ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
4299/QĐ-UBND
|
Mỹ
Tho, ngày 03 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ DỰA TRÊN KẾT QUẢ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2006 - 2010
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2006/NĐ-CP ngày 15/9/2006 của Chính phủ về công tác kiểm
tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
Căn cứ Quyết định số 555/2007/QĐ-BKH ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình
hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2006-2010;
Căn cứ Chương trình hành động số 02-CTr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại
hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tiền Giang lần thứ VIII, nhiệm kỳ 2005-2010;
Căn cứ Nghị quyết số 137/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 12;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 (sau đây gọi là khung theo dõi và
đánh giá kế hoạch 5 năm) kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò
Công (sau đây gọi tắt là ngành và địa phương) tổ chức theo dõi và đánh giá tình
hình thực hiện theo từng mục tiêu cụ thể được phân công tại khung theo dõi và
đánh giá kế hoạch 5 năm kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Căn cứ khung theo dõi, đánh giá kế hoạch 5 năm kèm theo Quyết định này và đặc
điểm của từng địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã
Gò Công xây dựng và ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình
hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 của địa
phương.
Điều 4.
Trách nhiệm báo cáo và thời gian gửi báo cáo
1. Các cơ quan nêu tại Điều 2
thuộc Quyết định này có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo theo dõi và đánh giá thực
hiện kế hoạch 5 năm 2006 - 2010 theo định kỳ hàng năm, báo cáo giữa kỳ (2 năm)
và báo cáo kết thúc kế hoạch 5 năm gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Chính phủ.
2. Thời gian gửi báo cáo:
Trước ngày 10 tháng 7 hàng năm,
cùng với báo cáo kế hoạch năm, các ngành và địa phương báo cáo thực hiện 6
tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm kế hoạch (đối với các chỉ tiêu hàng năm);
báo cáo thực hiện kế hoạch 2 năm trước (đối với các chỉ tiêu báo cáo 2 năm 1 lần)
và lũy kế đến năm báo cáo theo quy định tại khung theo dõi và đánh giá kế hoạch
5 năm kèm theo Quyết định này.
Trước ngày 10 tháng 11 hàng năm,
các sở, ngành và địa phương báo cáo cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch cả
năm và lũy kế đến năm báo cáo.
Trước ngày 18 tháng 3 hàng năm,
các sở, ngành và địa phương báo cáo bổ sung tình hình thực hiện kế hoạch năm
trước và lũy kế đến năm báo cáo.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Trung
|
BẢNG TỔNG HỢP
PHÂN CÔNG, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
5 NĂM 2006 - 2010
(Kèm theo Quyết định số 4299/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2007)
Bảng phân công này được tổng hợp
từ khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch 5
năm 2006 - 2010, được phân công theo sở, ngành, địa phương như sau:
1. Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Báo cáo hàng năm)
- Tỷ lệ vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài so với vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
- Tỷ lệ vốn đầu tư của các doanh
nghiệp nhà nước so với tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
- Tỷ lệ vốn đầu tư thuộc ngân
sách nhà nước so với vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
- Vốn ODA giải ngân hàng năm
- Số doanh nghiệp hoạt động trên
địa bàn (kể cả số thành lập mới)
- Tỷ lệ chi đầu tư phát triển
thuộc nguồn ngân sách nhà nước chi cho giáo dục/tổng chi đầu tư phát triển
- Tỷ lệ chi đầu tư từ ngân sách
nhà nước cho ngành văn hóa thông tin so tổng chi đầu tư phát triển thuộc ngân
sách nhà nước
- Tỷ lệ đăng tải các thông tin đấu
thầu bắt buộc công khai trên tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu
thầu
- Tỷ lệ các báo cáo thực hiện kế
hoạch áp dụng cách tiếp cận dựa trên kết quả và có số liệu đáng tin cậy
- Tỷ lệ các sở, ngành, địa
phương báo cáo thực hiện vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước với số
