey units;

- Group of information about labor and income of laborers;

- Group of information about receipt-expenditure results;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Group of information classified by particular subject to be assessed, depending on actual requirements;

Compilation of the national statistical indicator code 0302.

Quinquennial cycle (conducted in the years ending with the number 1 and 6).

Ministry of Home Affairs

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office), Ministry of Finance, Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, Ministries or sectoral authorities concerned, and People’s Committees of centrally-affiliated cities or provinces.

07: Price survey

34

Consumer price index (CPI) survey

Collect consumer goods and services retail prices to create data used for calculating monthly consumer price indices, and providing price increase rate data for the Government, ministries and sectoral authorities to assist in the tasks of administration, management, policy research, financial and monetary management. Serve as the basis for calculation of certain general statistical indicators at the constant price.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Shops, stores and retail points (specializing in retail trades); service business establishments; state agencies; schools; healthcare service establishments having stable business locations and belonging in economic sectors.

Sample surveys (Direct surveys)

- Survey on the price level of consumer goods and services retail;

Compilation of data used for measurement of the national statistical indicator code 1101, 1102, 1103.

- Provision and supplementation of information for calculation of the national statistical indicator code 1105.

Monthly cycle, on the 5th, 15th and 25th day every month.

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

 

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Serve the purpose of calculating price indices of raw materials, fuels and intermediate substances used in the tasks of production; administration and management activities, and formulation of the plan for manufacturing development, import of raw materials, fuels, development of auxiliary industries and centralized raw material production zones. Serve as the basis for calculation of general statistical indicators at the constant prices.

1. Goods such as raw materials, fuels and intermediate substances used in agricultural, forestry, fishery and industry production and construction activities.

2. Agricultural supplies stores, building materials shops, factories, workshops, manufacturing establishments, industrial production entities using raw materials, fuels and intermediate substances.

Sample survey (Direct or indirect survey)

- Survey on the levels of prices at which manufacturers have to pay for purchase of raw materials, fuels and intermediate substances;

 (Including costs of transportation and handling door-to-door but excluding VAT);

Compilation of data used for measurement of the national statistical indicator code 1104.

Quarterly cycle (conducted in 3 times per a quarter on the 5th day every month).

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36

Survey on production prices of goods

Serve the purpose of calculating price indices of sale of products of agricultural, forestry, fishery and industrial product manufacturers on a quarterly basis in order to meet requirements of the Government and regulatory bodies in the tasks of management operations, conduct researches into formulation of plans for production development to keep supply and demand in balance on the markets. Serve the purpose of calculating general statistical indicators at the constant prices.

1. Representative agricultural, forestry and fishery goods; products manufactured in the mining, processing, electricity, gas and water industry that manufacturers sell directly to the market.

2. Agriculture, forestry, fishery production establishments; agricultural and forestry farms; farming stations; agricultural service cooperatives; resident households directly involved in production activities and directly selling agricultural, forestry and fishery products; factories, workshops or establishments directly manufacturing industrial products.

Sample survey (Direct or indirect survey)

- Survey on price levels of agriculture, forestry, fishery production (exclusive of VAT);

- Survey on price levels of agriculture, forestry, fishery production (exclusive of VAT);

Compilation of data used for measurement of the national statistical indicator code 1105.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Agriculture and Rural Development; Ministry of Industry and Trade

37

Survey on service production prices

Serve the purpose of calculating price indices of service production used by the Government or regulatory authorities in the tasks of management operations, research into formulation of plans for development of the service production industry to meet market demands. Serve the purpose of calculating general statistical indicators at the constant prices.

1. Representative service products.

2. Entities or establishments directly making service products.

Sample survey (Direct or indirect survey)

- Survey on the levels of prices of road, ship, rail, aviation fares, warehouse, storage facility, handling, postal and delivery charges (exclusive of VAT);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Compilation of data used for measurement of the national statistical indicator code 1105.

Quarterly cycle (conducted in 3 times per a quarter on the 5th day every month)

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Transport and Ministry of Information and Communications.

38

Construction price survey

Collect data used for calculating construction price indices to assist state regulatory authorities in assessing and anticipating situations, planning strategies, policies and formulating plans for development of the construction sector. Serve the purpose of calculating general statistical indicators at the constant prices.

