ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 43/2010/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
VÀ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm
2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, mội cửa liên thông;
Căn cứ Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng ban hành Chương trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật năm 2010 của Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa và cơ chế
một cửa liên thông tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2008 của UBND thành phố
Đà Nẵng ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường,
xã thuộc thành phố Đà Nẵng; Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm
2008 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông tại UBND phường, xã ban hành kèm theo Quyết định số
21/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng và các nội
dung văn bản của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành trái với Quyết định này.
Điều 3.
1. Chủ tịch UBND các quận,
huyện, phường, xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ và thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- TVTU; TTHĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Ủy ban MTTQVN TP, các đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, phường,
xã;
- Đài PTTH ĐN, Báo Đà Nẵng:
- Lưu: VT, SNV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA VÀ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI
UBND PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2010/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm
2010 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thành phần hồ
sơ; thời hạn giải quyết; mức thu phí, lệ phí; quy trình tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên
quan trong quá trình xử lý hồ sơ tại UBND phường, xã:
- Theo cơ chế một cửa đối với hồ sơ
thuộc lĩnh vực: hộ tịch; chứng thực; đất đai; xây dựng nhà ở.
- Theo cơ chế một cửa liên thông đối
với hồ sơ thuộc lĩnh vực: giáo dục; bảo trợ xã hội và chính sách đối với người
có công.
2. Đối tượng áp dụng
a) UBND phường, xã thuộc thành phố Đà
Nẵng.
b) UBND quận, huyện và cơ quan chuyên
môn trực thuộc có liên quan.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các sở, ban, ngành liên quan.
d) Công dân, tổ chức liên quan đến việc
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính được quy định tại Quy định này.
Điều 2. Quy định
chung về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa
liên thông
1. Tại UBND phường, xã
Công dân, tổ chức yêu cầu giải quyết
hồ sơ (thuộc các lĩnh vực được quy định tại Quy định này) nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND phường, xã (sau đây gọi tắt là Bộ
phận tiếp nhận).
Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm giải
thích, hướng dẫn để tổ thức, cá nhân thực hiện theo đúng quy định về thành phần
hồ sơ; thời hạn giải quyết; mức thu phí, lệ phí; quy trình tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên
quan trong quá trình xử lý hồ sơ.
Đến thời gian hẹn trả kết quả, người
nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận.
2. Tại UBND quận,
huyện
Hồ sơ được quy định thực hiện theo cơ
chế một cửa liên thông từ UBND phường, xã thì Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng
UBND quận, huyện hoặc phòng chuyên môn nhận hồ sơ từ công
chức phường, xã.
3. Những hồ sơ thuộc thẩm quyền giải
quyết được quy định tại Quy định này đã được UBND phường, xã tiếp nhận nhưng không thể giải quyết do hồ sơ không hợp pháp, hợp
lệ hoặc chưa đầy đủ thì phải trả lại cho người nộp hồ sơ trong thời gian không
quá 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ; đồng thời kèm văn bản
do lãnh đạo UBND phường, xã ký, trong đó có thông báo rõ
lý do vì sao hồ sơ không thể giải quyết.
Nghiêm cấm việc trả lại hồ sơ mà
không nêu rõ lý do bằng văn bản.
4. UBND phường, xã không tiếp nhận,
giải quyết các hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng phải có trách nhiệm
giải thích, hướng dẫn cụ thể, chu đáo để công dân, tổ chức liên hệ cơ quan có
thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có
văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thay đổi hoặc điều chỉnh các quy phạm
có liên quan đến bản Quy định này thì UBND phường, xã, UBND
quận, huyện và các cơ quan liên quan có trách nhiệm chủ động điều chỉnh cho phù
hợp.
6. Thời gian giải quyết hồ sơ công việc
được quy định trong bản Quy định này là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ theo quy định), được tính kể từ ngày bộ
phận tiếp nhận nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Khuyến khích các đơn vị, cá nhân cải
tiến lề lối làm việc (hoặc tổ chức quy trình giải quyết hồ sơ hợp lý) nhằm rút ngắn thời gian sớm hơn so với mức quy định.
7. Nghiêm cấm UBND
quận, huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện
và UBND phường, xã:
a) Tự đặt thêm thủ tục hành chính
ngoài Quy định này.
b) Sử dụng thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy định hoặc thực
hiện các giao dịch khác.
c) Yêu cầu Tổ
trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn xác nhận vào hồ sơ của cá nhân trước khi tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ (trừ trường hợp có văn bản pháp luật của
cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết).
8. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại UBND
phường, xã và UBND quận, huyện có trách nhiệm cung cấp và
hướng dẫn cho người nộp hồ sơ kê khai đầy đủ các loại mẫu đơn, tờ khai của thủ
tục hành chính được quy định tại Quy định này.
Chương 2.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ KHI TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC HỘ
TỊCH
Điều 3. Cơ sở
pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch
1. Luật nuôi con nuôi ngày 17/6/2010.
2. Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
3. Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản
lý hộ tịch.
4. Thông tư số 08.a/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
5. Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ngày
08/3/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản
lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Quy định
về giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch
1. Khi giải quyết các hồ sơ đăng ký
-hộ tịch, nếu công chức Tư pháp - Hộ tịch phường, xã không biết rõ về nhân thân
hoặc nơi cư trú của đương sự, thì yêu cầu xuất trình các
giấy tờ sau đây để kiểm tra:
a) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu của người đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
b) Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận nhân
khẩu tập thể hoặc sổ tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm
quyền đăng ký hộ tịch.
2. Trường hợp
người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký việc
nuôi con nuôi, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp
các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch,
thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng
văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà,
cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải
có văn bản ủy quyền (trường hợp công chức tư pháp - hộ tịch chưa biết rõ về
quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền thì có thể yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng
minh).
Điều 5. Đăng ký
khai sinh
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai
sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người
thân khác đi khai sinh cho trẻ em.
1. Thành phần hồ sơ
a) Người đi khai sinh phải nộp một
trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng sinh (nếu sinh tại cơ sở
y tế);
- Giấy xác nhận của người làm chứng
(nếu sinh ngoài cơ sở y tế);
- Giấy cam đoan của người đi khai sinh
về việc sinh là có thật (nếu sinh ngoài cơ sở y tế và
không có người làm chứng).
b) Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có). Trong trường hợp, đã biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì
không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
2. Thời hạn giải quyết: Giải quyết
ngay trong ngày.
Điều 6. Đăng ký khai sinh cho trẻ
em bị bỏ rơi
1. Thành phần hồ sơ
- Biên bản trẻ em bị bỏ rơi (do UBND phường, xã hoặc Công an phường, xã nơi trẻ em bị bỏ rơi lập).
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 7. Đăng ký
khai sinh cho con ngoài giá thú
1. Thành phần hồ sơ
a) Người đi đăng ký khai sinh cho con
ngoài giá thú phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng sinh (nếu sinh tại cơ sở
y tế);
- Giấy xác nhận của người làm chứng
(nếu sinh ngoài cơ sở y tế);
- Giấy cam đoan của người đi khai
sinh về việc sinh là có thật (nếu sinh ngoài cơ sở y tế và không có người làm
chứng).
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian
xác minh không quá 03 ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
Điều 8. Đăng ký
khai sinh cho trẻ chết sơ sinh
1. Thành phần hồ sơ
a) Người đi đăng ký khai sinh phải nộp
một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng sinh (nếu sinh tại cơ sở
y tế) nơi trẻ em sinh ra cấp;
- Giấy xác nhận của người làm chứng
(nếu sinh tại ngoài cơ sở y tế);
- Giấy cam đoan về việc sinh là có thật
(nếu sinh ngoài cơ sở và có người làm chứng).
b) Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn
của cha, mẹ trẻ em (nếu có). Trong trường hợp, đã biết rõ
về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy
chứng nhận kết hôn.
2. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày.
Điều 9. Đăng ký lại
việc sinh
1. Thành phần hồ sơ
a) Người có yêu cầu đăng ký lại việc
sinh phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc sinh.
b) Trong trường hợp đăng ký lại việc
sinh tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký khai sinh
trước đây thì Tờ khai đăng ký lại việc sinh phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký
khai sinh trước đây về:
- Việc đã đăng ký khai sinh trước đây
tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản sao giấy
khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây.