liệu đầy đủ và đáng tin cậy
2. Cục Thống
kê
* Báo cáo hàng năm
- Tốc độ tăng trưởng GDP
- Tốc độ tăng giá trị gia tăng của
các ngành
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất của
các ngành
- GDP bình quân đầu người
- Cơ cấu GDP theo ngành
- Tỷ lệ vốn đầu tư phát triển
toàn xã hội so với GDP xã hội
- Tỷ lệ vốn đầu tư của tư nhân
và dân cư so với vốn đầu tư phát triển toàn
- Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng
hóa
- Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu hàng
chế biến, tinh chế, chế tạo so với tổng kim ngạch xuất khẩu
- Năng suất lao động xã hội
(theo ngành)
- Tỷ trọng lao động nông, lâm,
ngư nghiệp
- Tỷ trọng lao động công nghiệp
và xây dựng
- Tỷ trọng lao động dịch vụ
- Quy mô dân số
- Tuổi thọ bình quân năm
- Mức giảm tỷ lệ sinh bình quân
- Tốc độ tăng dân số
- Tỷ lệ thất nghiệp thành thị
* Báo cáo giữa kỳ (năm
2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ thu nhập phi nông nghiệp
trong thu nhập của hộ nông dân
- Tỷ lệ nhập học tiểu học đúng độ
tuổi phân theo nhóm thu nhập, theo vùng
- Hệ số chi tiêu giữa nhóm có
thu nhập cao nhất so với nhóm có thu nhập thấp nhất
- Tỷ lệ nhập học PTTH đúng độ tuổi
- Tỷ lệ nhập học THCS đúng độ tuổi
- Tỷ lê sinh viên đại học
- Tỷ lệ biết chữ từ 15-24 tuổi
- Quy mô dân số
- Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi đi học mẫu
giáo
- Mức độ hài lòng của người dân
về các dịch vụ công chủ yếu (về số lượng và chất lượng dịch vụ)
- Tỷ lệ chi cho giáo dục từ các
hộ gia đình so với tổng chi cho giáo dục
- Tỷ lệ vốn đầu tư theo ngành so
với vốn đầu tư phát triển toàn xã hội.
- Giảm chênh lệch thu nhập giữa
các tầng lớp dân cư
3. Sở Tài
chính (Báo cáo hàng năm)
- Tổng vốn đầu tư của các doanh
nghiệp nhà nước
- Số doanh nghiệp nhà nước thua
lỗ hàng năm
- Đóng góp vào ngân sách nhà nước
của khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
- Tỷ lệ huy động NSNN so với GDP
- Tỷ lệ thu từ thuế và phí so với
GDP
- Tỷ lệ NSNN chi cho giáo dục và
đào tạo
- Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước
cho lĩnh vực y tế trên tổng chi NSNN, và so GDP
- Chi NSNN và các nguồn vốn nhà
nước cho đào tạo vận động viên
- Tỷ lệ chi NSNN cho đối tượng
chính sách
- Tỷ lệ chi tiêu công có tính chất
ngân sách (ngoài cân đối ngân sách theo ngành và nguồn thu)/tổng chi ngân sách
- Tỷ lệ các sở, ngành và địa
phương báo cáo thực hiện ngân sách nhà nước với số liệu đầy đủ và đáng tin cậy
về chi tiêu công và tác động chi tiêu công.
4. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
* Báo cáo hàng năm
- Năng lực tăng thêm về chống
lũ, ngăn mặn trong ngành nông nghiệp
- Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh
- Tỷ lệ diện tích rừng phòng hộ
trên diện tích có rừng
- Tỷ lệ diện tích rừng đặc dụng
trên diện tích có rừng
- Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất
trên diện tích có rừng
- Tỷ lệ đất có rừng và cây lâu
năm che phủ trên tổng diện tích đất tự nhiên; trong đó tỷ lệ che phủ rừng
- Số người được tham gia tổ chức
tập huấn về phòng chống thiên tai
- Vốn đầu tư phát triển ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
* Báo cáo giữa kỳ (năm
2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Chất lượng nước các lưu vực
sông đạt tiêu chuẩn dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng một số thủy sản
5. Sở Công
nghiệp (Báo cáo hàng năm)
- Giá trị sản xuất công nghiệp
trên địa bàn phân theo ngành, phân theo thành phần kinh tế
- Năng lực tăng thêm ngành điện
- Xây dựng mạng lưới điện đồng bộ
- Tỷ lệ tổn thất điện năng
- Số lao động được đào tạo từ
nguồn khuyến công
- Số các văn bản quy phạm pháp
luật (do địa phương ban hành) thuộc ngành không còn hiệu lực hoặc trùng lắp được
loại bỏ
- Số văn bản quy phạm pháp luật
thuộc ngành được ban hành tại địa phương
- Số khu, cụm công nghiệp có hệ
thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
- Vốn đầu tư phát triển ngành
công nghiệp
6. Sở Giao
thông vận tải (Báo cáo hàng năm)
- Năng lực tăng thêm đường bộ:
đường tỉnh, đường nội thị, đường huyện, đường liên xã, đường xã và giao thông
nông thôn.