1. Commodities and services representative of construction activities.

2. Construction general companies, corporations, investors, project management units, consultancy companies providing management and consultancy services for construction projects, building materials trading and construction service leasing agencies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Survey on the levels of prices of building materials, workforce, machinery and equipment, and prices of specialized construction services;

Compilation of data used for measurement of the national statistical indicator code 1106.

Survey conducted on a monthly cycle and report made on a quarterly basis.

Ministry of Construction

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office), relevant ministries and sectoral authorities.

39

Real estate price survey

Serve the purpose of calculating price indices of real estate used by regulatory authorities in the tasks of assessing and forecasting trends of real estate markets as the basis for putting forward regulations and policies to healthily establish and develop markets. Serve the purpose of calculating general statistical indicators at the constant prices.

1. Kinds of real estate such as houses, land parcels, offices for lease which are representative on the market; real estate consultancy, brokerage and management services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sample survey (Direct or indirect survey)

- Survey on the levels of prices of houses, land parcels and offices for lease on the market.

- Survey on the levels of prices of real estate consultancy, brokerage and management services;

Compilation of data used for measurement of the national statistical indicator code 1107.

Survey conducted on a monthly cycle and report made on a quarterly basis.

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Construction;

Real estate association; relevant ministries and sectoral authorities.

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Serve the purpose of calculating wage price indices that enable regulatory authorities, manufacturing and business establishments to perform the tasks of research into formulation of appropriate wage policies. Serve the purpose of calculating general statistical indicators at the constant prices.

1. Wages classified by industries, activities and occupations.

2. Administrative agencies, public service entities, state enterprises, private companies, FDI enterprises.

Sample survey (Direct or indirect survey)

- Survey on wage price levels;

Compilation of data used for measurement of the national statistical indicator code 1108.

Quarterly cycle

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Export and import price survey

Serve the purpose of calculating nationwide export and import prices used for deflation in indicators in the system of national accounts; macroeconomic and efficiency analysis of export, import activities and other purposes. Serve the purpose of calculating general statistical indicators at the constant prices.

1. Representative imports and exports.

2. Commodity import and export enterprises.

Sample survey (Indirect survey)

- Survey on export price levels (FOB price);

- Survey on import price levels (CIF price);

Compilation of data used for measurement of the national statistical indicator code 1109, 1110.

Quarterly cycle (conducted in 3 times per a quarter on the 30th day every month).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Finance (General Department of Customs); Ministry of Industry and Trade (Center for Industrial and Commercial Information).

08: Science, technology and environmental protection survey

42

Survey of scientific and technological potential of science and technology organizations

Collect information about human resources, infrastructure, finance, information and other scientific and technological potential used for analyzing planning information, establishing strategies, policies and assisting in management of scientific and technological operations.

Science and technology organizations (including research and development organizations; higher education institutions; science and technology service organizations).

Census survey

Scientific and technological potentials include:

- Infrastructure, information, physical resources, finance, other resources;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Human resource;

Compilation of the national statistical indicator code 1402.

Quinquennial cycle and on the 1st day of September (conducted in the years ending with the number 4 and 9).

Ministry of Science and Technology

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

43

Scientific research and technological development survey

Collect information about scientific research and technological development used for assessing and outlining science and technology strategies and policies.

- Science and technology organizations: scientific research and technological development organizations; higher education institutions (including universities, colleges or academies); science and technology service organizations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Scientific research and technological development organizations affiliated to Vietnam Union of Science and Technology Associations and other trade unions.

- Enterprises involved in scientific research and technological development activities.

Census and sample survey

- Information about grassroots-level entities;

- Group of information about workforce for research and development activities;

Compilation of the national statistical indicator code 1403, 1404.

- Group of information about expenses for research and development activities;

Compilation of the national statistical indicator code 1407.

Biennial cycle and on the 1st day of July (conducted in the years ending with the number 0, 2, 4, 6, 8).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

44

Survey of indicators relating to urban technical infrastructure

Collect information and establish the database relating to the urban technical infrastructure sector; serving the purpose of collection the national statistical indicators, assessing the current status and conditions of planning implementation, performing the tasks of research, formulating schemes, strategies, systems and policies regarding the technical infrastructure of urban areas, economic zones, industrial parks and hi-tech zones.