- Trường hợp UBND phường, xã không có
căn cứ để xác định được đương sự đã đăng ký khai sinh thì chỉ cần xác nhận về
việc sổ đăng ký khai sinh của năm đó không còn lưu trữ. Việc
xác nhận về việc sổ đăng ký khai sinh không còn lưu trữ được thay cho xác nhận
đương sự đã đăng ký khai sinh.
c) Các giấy tờ chứng minh việc đăng
ký lại là đúng (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 02 ngày.
Điều 10.
Đăng ký khai sinh quá hạn
1. Thành phần hồ sơ
a) Người đi khai sinh phải nộp một
trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng sinh (nếu sinh tại cơ sở
y tế);
- Giấy xác nhận của người làm chứng
(nếu sinh ngoài cơ sở y tế);
- Giấy cam đoan về việc sinh là có thật
(nếu sinh ngoài cơ sở y tế và không có người làm chứng).
b) Xuất trình:
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ
trẻ em (nếu có). Trong trường hợp, đã biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ
em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết
hôn.
- Trường hợp đăng ký khai sinh quá hạn
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân
dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên... thì người đi
khai sinh phải xuất trình các giấy tờ
đó.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 11. Đăng ký
khai tử
1. Thành phần hồ sơ
Thân nhân của người chết có trách nhiệm
đi khai tử; nếu người chết không có thân nhân thì chủ nhà
hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi người đó cư trú hoặc
công tác trước khi chết đi khai tử.
Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định sau:
- Trường hợp một người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Tòa
án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;
- Trường hợp người chết có nghi vấn,
thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế
cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết trên phương tiện
giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập
biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên
phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết tại nhà ở nơi cư
trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.
Trong trường hợp công chức Tư pháp - Hộ tịch biết rõ việc chết, thì không cần
phải có xác nhận của người làm chứng.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 12. Đăng ký
lại việc tử
1. Thành phần hồ sơ
a) Người có yêu cầu đăng ký lại việc
tử phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc tử.
b) Trong trường hợp đăng ký lại việc
tử tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký khai tử trước đây thì Tờ khai
đăng ký lại việc tử phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký khai tử
trước đây về:
- Việc đã đăng
ký khai tử tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản
sao giấy chứng tử đã cấp hợp lệ trước đây;
- Trường hợp UBND
phường, xã không có căn cứ để xác định được đương sự đã đăng ký khai tử thì chỉ
cần xác nhận về việc sổ đăng ký khai tử của năm đó không còn lưu trữ. Việc xác
nhận về việc sổ đăng ký khai tử không còn lưu trữ được thay cho xác nhận đương
sự đã đăng ký khai tử.
c) Các giấy tờ chứng minh việc đăng
ký lại là đúng (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 13. Đăng ký
kết hôn
1. Thành phần hồ sơ
a) Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam,
nữ phải có mặt và nộp Tờ khai đăng ký kết hôn.
b) Trong trường hợp đăng ký kết hôn tại
phường, xã khác với nơi cư trú thì phải có xác nhận của UBND
phường, xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
c) Đối với người đang trong thời hạn
công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có
xác nhận của cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại
về tình trạng hôn nhân của người đó.
d) Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công
tác trong lực lượng vũ trang thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình
trạng hôn nhân.
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói
trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày. Trường
hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài
thêm không quá 02 ngày.
Điều 14. Đăng ký
lại việc kết hôn
1. Thành phần hồ sơ
a) Khi có yêu cầu đăng ký lại việc kết
hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt và nộp Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn.
b) Trong trường hợp
đăng ký lại việc kết hôn tại UBND phường, xã khác với nơi
đã đăng ký kết hôn trước đây thì Tờ khai phải có xác nhận
của UBND phường, xã nơi đã đăng ký kết
hôn về:
- Việc đã đăng ký kết hôn trước đây là đúng sự thật, trừ trường hợp
đương sự xuất trình được bản sao giấy chứng nhận kết hôn đã cấp hợp lệ trước
đây;
- Trường hợp UBND phường, xã không có
căn cứ để xác định được đương sự đã đăng ký kết hôn thì chỉ cần
xác nhận về việc sổ đăng ký kết hôn của năm đó không còn lưu trữ. Việc xác nhận
về việc sổ đăng ký kết hôn không còn lưu trữ được thay cho
xác nhận đương sự đã đăng ký kết hôn.
c) Các giấy tờ chứng minh việc đăng
ký lại là đúng (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 15. Cấp giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân
1. Thành phần hồ
sơ
a) Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
b) Trong trường hợp người yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người
kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực
pháp luật của Tòa án về việc ly hôn, hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc quyết định
đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về
trường hợp được tuyên bố là mất tích (đối với trường hợp mất tích).
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 16. Đăng ký
việc giám hộ
1. Thành phần hồ sơ
a) Người được cử làm giám hộ phải nộp
Giấy cử người giám hộ.
Giấy cử người giám hộ do người cử
giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải
cùng ký vào Giấy cử người giám hộ.
b) Trong trường hợp người được giám hộ
có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử
làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 3 bản, một bản lưu tại UBND phường, xã nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản
giao cho người cử giám hộ.
c) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
được giám hộ: Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 17. Đăng ký thay đổi, chấm
dứt việc giám hộ
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám
hộ.
b) Quyết định cộng nhận việc giám hộ đã
được cấp trước đây.
c) Xuất trình các giấy tờ cần thiết để
chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân sự.
d) Trong trường hợp người được giám hộ
có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu
cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện
tại của người được giám hộ.
đ) Trong trường hợp người giám hộ đề
nghị được thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện
nhận làm giám hộ thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt
việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới theo quy định.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 18. Đăng ký
việc nhận cha, mẹ, con
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai.
Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con
chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành
vi dân sự.
b) Xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản
sao) của người con;
- Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng
cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 19. Đăng ký
thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải
chính hộ tịch.
b) Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch.
c) Xuất trình bản chính Giấy khai
sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 20. Đăng ký
bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký việc bổ sung hộ tịch.
b) Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ
cho việc bổ sung hộ tịch.
c) Xuất trình bản chính Giấy khai
sinh của người cần bổ sung hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 21. Đăng ký
điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu điều chỉnh nội dung
trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác phải ghi vào Tờ khai và xuất trình
giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh và một trong các giấy tờ sau:
a) Bản chính giấy khai sinh;
b) Các giấy tờ khác làm cơ sở cho việc
điều chỉnh hộ tịch nếu việc điều chỉnh hộ tịch đó có nội
dung không liên quan đến giấy khai sinh.
2. Thời hạn giải
quyết: 01 ngày.
Điều 22. Cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch phải ghi vào tờ khai hoặc có thể gửi văn bản đề nghị qua đường bưu điện
yêu cầu UBND phường, xã nơi lưu trữ sổ
hộ tịch để thực hiện cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ Sổ
hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 23. Đăng ký
việc nuôi con nuôi
1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu, giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế đảm bảo việc nhận nuôi con nuôi
do UBND phường, xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trừ trường hợp nhận
nuôi con nuôi có mối quan hệ thân thích).
b) Hồ sơ của người được giới thiệu
làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- 02 ảnh toàn thân (nhìn thẳng chụp)
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận tình trạng trẻ em
bị bỏ rơi (nếu là trẻ bị bỏ rơi);
- Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc
quyết định của tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ đã chết đối với trẻ em mồ
côi;
- Quyết định của tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ bị mất tích, mất năng lực hành vi nhân sự.
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
Điều 24. Đăng ký
lại việc nuôi con nuôi
1. Thành phần hồ sơ
a) Người có yêu cầu đăng ký lại việc
nuôi con nuôi phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
Trong trường hợp đăng ký lại việc
nuôi con nuôi tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi
trước đây, thì Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi về:
- Việc đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường
hợp xuất trình được bản sao Quyết định công nhận việc nuôi
con nuôi đã cấp hợp lệ trước đây;
- Hiện nay không còn lưu Sổ đăng ký nuôi con nuôi liên quan đến trường hợp yêu cầu đăng ký lại.
b) Các giấy tờ chứng minh việc đăng
ký lại là đúng (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 25. Mức thu
lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về hộ tịch
a) Thực hiện theo Quyết định
09/2010/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo
và hướng dẫn công dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện
thủ tục hành chính.
Điều 26. Quy định
về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận,
giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ
tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ
kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương 3.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ TRONG QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
Điều 27. Cơ sở
pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chứng thực
1. Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.
2. Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
3. Thông tư số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
4. Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
5. Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực.
6. Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày
25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định mức thu, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
7. Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày
10/5/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc chuyển giao
chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản
tại UBND các quận, phường cho các tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc
chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện.
Điều 28. Đăng ký
xác nhận lý lịch
1. Thành phần hồ sơ
a) Sơ yếu lý lịch;
b) Xuất trình sổ hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết: 01 buổi làm
việc.
Điều 29. Chứng
thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình:
- Bản chính;
- Bản photo cần chứng thực.
2. Thời hạn giải quyết
Thực hiện ngay trong buổi tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp yêu cầu chứng thực bản sao với số lượng lớn
thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
Điều 30. Chứng
thực chữ ký
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình:
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực sẽ ký vào đó.
2. Thời hạn giải quyết
Thực hiện ngay trong buổi (hoặc ngày)
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân
thân của người yêu cầu chứng thực chữ ký thì thời gian giải
quyết có thể kéo dài thêm nhưng không được quá 02 ngày.
Điều 31. Chứng
thực di chúc
1. Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình:
- Sổ hộ khẩu gia đình (trong trường hợp
không có Sổ hộ khẩu thì sử dụng Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ
quan Công an làm giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Bản di chúc;
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và
quyền sử dụng tài sản đối với tài sản được nêu trong di chúc (trường hợp tính mạng
của người lập di chúc bị cái chết đe dọa thì không nhất thiết phải xuất trình
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản nhưng phải ghi rõ
trong văn bản chứng thực).
Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu
việc chứng thực di chúc; không chứng thực di chúc thông qua người khác. Trường
hợp người lập di chúc bị bệnh nặng hoặc vì một lý do chính đáng khác không thể
đến trụ sở UBND phường, xã thì việc chứng thực được thực
hiện tại nơi có mặt của người lập di chúc.
2. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện ngay trong buổi tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chứng thực di chúc có nội dung phức tạp thì thời gian giải
quyết không quá 02 ngày.
Điều 32. Chứng
thực văn bản từ chối nhận di sản
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình:
- Sổ hộ khẩu gia đình (trong trường hợp
không có Sổ hộ khẩu thì sử dụng Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ
quan Công an làm giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Văn bản từ chối nhận di sản (có nội
dung cam kết việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn
tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác).
- Giấy chứng tử của người để lại di sản
(bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di
sản (trường hợp thừa kế theo pháp luật);
- Di chúc được lập theo đúng quy định
của pháp luật (trường hợp thừa kế theo di chúc).
2. Thời hạn giải quyết
Thực hiện ngay trong buổi (hoặc ngày)
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có nội dung phức tạp
thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
Điều 33. Chứng
thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa
kế là đất, tài sản gắn liền với đất để lại thừa kế không có các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật đất đai.
Đối với trường hợp di sản thừa kế
liên quan đến bất động sản thì UBND phường, xã có thẩm quyền chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa kế quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người sử dụng đất đã chết mà đất, tài
sản gắn liền với đất để lại thừa kế không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 50
Luật đất đai.
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình:
a) Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc
hộ chiếu (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế của người khai nhận di sản thừa kế.
b) Giấy chứng tử hoặc giấy tờ hợp
pháp khác chứng minh người để lại di sản đã chết (bản chính hoặc bản sao hợp lệ).
c) Các giấy tờ chứng minh quan hệ giữa
người để lại di sản với người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về
thừa kế. Một số giấy tờ thường gặp:
- Chứng minh quan hệ cha mẹ với con:
Giấy khai sinh, quyết định nhận nuôi con nuôi, quyết định
công nhận cha, mẹ, con, hộ khẩu...;
- Chứng minh quan hệ vợ chồng: Giấy
chứng nhận kết hôn, hộ khẩu...
- Cam đoan và chịu trách nhiệm về việc
không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật trừ trường hợp không thể biết còn có
người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật
d) Văn bản khai nhận di sản thừa kế
(trong trường hợp khai nhận di sản thừa kế).
đ) Tờ khai di sản thừa kế (trong trường
hợp chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế) và các giấy tờ:
- Bản di chúc hợp
pháp (nếu người chết có lập di chúc);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy
thỏa thuận phân chia, nhường quyền hưởng thừa kế hoặc từ
chối nhận di sản thừa kế của các đồng thừa kế khác (nếu
có).
2. Thời gian giải quyết: 32 ngày (kể
cả thời gian niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia, văn bản khai
nhận di sản là 30 ngày tại UBND phường, xã nơi thường trú
cuối cùng của người để lại di sản, nếu không có nơi thường trú thì niêm yết tại
UBND phường, xã nơi tạm trú cuối cùng của người đó. Nếu không xác định nơi thường trú và tạm trú của người đó thì niêm yết tại
UBND phường, xã nơi có bất động sản là tài sản thừa kế).
Điều 34. Chứng
thực hợp đồng, văn bản về bất động sản thuộc thẩm quyền của UBND các xã thuộc
huyện Hòa Vang
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác của người yêu cầu
chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực
là người đại diện thì nộp giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại điện; tùy
theo từng trường hợp đại diện, nộp các giấy tờ chứng minh như
sau:
- Cha, mẹ đại diện cho con chưa thành
niên: Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao giấy khai sinh;
- Người giám hộ đại diện cho người được
giám hộ: Bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ;
- Đối với người
hạn chế năng lực hành vi dân sự: Bản sao Bản án của Tòa án chỉ định người đại
diện;
- Đối với bất động
sản của hộ gia đình: Văn bản ủy
quyền của các thành viên từ đủ 15 tuổi trở lên trong hộ gia đình.
b) Bản sao Giấy chứng nhận về bất động
sản.
c) Hợp đồng, văn bản về bất động sản.
d) Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm
a, b và c khoản này, tùy vào từng trường
hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng thực còn có thêm một hoặc
các giấy tờ sau đây:
- Trường hợp chuyển nhượng bất động sản
thuộc sở hữu chung thì phải có văn bản đồng ý của sở hữu
chung khác hoặc văn bản khước từ quyền mua tài sản của sở hữu chung khác hoặc
giấy tờ chứng minh trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày các
chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và điều kiện bán mà không
có chủ sở hữu chung nào mua.
- Trường hợp người
Việt Nam định cư ở nước ngoài mua bất động sản phải có các giấy tờ chứng minh quyền được mua bất động sản theo quy đinh tại Điều 121, Luật Đất
đai 2003.
- Trường hợp bên giao kết hợp đồng,
văn bản về bất động sản là pháp nhân thì phải có các giấy tờ sau:
+ Quyết định thành lập hoặc thừa nhận
pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh tư cách
pháp nhân;
+ Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận
người đứng đầu pháp nhân, hoặc Điều lệ của pháp nhân (nếu đại diện theo pháp luật)
hoặc văn bản ủy quyền đại diện pháp nhân (nếu đại diện
theo ủy quyền).
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần phải có Điều lệ công ty hoặc Biên bản của Hội đồng quản trị hoặc
Nghị quyết của đại hội cổ đông về việc chuyển dịch bất động sản và cử người đại
diện ký kết hợp đồng.
+ Giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế của người đại diện ký kết hợp đồng.
- Trường hợp chứng thực bất động sản
của người được giám hộ, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người giám sát việc giám hộ.
- Trường hợp nhận
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân
khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực
rừng phòng hộ phải có sổ hộ khẩu của người nhận chuyển nhượng.
- Trường hợp có tài sản gắn liền với
đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp
vốn thì phải có Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trường hợp thế chấp tài sản hình
thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp
phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư thì phải có Giấy phép xây dựng hoặc dự
án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
- Trường hợp hợp đồng, văn bản có
tình tiết phức tạp thì thời gian chứng thực là 03 ngày.
- Trường hợp trong quá trình giải quyết
hồ sơ yêu cầu chứng thực, phải thực hiện việc niêm yết công khai, thì thời gian
giải quyết là 01 ngày kể từ ngày hết thời hạn niêm yết.
- Trường hợp yêu cầu chứng thực tại
nhà, thì thời gian giải quyết là 02 ngày.