1. Centralized water supply, drainage, and urban and residential solid waste collection and treatment systems; cemeteries and incinerators; urban lighting and traffic systems.

2. Management units; management and operation units.

Census and sample survey

- Survey on the operational competency (scale, capacity, scope, costs consumed and service throughput, etc.);

Compilation of the national statistical indicator code 1804.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Construction

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office), Ministry of Health, Ministry of Natural Resources and Environment.

09: Survey on health, education, culture, social safety, order and population’s living standards

45

Survey of non-public healthcare establishments and personnel

Conduct statistics on number of establishments, medical beds, medical staff, technical equipment and machinery in the non-public healthcare system.

Non-public healthcare establishments and officers working for non-public healthcare establishments.

Census survey

- Number of non-public medical institutions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Number of non-public medical beds;

- Workforce for non-public healthcare establishments;

Compilation of the national statistical indicator code 1601.

Quinquennial cycle and on the 1st day of April (conducted in the years ending with the number 0 and 5).

Ministry of Health

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

46

Nutrition survey

Provide information used for assessing nutritional health of childbearing women and children under 5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Resident households

Sample survey

- Nutritional status;

- Prevention and control of malnutrition for children;

Compilation of the national statistical indicator code 1606.

Annual cycle and on the 1st day of June.

Ministry of Health

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

47

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Collect demographic information, or information about family planning, childbearing history and health of childbearing women and children; possibility of access to healthcare services;

- Family planning.

Resident households and community healthcare establishments.

Sample survey

- Characteristics of survey objects (households and healthcare establishments);

- Childbearing history;

- Awareness and use of contraceptive methods;

- Pregnancy care, midwifing and infant care;

- Expected fertility level and family planning behaviors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Accessibility to healthcare and family planning services;

Compilation of the national statistical indicator code 1605.

Quinquennial cycle and on the 1st day of October (conducted in the years ending with the number 0 and 5).

Ministry of Health

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

48

Survey on disabled people

Collect detailed information about disability used for policy planning to guarantee interests of the disabled

1. Disabled people.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sample survey

- Proportion of disabled people classified by disability types and causes;

- Determination of demands for healthcare and functional recovery;

- Demands for educational opportunities and employments;

Compilation of the national statistical indicator code 0110.

Decennial cycle and on the 1st day of October (conducted in the years ending with the number 5).

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, Ministry of Health.

49

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Collect indicators for number of schools, classes, pupils, students, teachers or lecturers.

1. Non-public educational establishments such as kindergartens, child daycare groups, nursery schools, preschools, primary schools, lower and upper secondary schools, professional secondary schools, colleges, universities and Departments of Education and Training.

Census survey

- Schools, classes, pupils, students, teachers or lecturers, physical facilities;

Compilation of the national statistical indicator code 1501, 1502, 1503.

Annual cycle (at the end of the first academic semester in a given academic year).

Ministry of Education and Training

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office), Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Collect information used as the basis for assessing living standards, poverty and wealth gap, monitoring and assessing certain national target programs, providing figures for calculation of weighted numbers for consumer price indices and used for calculation of the system of national accounts.

- Resident households;

- Members of resident households;

- Communes having target households (the survey only conducted in the years ending with the even numbers).

Sample survey

1. Households:

- Demographic characteristics;

- Education, status of health and use of healthcare services (the survey only conducted in the years ending with the even numbers);

- Employment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Indicators (the survey conducted in the years ending with the even numbers);

Compilation of the national statistical indicator code 1802, 1803.

- Assets, housing, supplies, electricity, water and sanitation facilities (the survey conducted in the years ending with the even numbers);

- Participation in hunger eradication and poverty reduction, and credit status (the survey conducted in the years ending with the even numbers);

Compilation of the national statistical indicator code 1805, 1806.

2. Communes (the survey conducted in the years ending with the even numbers):

- General information about population and ethnic groups residing within the target communes;

- Infrastructure: electricity, roads, schools, service stations, markets and water sources;

- Economic conditions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Collection of information about school enrolment at different educational levels used for calculation of the national statistical indicator code1801.

Annual cycle (the survey conducted in the years ending with the odd numbers in two times in May and September; the years ending with the even numbers in 4 times in March, June, September and December).

Ministry of Planning and Investment (General Statistics Office)

Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 43/2016/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.947

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.141.115
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!