Điều 35. Mức thu
lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về chứng thực
1. Chứng thực bản sao và chữ ký: Thực
hiện theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của
UBND thành phố Đà Nẵng Quy định mức
thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Chứng thực di chúc; văn bản từ chối
nhận di sản; văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế,
văn bản khai nhận di sản thừa kế và hợp đồng, văn bản liên quan đến bất động sản:
Áp dụng theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2001 của Liên bộ
Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí công chứng, chứng thực.
3. UBND phường, xã có trách nhiệm
niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công
dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 36. Quy định
về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận,
giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chứng thực
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai,
văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực chứng thực: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung
ương, UBND thành phố và Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm
niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy
đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương 4.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ TRONG QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ ĐẤT ĐAI
Điều 37. Cơ sở
pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở và đất đai
1. Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003.
2. Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003.
3. Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm
2005.
4. Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của
Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009.
5. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ
sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền
sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
6. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định
số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
7. Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
8. Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày
21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
9. Thông tư số
106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
10. Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND
ngày 10/3/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành
Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
11. Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng quy
định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
12. Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND
ngày 29/9/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định thời
gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 38. Cấp giấy phép xây dựng
nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền của UBND xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình
trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ. Sơ đồ mặt bằng
công trình phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình trên lô đất, khoảng cách tới các
công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp - thoát
nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản
vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ
người vẽ sơ đồ đó.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 39. Điều chỉnh
giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền của UBND xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép
xây dựng do chủ đầu tư tự viết, trong đó nêu rõ lý do xin điều chỉnh giấy phép
đã được cấp;
b) Bản chính Giấy phép xây dựng đã được
cấp;
c) Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 40. Gia hạn giấy phép xây
dựng nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền của UBND xã
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây
dựng do chủ đầu tư tự viết;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được
cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 41. Cấp giấy
phép xây dựng nhà ở tạm thuộc thẩm quyền của UBND xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
tạm (trong đó có cam kết phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện quy hoạch xây
dựng);
b) Bản sao một trong những giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình
trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ. Sơ đồ mặt bằng
công trình phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà,
các công trình trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm
đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp - thoát nước với các
công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản vẽ phải ghi
rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 42. Mức thu
lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng
1. Thực hiện theo Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
2. UBND xã có trách nhiệm niêm yết
công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công dân, tổ chức
nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 43. Xác nhận tình trạng
nhà, đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xác nhận tình trạng
nhà, đất;
b) Xuất trình bản chính hoặc nộp bản
sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với
đất.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 44. Xác nhận
nguồn gốc đất và thời điểm sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất và
thời điểm sử đụng đất.
b) Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất
và thời gian sử dụng đất (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 2 ngày. Trường hợp phải niêm yết công khai theo quy định của
pháp luật thì thời hạn giải quyết là không quá 02 ngày kể từ
khi hết thời hạn niêm yết.
3. Mức thu lệ
phí: Không thu.
Điều 45. Quy định về việc sử dụng
các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ
tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở và đất đai
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai,
văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực xây dựng nhà ở và đất đai: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp
vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Xây dựng, Sở Tài
nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm
niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương 5.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ TRONG QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC GIÁO DỤC
Điều 46. Cơ sở
pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục
Quyết định số 41/2008/QĐ-BGD&ĐT của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 25/7/2008 về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động trường mầm non tư thục.
Điều 47. Đăng ký
thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục
1. Thành phần hồ sơ: gồm 03 bộ, mỗi bộ
gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo dân lập, tư thục.
b) Bản sao văn bằng chứng chỉ hợp lệ
của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày,
trong đó:
- UBND phường, xã: 05 ngày.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện: 07 ngày.
- Sau khi có văn bản trả lời của Phòng
Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, UBND phường, xã ra quyết định và trả kết quả
cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 48. Đăng ký
sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục
1. Thành phần hồ sơ
Gồm 03 bộ, mỗi bộ gồm;
a) Tờ trình đề
nghị sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục
b) Bản sao văn bằng chứng chỉ hợp lệ
của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày,
trong đó:
- UBND phường, xã: 05 ngày.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo quận; huyện:
07 ngày.
- Sau khi có văn bản trả lời của
Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, UBND phường, xã ra quyết định và trả kết
quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 49. Giải thể
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục
1. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị giải thể nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập (03 bản).
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày,
trong đó:
- UBND phường, xã: 05 ngày.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện:
07 ngày.
- Sau khi có văn bản trả lời của
Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, UBND phường, xã ra quyết định và trả kết
quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 50. Quy định
về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận,
giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực giáo dục
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai,
văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực giáo dục: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Giáo dục và
Đào tạo thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ
kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương 6.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ TRONG QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
Điều 51. Cơ sở
pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội
1. Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày
13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội.
2. Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ
về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 13/7/2000 về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
4. Thông tư số 29/2008/TT-BLĐTBXH
ngày 28/11/2008 của Bộ Lao động thương binh và xã hội về việc Hướng dẫn việc cấp,
quản lý và sử dụng Thẻ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 06 tuổi không phải trả tiền
tại các cơ sở y tế công lập.
5. Thông tư số 09/2009/TTLT-BYT-BTC
ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn về thực hiện bảo hiểm
y tế.
6. Quyết định số 31/2006/QĐ-UBND ngày
10/4/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành các
chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.
7. Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày
25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về phê duyệt Đề án
giảm nghèo giai đoạn 2009-2015.
8. Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày
19/7/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về
chính sách trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 52. Xác nhận
diện khó khăn, đói nghèo, tai nạn, bệnh tật
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xác nhận diện khó khăn, đói
nghèo hoặc tai nạn, bệnh tật (có giấy chứng nhận của bệnh viện).
b) Xuất trình Sổ hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết tại UBND phường,
xã: 02 ngày.
Điều 53. Xác nhận
hồ sơ xin hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội.
b) Sơ yếu lý lịch của đối tượng xin
hưởng trợ cấp.
c) Các giấy tờ liên quan chứng minh đối
tượng cần trợ cấp xã hội.
d) Xuất trình Sổ hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại UBND phường, xã: theo đợt.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: theo đợt.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm
thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 54. Xác nhận
hồ sơ xin hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột
xuất (cá nhân tự viết);
b) Các giấy tờ liên quan chứng minh đối
tượng cần trợ cấp xã hội.
2. Thời hạn giải quyết: 14 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 03 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 55. Xác nhận
hồ sơ giải quyết chế độ ưu đãi giáo dục-đào tạo theo quyết định 19/2008/QĐ-UBND
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin hỗ trợ tiền ưu đãi của học
sinh, sinh viên.
b) Bản sao Giấy khai sinh của đối tượng
học sinh, sinh viên.
c) Bản sao Giấy chứng nhận đối tượng chính sách của cha, mẹ đối tượng.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: Mỗi năm một lần.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 56. Xác nhận
miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp cho đối tượng học sinh, sinh viên hộ
nghèo
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và các
khoản đóng góp.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 01 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 01 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 57. Xác nhận
hồ sơ giải quyết hưởng chính sách cho học sinh tàn tật, hộ nghèo, mồ côi, người
dân tộc thiểu số (cấp trung học cơ sở)
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ
phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 01 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 58. Xác nhận
hồ sơ giải quyết hỗ trợ miễn, giảm học phí đối với học sinh là con các hộ nông
dân trong diện thu hồi đất sản xuất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xét miễn (hoặc giảm)
tiền học phí;
b) Bản sao Quyết định thu hồi đất sản
xuất;
c) Xuất trình hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: Mỗi năm một lần.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 59. Xác nhận
giải quyết chế độ mai táng phí đối với đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ mai táng;
b) Giấy chứng tử;
c) Số lĩnh tiền
trợ cấp hàng tháng.
2. Thời hạn giải quyết: 08 ngày,
trong đó:
- Tại UBND xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả
cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 60. Xác nhận
cấp giấy giới thiệu di chuyển đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số
67/2007/NĐ-CP
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị
di chuyển;
b) Xuất trình hộ khẩu nơi mới;
c) Sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng.
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày,
trong đó:
- Tại UBND xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 01 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 61. Xác nhận
xét cấp lại sổ lĩnh tiền hàng tháng đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số
67/2007/NĐ-CP
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp lại Sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng (tự viết).
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày,
trong đó:
- Tại UBND xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 01 ngày.
- Sau khi có quyết
định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo
và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 62. Xác nhận
cấp thẻ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 06 tuổi
1. Thành phần hồ sơ
Bản sao Giấy khai sinh của trẻ em.
2. Thời hạn giải quyết tại UBND phường,
xã: 03 ngày.
Điều 63. Xác nhận
hồ sơ tiếp nhận đối tượng xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng
viết;
b) Sơ yếu lý lịch, photo giấy tờ tùy
thân (chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, hộ khẩu...).
2. Thời hạn giải quyết: 16 ngày,
trong đó:
- Tại UBND xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 04 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 09 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày
Điều 64. Xác nhận
hồ sơ đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế người thuộc hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc
thiểu số, trẻ em dưới 06 tuổi, các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp
hàng tháng, đối tượng bị bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh kinh tế khó khăn hoặc miễn,
giảm tiền viện phí
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế (đối
với đối tượng bị bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn) hoặc đơn đề nghị miễn, giảm tiền viện phí của đối tượng.
2. Thời gian giải quyết: 09 ngày,
trong đó:
- Tại UBND xã: 03 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 65. Mức thu
lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về bảo trợ xã hội
UBND phường, xã không thu lệ phí khi
giải quyết các thủ tục hành chính về bảo trợ xã hội.
Điều 66. Quy định
về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn băn có liên quan đến việc tiếp nhận,
giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai,
văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội: Thực hiện theo
các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm
niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy
đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương 7.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ TRONG QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
Điều 67. Cơ sở
pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực người có công
1. Nghị định số 45/2006/NĐ-CP ngày
28/4/2006 về việc ban hành Điều lệ Quản lý và sử dụng quỹ “Đền ơn đáp nghĩa”.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày
26/6/2006 về việc hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày
26/01/2007 của Chính phủ quy định về tìm kiếm, quy tập hài
cốt liệt sĩ, quản lý mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm, bia ghi tên liệt sĩ.
4. Quyết định 117/2007/QĐ-TTg ban
hành ngày 25/7/2007 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định 118/QĐ-TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính Phủ về việc hỗ trợ nguời có công với cách
mạng cải thiện nhà ở.
5. Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày
03/02/2000 của Thủ tướng Chính Phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ
trước Cách mạng tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở.
6. Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH
ngày 26/7/2006 và Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ LĐTBXH
hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
và hướng dẫn bổ sung việc thực hiện ưu đãi với người có công cách mạng; Thông
tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07/4/2009 của Bộ LĐTBXH về việc
sửa đổi bổ sung Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày
26/7/2006.
7. Thông tư liên tịch số
16/2006/TT-LT ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; Bộ Giáo dục - Đào Tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ
ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với
cách mạng và con của họ.
8. Thông tư liên tịch số
17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 về việc hướng dẫn chế độ chăm sóc
sức khỏe đối với người có công với Cách mạng; Thông tư liên
tịch số 25/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 11/9/2010 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC- BYT ngày
21/11/2006.
9. Thông tư số 10/2007/TTLT ngày
25/7/2007 của Bộ LĐTBXH-Hội CCB Việt Nam-BTC-BQP, LĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số
150/2006/NĐ-CP.
10. Thông tư số
25/2007/TT-BLĐTBXH-TBLS&NCC ngày 15/11/2007 của Bộ Lao
động thương binh và xã hội hướng dẫn thủ tục cấp lại bằng Tổ quốc ghi công.
11. Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục và mức hỗ trợ
thân nhân liệt sĩ đi thăm viếng mộ và di chuyển hài cốt liệt sĩ.
12. Quyết định số 61/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban
hành Quy định chính sách hỗ trợ người có công với Cách mạng
cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
13. Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định
về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh
hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 68. Xác nhận
hồ sơ giải quyết trợ cấp người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm
chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai của người trực tiếp tham
gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và Bản khai của
con người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
b) Một trong các giấy tờ sau: lý lịch;
quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt động
ở chiến trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương,
Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác có ghi rõ thời
gian tham gia kháng chiến và địa bàn hoạt động.
c) Giấy chứng nhận vô sinh của bệnh
viện cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với nam dưới 60 và nữ dưới 55 tuổi) hoặc giấy chứng nhận tình trạng sức khỏe của người tham gia kháng chiến và tình trạng dị dạng, dị tật đối với con đẻ của họ (do UBND phường, xã cấp).
2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 69. Xác nhận
hồ sơ giải quyết trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai cá nhân.
b) Bản sao một trong các giấy tờ sau
đây: lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc
giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian tù.
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết
định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho
người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 70. Xác nhận
hồ sơ xét công nhận chế độ hưởng chính sách như thương binh
1. Thành phần hồ sơ
Giấy chứng nhận bị thương.
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 71. Xác nhận
hồ sơ xét công nhận chế độ liệt sĩ
1. Thành phần hồ sơ
Giấy báo tử do
cơ quan có thẩm quyền cấp (được quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1, mục II,
phần I Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ LĐ-TB&XH hướng
dẫn về lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng).
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết
định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo
và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không
quá 01 ngày.
Điều 72. Xác nhận
hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai của người có cộng thuộc diện
được hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh.
b) Văn bản chỉ định của bệnh viện cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Bệnh viện chỉnh hình và phục hồi chức
năng.
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 73. Xác nhận
hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách
mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc đã chết trước ngày 01/01/1995
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai của thân nhân hoặc đại diện
người thừa kế theo pháp luật;
b) Giấy ủy quyền
của gia đình hoặc họ tộc.
c) Bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Kỷ niệm chương bị địch bắt tù, đày;
+ Huân chương, Huy chương kháng chiến;
Huân chương, Huy chương chiến thắng; Giấy chứng nhận khen thưởng thành tích
kháng chiến;
+ Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc Giấy
báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sỹ hy
sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước:
d) Trường hợp
người đứng khai hưởng trợ cấp không có hoặc không còn một trong những giấy tờ chứng nhận người có công nêu trên thì gửi bản khai đến cơ quan,
đơn vị quản lý người đó (nếu là người thoát ly hoặc Đảng viên) trước khi chết để
xem xét cấp giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4, mục
V của Thông tư số 05/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12/3/2004 của Bộ LĐTBXH.
2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 74. Xác nhận
hồ sơ tiếp nhận người có công cách mạng vào Trung tâm phụng dưỡng người có công
cách mạng
1. Thành phần hồ sơ
Đơn của đối tượng xin vào Trung tâm.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày. .
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 75. Xác nhận
hồ sơ giải quyết chế độ cho gia đình tự quy tập xây mộ liệt sĩ trong nghĩa
trang gia tộc
1. Thành phần hồ sơ
Đơn xin hỗ trợ kinh phí xây mộ liệt
sĩ trong nghĩa trang gia tộc
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 76. Xác nhận
hồ sơ giải quyết trợ cấp một lần cho người hoạt động kháng chiến
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị giải quyết chế độ.
b) Bản sao Huân, Huy chương Kháng chiến,
Quyết định hưu trí hoặc các giấy tờ có liên quan đến quá trình công tác hoặc có
xác nhận thời gian tham gia kháng chiến của thi đua khen thưởng.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: Theo đợt.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 77. Xác nhận
hồ sơ cấp sổ ưu đãi giáo dục - đào tạo
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đề nghị cấp sổ ưu đãi
trong giáo dục và đào tạo;
b) Bản sao Giấy khai sinh (có chứng
thực);
c) Giấy báo nhập học hoặc Giấy xác nhận
của nhà trường học sinh, sinh viên nhập học hoặc đang học;
d) Bản sao các loại giấy tờ chứng nhận
gia đình có công;
đ) Bản sao hộ khẩu (đối với thương
binh đương chức hoặc cơ quan công an, quân đội trực tiếp quản lý và chi trả trợ
cấp);
e) Đối với sinh
viên học liên thông thì bổ sung thêm Bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo trước khi
học liên thông cấp (có chứng thực).
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 78. Xác nhận hồ sơ giải
quyết chính sách đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang
1. Thành phần hồ
sơ
a) 01 bản khai đề nghị giải quyết trợ
cấp;
b) Bản photo Bằng Anh hùng lực lượng
vũ trang.
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã; 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 79. Xác nhận
hồ sơ giải quyết tuất từ trần cho thân nhân Lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi
nghĩa, thương binh, bệnh binh có tỷ lệ thương tật, bệnh tật từ 61% trở lên từ
trần
1. Thành phần hồ sơ
a) 01 bản khai đề nghị giải quyết tuất
từ trần của thân nhân đối tượng từ trần.
b) Bản photo Giấy chứng tử.
c) Xuất trình Hộ khẩu thường trú.
d) Giấy tờ có liên quan đến chế độ bảo
hiểm xã hội (nếu có). Đối với thương binh, bệnh binh có con trên 18 tuổi đang học đại học chính quy phải có xác nhận của nhà trường.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động,
thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết
định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho
người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 80. Xác nhận
hồ sơ hỗ trợ tu sửa nhà ở cho đối tượng chính sách
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ tu sửa nhà ở cho đối tượng chính sách.
2. Thời hạn giải quyết:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, hụyện: Theo đợt.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả
cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 81. Xác nhận
hồ sơ giải quyết hỗ trợ tiền sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền sử đụng đất.
b) Xuất trình hộ khẩu hoặc nộp bản
sao hộ khẩu.
c) Bản sao giấy tờ liên quan về chế độ
chính sách người có công.
d) Bản sao bảng tính giá trị đền bù.
đ) Bản sao phiếu phân lô đất.
e) Bản sao giấy tờ về nhà, đất nơi
đang thường trú đối với trường hợp không giải tỏa hoặc hộ khẩu thường trú không
cùng nơi giải tỏa.
2. Thời hạn giải quyết: 22 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 02 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 17 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả
cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 82. Xác nhận
hồ sơ để miễn, giảm tiền sử dụng đất khi xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất và quyền sở hữu nhà ở
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin miễn, giảm tiền sử dụng đất
lần đầu (theo mẫu của Chi Cục Thuế quận, huyện).
b) Xuất trình hộ
khẩu hoặc nộp bản sao hộ khẩu.
c) Giấy báo nộp tiền sử đụng đất và
phiếu tính tiền sử dụng đất của Chi Cục Thuế quận, huyện.
d) Bản sao các giấy tờ về chế độ
chính sách (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ...)
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 02 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 02 ngày. ’
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả
cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 83. Xác nhận
hồ sơ để miễn, giảm tiền sử dụng đất khi mua nhà thuộc sở hữu nhà nước
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản kê khai của Công ty Quản lý
nhà.
b) Xuất trình hộ khẩu hoặc nộp bản
sao hộ khẩu.
c) Bản sao các giấy tờ về chế độ
chính sách (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ...).
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 02 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 02 ngày.
- Sau khi có quyết
định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho
người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 84. Xác nhận
hồ sơ giải quyết chính sách trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai thành tích có công giúp đỡ cách mạng.
b) Bản sao Huân, Huy chương kháng chiến.
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 85. Xác nhận hồ sơ giải
quyết trợ cấp khó khăn đột xuất của đối tượng chính sách
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất.
b) Bản sao giấy tờ liên quan về chế
độ chính sách.
2. Thời hạn giải quyết: 16 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả
cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 86. Xác nhận hồ sơ giải
quyết trợ cấp thường xuyên và đột xuất đối với người có công với cách mạng mắc
bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn
1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ trợ cấp thường xuyên:
- Bản khai của gia đình người có công
với cách mạng;
- Các giấy tờ có liên quan đến bệnh tật
trong quá trình điều trị tại các trung tâm y tế, bệnh viện
(nếu có);
b) Hồ sơ trợ cấp khó khăn đột xuất:
- Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất
của người có công với cách mạng.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp hồ sơ trợ cấp thường
xuyên: 21 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 05 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong
thời gian không quá 01 ngày.
b) Trường hợp hồ sơ trợ cấp đột xuất:
14 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường,
xã: 03 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 87. Xác nhận hồ sơ giải
quyết chế độ mai táng phí đối với Cựu chiến binh theo Nghị định số
150/2006/NĐ-CP
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai;
b) Photo Giấy chứng tử.
2. Thời hạn giải quyết: 16 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 88. Xác nhận
hồ sơ giải quyết chế độ chính sách đối với vợ (hoặc chồng) liệt sĩ tái giá
nhưng đã có có công nuôi con đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ
khi còn sống
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị
xét giải quyết chế độ đối với vợ (hoặc chồng) liệt sĩ tái
giá (theo quy định tại khoản 2, Điều 5, Nghị định số
54/2006/NĐ-CP);
b) Giấy xác nhận của con liệt sĩ thừa
nhận có nuôi đến tuổi trưởng thành.
c) Xuất trình hộ khẩu, chứng minh
nhân dân của người đề nghị hưởng.
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 89. Xác nhận hồ sơ giới
thiệu thân nhân liệt sĩ đi thăm viếng hoặc di dời hài cốt liệt sĩ
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị đi thăm viếng mộ liệt
sĩ (tự viết);
b) Giấy báo tin mộ liệt sĩ hoặc giấy
xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang (nơi có mộ).
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội: 01 ngày.
- Sau khi có quyết
định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho
người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 90. Xác nhận
hồ sơ giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công với cách mạng
1. Thành phần hồ
sơ
a) Đơn đề nghị của cá nhân (tự viết);
b) Các loại giấy tờ liên quan đối với người có công với cách mạng;
c) Xuất trình hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết: 08 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 91. Xác nhận
hồ sơ giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế đối với Cựu chiến binh theo Nghị định
150/2006/CP
1. Thành phần hồ
sơ
a) Đơn đề nghị của cá nhân (tự viết);
b) Các loại giấy tờ liên quan đối với
cựu chiến binh;
c) Xuất trình hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết: 08 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả
cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 92. Xác nhận
hồ sơ cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin cấp lại
bằng Tổ quốc ghi công;
b) Bằng Tổ quốc ghi công (nếu hỏng).
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã
hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 93. Xác nhận
hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh;
b) Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ,
thương binh, bệnh binh (nếu hỏng).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày,
trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và
xã hội quận, huyện: 02 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết,
UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 94. Mức thu lệ phí khi giải
quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công
UBND phường, xã không thu lệ phí khi
giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công.
Điều 95. Quy định về việc sử dụng
các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai,
văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực người có công: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của
Trung ương, UBND thành phố, Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm
niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy
đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương 8.
QUY TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 96. Quy
trình giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa
1. Tiếp nhận hồ sơ
Công chức phường, xã sử dụng phần mềm
quản lý hồ sơ một cửa, một cửa liên thông (sau đây gọi tắt
là phần mềm một cửa) trong việc tiếp nhận và trả kết quả cho công dân, tổ chức
đối với tất cả các hồ sơ thủ tục hành chính tại UBND phường, xã, bao gồm các
tác nghiệp chủ yếu sau:
a) Tiếp nhận hồ sơ của công dân, tổ
chức; cập nhật thông tin hồ sơ vào phần, mềm; in phiếu hướng
dẫn (trường hợp cần hướng dẫn) hoặc giấy biên nhận hồ sơ (ngoại trừ trường hợp
các hồ sơ giải quyết ngay);
b) Luân chuyển hồ sơ cho công chức chuyên môn thuộc lĩnh vực có liên quan vào các mốc thời gian
trong buổi làm việc như sau: 9 giờ, 11 giờ, 15 giờ và 17 giờ (trường hợp cần phải
luân chuyển hồ sơ).
c) ) Trả kết quả cho công dân, tổ chức sau khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ
từ công chức chuyên môn hoặc cơ quan có thẩm quyền.
d) Định kỳ vào ngày làm việc cuối
cùng hàng tháng, Trưởng bộ phận tiếp nhận thuộc UBND phường, xã có trách nhiệm
thống kê tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được quản lý theo phần mềm và
báo cáo Chủ tịch UBND phường, xã.
2. Xử lý, giải quyết hồ sơ
Công chức phường, xã sử dụng phần mềm
một cửa trong việc tiếp nhận và trả kết quả cho công dân, tổ chức đối với tất cả
các hồ sơ thủ tục hành chính tại UBND phường, xã, bao gồm các tác nghiệp chủ yếu
sau:
a) Tiếp nhận hồ sơ được luân chuyển;
b) Xử lý hồ sơ theo quy định hiện
hành: cập nhật nội dung hồ sơ, in các mẫu biểu để trình ký (nếu có); cập nhật nội
dung xử lý hồ sơ; trình lãnh đạo xử lý; cập nhật lý do trễ hạn hồ sơ (nếu có).
Nếu hồ sơ một cửa liên thông thì chuyển hồ sơ lên cấp có
thẩm quyền xử lý theo quy định;
c) Chuyển trả kết quả cho bộ phận tiếp
nhận;
d) Định kỳ vào ngày làm việc cuối
cùng hàng tháng, thống kê tình hình xử lý hồ sơ thuộc lĩnh vực được phân công
giải quyết; báo cáo Chủ tịch UBND phường, xã.
3. Thẩm quyền ký giải quyết hồ sơ
Thực hiện theo quy định của pháp luật
hoặc theo Quy chế làm việc của UBND phường, xã hoặc theo sự phân công của Chủ tịch
UBND phường, xã.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trường hợp đến
ngày hẹn trả kết quả nhưng hồ sơ vẫn chưa xử lý xong, lãnh đạo UBND phường, xã
phải có văn bản giải thích nguyên nhân và xin lỗi tổ chức, cá nhân.
Nếu công chức giải quyết hồ sơ của tổ
chức, cá nhân chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính đáng từ hai lần trở lên thì Chủ tịch UBND phường, xã xem xét xử lý tùy
theo mức độ vi phạm, cần thiết thì thay đổi vị trí công tác.
5. Quan hệ phối hợp
a) Đối với các hồ sơ phức tạp về thủ
tục hoặc có vướng mắc, bộ phận tiếp nhận trực tiếp trao đổi
với công chức chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ. Đối với loại hồ sơ mà theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân phải
trực tiếp gặp công chức chuyên môn để xử lý thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận
tiếp nhận hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân trực tiếp liên hệ
với công chức chuyên môn để được xử lý.
b) Trong quá trình giải quyết hồ sơ,
trường hợp hồ sơ có liên quan đến trách nhiệm, thẩm quyền của công chức chuyên
môn khác thì công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động
phối hợp với công chức có liên quan cùng xử lý hồ sơ. Công chức chuyên môn có
liên quan có trách nhiệm phối hợp xử lý hồ sơ khi có yêu cầu phối hợp.
c) Đối với hồ sơ
theo quy định phải lấy ý kiến của các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện
hoặc của các cơ quan có liên quan trước khi giải quyết thì UBND phường, xã gửi
văn bản lấy ý kiến.
Nếu quá thời
gian đề nghị trong văn bản mà các cơ quan đó không có ý kiến thì UBND phường, xã được quyền giải quyết theo thẩm quyền; các cơ
quan được lấy ý kiến nhưng không trả lời chịu trách nhiệm các hậu quả phát sinh
từ việc không trả lời của mình.
Thời gian đề nghị các cơ quan tham gia ý kiến phải hợp lý, tùy thuộc vào nội dung lấy ý
kiến nhưng không được ít hơn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
phát hành văn bản đến ngày quy định trả lời; ngoại trừ trường hợp nội dung công
việc đã được cấp có thẩm quyền quy định cụ thể. Thời gian lấy ý kiến
không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Điều 97. Quy trình giải quyết
hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông
1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tại UBND
phường, xã
Quy trình tiếp nhận hồ sơ thực hiện
tương tự như cơ chế một cửa được quy định tại Điều 96 Quy
định này; đồng thời lập Phiếu lưu chuyển hồ sơ và chuyển ngay hồ sơ cùng Phiếu
lưu chuyển cho công chức chuyên môn.
2. Xử lý, giải quyết hồ sơ tại phường,
xã
a) Đối với hồ sơ có quy định thẩm quyền UBND phường, xã thẩm tra, xác nhận trước khi
chuyển đến UBND quận, huyện thì công chức chuyên môn xử lý hồ sơ theo quy định,
tham mưu lãnh đạo UBND phường, xã giải quyết.
b) Việc phối hợp giải quyết hồ sơ tại
phường, xã (nếu có) do công chức chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động
thực hiện; cán bộ, công chức liên quan có trách nhiệm phối
hợp để xử lý, giải quyết hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ cho UBND quận, huyện
UBND phường, xã phân công công chức
có trách nhiệm trực tiếp chuyển hồ sơ đến nộp tại Bộ phận
tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND hoặc phòng chuyên môn quận,
huyện tùy loại hồ sơ (theo Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND quận, huyện do UBND
thành phố ban hành).
Người nộp hồ sơ và người tiếp nhận hồ
sơ cùng ghi ngày nộp và ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển.
Bộ phận tiếp nhận tại UBND quận, huyện cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công chức phường, xã.
4. Chuyển hồ sơ cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Sau khi xử lý hồ sơ theo thẩm quyền của
quận, huyện, công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện chuyển
hồ sơ đến nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (hoặc phòng chuyên môn, tùy loại hồ sơ quy định tại Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của
Sở Lao động - Thương binh và xã hội) để được giải quyết.
Khi nộp hồ sơ, công chức Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội ghi ngày nộp và ký xác nhận vào
Phiếu lưu chuyển, đồng thời nhận Giấy biên nhận hồ sơ.
5. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đến ngày hẹn theo giấy biên nhận,
công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đến
Sở nhận kết quả về giao cho Bộ phận tiếp nhận
thuộc Văn phòng UBND quận, huyện để trả cho công chức phường, xã.
b) Đến ngày hẹn theo giấy biên nhận,
công chức phường, xã đến quận, huyện nhận kết quả giải quyết
hồ sơ về giao cho Bộ phận tiếp nhận phường, xã để trả cho
tổ chức, công dân. Trường hợp chưa có kết quả giải quyết hồ sơ, bộ phận tiếp nhận thuộc
Văn phòng UBND quận, huyện (hoặc phòng chuyên môn) có trách nhiệm thông báo lý
do trễ hẹn và xin lỗi tổ chức, cá nhân bằng văn bản (thông qua công chức phường,
xã).
c) Khi trả kết quả giải quyết hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân, công chức bộ phận tiếp nhận thuộc UBND phường, xã thu các khoản
phí, lệ phí theo quy định (nếu có) và đề nghị công dân ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển hồ sơ.
Điều 98. Quy định
về Phiếu lưu chuyển
Phiếu lưu chuyển được sử dụng cho hồ
sơ xử lý theo cơ chế một cửa liên thông, do Bộ phận tiếp nhận phường, xã lập
theo mẫu, ghi đầy đủ thông tin quy định, được đính kèm theo hồ sơ trong suốt quá trình giải quyết tại các cơ quan liên quan, được trả lại cho Bộ phận tiếp nhận của
UBND phường, xã để lưu trữ. Khi giao nhận hồ sơ giữa các
cơ quan liên quan hoặc khi trả kết quả giải quyết hồ sơ, công chức tham gia xử
lý hồ sơ cập nhật thời gian giao nhận và ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển.
Điều 99. Quan hệ và trách nhiệm
phối hợp giữa UBND phường, xã với UBND quận, huyện phối hợp giải quyết hồ sơ thủ
tục hành chính
1. Trong quá trình tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc mà công chức phường, xã không
tự giải quyết được thì trao đổi với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện
để được hướng dẫn giải quyết.
2. Trường hợp hồ sơ do công chức phường,
xã chuyển đến chưa hợp lệ, hoàn chỉnh theo quy định, Bộ phận tiếp nhận Văn phòng
hoặc phòng chuyên môn UBND quận, huyện yêu cầu công chức phường,
xã bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn, theo
nguyên tắc hướng dẫn một lần.
UBND phường, xã có trách nhiệm cử
công chức liên hệ với cá nhân để xin lỗi và đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết thì trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày có kết luận
không giải quyết, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm liên hệ UBND phường, xã
trả lại hồ sơ và thông báo lý do bằng văn bản.
Trong thời hạn không quá 01 ngày,
UBND phường, xã trả hồ sơ và gửi văn bản giải thích lý do cho tổ chức, cá nhân.
4. Trường hợp thời gian giải quyết hồ
sơ kéo dài hơn quy định, nguyên nhân do cơ quan nào gây ra
thì cơ quan đó phải có văn bản giải thích và xin lỗi tổ chức,
cá nhân (thông qua UBND phường, xã). Đối với các nguyên
nhân chủ quan, lãnh đạo cơ quan chuyên môn xem xét xử lý các công chức thiếu trách nhiệm theo quy định.
Chương 9.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 100. Trách
nhiệm của Chủ tịch UBND phường, xã
1. Củng cố, sắp xếp lại Bộ phận tiếp
nhận
a) Tổ chức, củng cố Bộ phận tiếp nhận
đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa
liên thông theo quy định, do Chủ tịch UBND phường, xã trực tiếp chỉ đạo. Bộ phận
tiếp nhận được bố trí ít nhất 03 cán bộ, công chức có phẩm
chất đạo đức, có năng lực về chuyên môn, hiểu biết về thủ tục hành chính các
lĩnh vực, có kinh nghiệm tiếp nhận hồ sơ và có kỹ năng
giao tiếp.
b) Bố trí phòng làm việc của Bộ phận
tiếp nhận tại nơi thuận tiện, thoáng đãng, có diện tích đáp ứng yêu cầu công việc.
Đối với các địa phương có điều kiện về
cơ sở vật chất thì bố trí
phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận có diện tích tối thiểu
40m2, trong đó dành 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho tổ chức,
cá nhân. Trang bị đủ điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và tiếp xúc,
giao dịch với công dân, bố trí bàn, ghế, nước uống và các tiện nghi khác (nếu
có thể) phục vụ công dân khi đến giao dịch.
2. Trong việc sử dụng phần mềm một cửa
tại UBND phường, xã, Chủ tịch UBND phường xã có trách nhiệm:
a) Ban hành quyết định phân công và
quy định chi tiết quy chế sử dụng và quản lý phần mềm tại UBND
phường, xã; đôn đốc và theo dõi, kiểm tra việc sử dụng phần
mềm vào việc xử lý tất cả hồ sơ thủ tục
hành chính được quy định tại Quy định này.
b) Rà soát và báo cáo Chủ tịch UBND
quận, huyện về thực trạng tình hình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho việc khai
thác, sử dụng có hiệu quả phần mềm; có biện pháp để bảo đảm
việc triển khai có hiệu quả phần mềm tại phường, xã theo
quy định và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
c) Niêm yết công khai tại bộ phận tiếp
nhận và tuyên truyền, thông báo cho công dân, tổ chức tại địa phương về việc sử dụng phần mềm, địa chỉ trang website http://motcua.danang.gov.vn
để có thể truy cập, tra cứu thủ tục hành chính và tình hình kết quả giải quyết hồ sơ;
d) Đưa nội dung về kết quả sử dụng phần
mềm vào việc xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ, thi đua -
khen thưởng hàng năm của cán bộ, công chức có liên quan đến việc sử dụng phần mềm
tại phường, xã;
đ) Báo cáo về tình
hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được quản lý theo phần mềm định kỳ vào ngày
15 của các tháng 3, tháng 6, tháng 9; báo cáo hàng năm vào ngày 15 tháng 12
hàng năm cho Chủ tịch UBND quận, huyện và Sở Nội vụ.
2. Xây dựng Quy chế làm việc của UBND
phường, xã, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận có nội dung phù hợp với yêu
cầu nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo Quy định này.
3. Niêm yết công khai các nội dung về
thủ tục hành chính, phí, lệ phí, quy trình và thời gian giải quyết các lĩnh vực
hồ sơ, các loại biểu mẫu theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận hoặc tại nơi thuận
tiện trước cơ quan; mở sổ góp ý, hòm thư góp ý; niêm yết sơ đồ phòng làm việc của
cơ quan. Công chức làm việc phải đeo thẻ và có bảng chức danh tại bàn làm việc.
4. Tổ chức các hình thức thông báo,
tuyên truyền rộng rãi các quy định về thủ tục hành chính tại UBND phường, xã
thông qua hệ thống Đài truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể... để nhân dân biết,
thực hiện và giám sát việc thực hiện.
5. Thường xuyên kiểm tra tình hình tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và công chức chuyên môn; định kỳ
06 tháng có rà soát, đánh giá tình hình công việc, sơ kết, tổng kết rút kinh
nghiệm; đề xuất, kiến nghị các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực
hiện. Có hình thức khen thưởng đối với công chức hoặc bộ phận thực hiện tốt nhiệm
vụ và xử lý kỷ luật đối với công chức hoặc bộ phận có vi
phạm các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo bản Quy định này.
Điều 101. Trách
nhiệm của Chủ tịch UBND quận, huyện
1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện
Quy định này tại UBND phường, xã trực thuộc, tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn
phòng UBND quận, huyện và các phòng chuyên môn có liên quan. Tổ chức quán triệt
nội dung bản Quy định; giao trách nhiệm cho lãnh đạo và cán bộ, công chức các
phòng chuyên môn tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
do UBND phường, xã chuyển đến theo đúng quy định của bản Quy định này. Tổ chức
công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi để giới thiệu cho nhân dân biết và thực
hiện.
2. Chỉ đạo các phòng chuyên môn thực
hiện tốt công tác phối hợp và tăng cường ý thức phục vụ, tích cực hướng dẫn thủ
tục, nghiệp vụ cho công chức phường, xã trong quá trình thực hiện.
3. Đối với việc thu các khoản phí, lệ
phí theo quy định, Chủ tịch UBND quận, huyện phân công trách nhiệm cho Trưởng
phòng Tài chính - Kế hoạch hướng dẫn cụ thể, tạo điều kiện để UBND phường, xã
thực hiện nhiệm vụ này thay cho công dân trên nguyên tắc không để công dân đi lại
nhiều lần, nhiều nơi.
4. Chỉ đạo việc in sao và cung cấp đầy
đủ biểu mẫu, tờ khai cho các phường, xã để phục vụ nhân dân.
5. Trong việc sử dụng phần mềm một cửa
tại UBND phường, xã, Chủ tịch UBND quận, huyện có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thường
xuyên việc triển khai có hiệu quả việc sử dụng phần mềm vào việc xử lý hồ sơ
theo quy định của UBND thành phố về thực
hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông.
b) Kiểm tra đánh giá, thống kê rà
soát và có biện pháp đầu tư trang bị hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho việc khai
thác, sử dụng phần mềm có hiệu quả tại UBND phường, xã.
c) Tuyên truyền, thông báo cho công
dân, tổ chức tại địa phương về việc sử dụng phần mềm, địa chỉ trang website http://motcua.danang.gov.vn
để có thể truy cập, tra cứu thủ tục hành chính và tình hình kết
quả giải quyết hồ sơ.
d) Đưa nội dung về kết quả sử dụng phần
mềm vào việc xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ thường
xuyên, nhiệm vụ trọng tâm, công tác thi đua - khen thưởng, đánh giá xếp hạng kết
quả cải cách hành chính hàng năm của tập thể UBND phường, xã và trách nhiệm cá
nhân của Chủ tịch UBND phường, xã; có đánh giá và thông báo kết quả việc sử dụng
phần mềm của các phường, xã.
đ) Chỉ đạo thường xuyên việc theo dõi
kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thông qua website http://motcua.danang.gov.vn
để có biện pháp đôn đốc việc sử dụng phần mềm
và tình hình xử lý các hồ sơ trễ hẹn.
Điều 102. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp
với UBND các quận, huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định tại các phường, xã;
phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn có liên quan kịp thời xử lý các vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Trách nhiệm của các Sở, ngành
chuyên môn có liên quan
a) Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của
pháp luật về hộ tịch, chứng thực tại UBND các phường, xã.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về quản lý và thực hiện
các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại UBND các phường, xã.
c) Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng
dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về quản lý
và thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng nhà ở tại UBND các
phường, xã.
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan cho cán bộ, công chức chuyên môn quận, huyện, phường,
xã; hướng dẫn, kiểm tra và xử lý kịp thời các vướng mắc nghiệp vụ phát sinh
trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội
và người có công. Chỉ đạo các phòng chuyên
môn trực thuộc tạo cơ chế ưu tiên và thực hiện việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ do các quận, huyện chuyển đến đúng
thời gian quy định.
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách
nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật
về quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục tại UBND
các phường, xã.
e) Báo Đà Nẵng,
Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng và các cơ quan thông
tin đại chúng trên địa bàn thành phố có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc
tổ chức thực hiện nội dung bản Quy định này.
Điều 103. Thực hiện chế độ
khen thưởng và xử lý kỷ luật theo quy định tại các Quyết định số
104/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2006 của UBND thành phố Quy định về khen
thưởng, xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng trong việc giải quyết hồ sơ,
công việc của tổ chức, cá nhân; Quyết định số 83/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9
năm 2006 của UBND thành phố Quy định chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, quận, huyện và các quy định pháp luật có
liên quan đối với tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện tốt nhiệm vụ hoặc có
hành vi vi phạm các quy định theo Quy định này.
Điều 104. Trong quá trình triển
khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp
thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.