- Năng lực tăng thêm thông qua
các cảng
- Khối lượng vận tải hàng hóa
hàng năm
- Khối lượng luân chuyển hàng
hóa hàng năm
- Khối lượng vận chuyển hành
khách tăng hàng năm
- Khối lượng luân chuyển hành
khách tăng hàng năm
- Hàng hóa thông qua cảng
- Vốn đầu tư phát triển hàng năm
ngành giao thông vận tải
7. Sở Bưu
chính, viễn thông (Báo cáo hàng năm)
- Bán kính điểm phục vụ bình
quân
- Mật độ điện thoại/100 dân,
chia theo loại, khu vực thành thị-nông thôn
- Mật độ thuê bao internet/100
dân, chia theo thành thị, nông thôn
- Tỷ lệ dân số thường xuyên sử dụng
internet
- Vốn đầu tư phát triển ngành
bưu chính, viễn thông
8. Sở Xây dựng
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn,
chất thải sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ
- Tỷ lệ xử lý chất thải nguy hại
- Cấp nước sinh hoạt cho đô thị
* Báo cáo giữa kỳ (năm
2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ các khu nhà ổ chuột ở đô
thị và nông thôn được xóa
- Mức độ hài lòng của người dân
về dịch vụ địa chính
9. Sở Thương
mại-Du lịch (Báo cáo hàng năm)
- Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng
năm
- Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu hàng
chế biến
- Tăng thị phần trong nước và quốc
tế
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ xã hội
- Số lượt khách tham quan (quốc
tế, trong nước), trong đó lượt khách lưu trú.
- Vốn đầu tư phát triển ngành
thương mại - du lịch
10. Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
* Báo cáo hàng năm
- Số việc làm mới của khu vực
doanh nghiệp
- Số lao động được giải quyết việc
làm
- Tỷ trọng lao động làm việc
trong các ngành kinh tế (nông, lâm, ngư nghiệp; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ)
- Tỷ lệ thất nghiệp thành thị
- Số lao động được dạy nghề
- Tốc độ tăng tuyển mới dạy nghề
- Tốc độ tăng dạy nghề dài hạn
- Số cơ sở vật chất cho giáo dục
và dạy nghề được tăng cường
- Số cơ sở dạy nghề được đầu tư
và nâng cấp
- Tỷ lệ hộ nghèo hàng năm
- Tỷ lệ hộ gia đình chính sách
được hưởng trợ cấp xã hội
- Tỷ lệ người nghèo được hỗ trợ
kinh phí để cải thiện nhà ở tránh bão, tránh lũ lụt
- Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo
được cấp bảo hiểm y tế
- Số thiệt hại về người và của
do thiên tai gây ra
- Số người tái nghèo do thiên
tai và rủi ro khác
- Tỷ lệ tái nghiện của những người
đã từng nghiện ma túy
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có
tổ chức định kỳ các hoạt động tuyên truyền giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội
- Số người nghiện ma túy, mại
dâm có hồ sơ quản lý cai nghiện, chữa trị
* Báo cáo giữa kỳ (năm
2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo và các hộ chính
sách được hưởng giáo dục cơ bản miễn phí
- Số xã nghèo được công nhận
thoát nghèo; số hộ thoát nghèo
- Thu nhập bình quân của người
nghèo
- Tỷ lệ người có công được cải
thiện mức sống
- Tỷ lệ trẻ em nghèo, trẻ em
vùng khó khăn, trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em khuyết tật được tiếp xúc với
các dịch vụ cơ bản
- Tỷ lệ lao động đang làm việc
đã qua đào tạo/tổng số lao động
- Tỷ lệ lao động đang làm việc
đã qua đào tạo nghề/tổng số lao động
- Tỷ lệ lao động nữ trong tổng số
việc làm mới
- Tỷ lệ chi NSNN cho ngành; vốn
đầu tư phát triển của ngành
11. Sở Giáo
dục và Đào tạo (Báo cáo hàng năm)
- Tỷ lệ chi NSNN cho giáo dục và
đào tạo/tổng chi NSNN
- Tỷ lệ hộ nghèo và các hộ chính
sách được hưởng giáo dục cơ bản miễn phí
- Số đơn vị đạt phổ cập THCS,
PTTH
- Số phòng học mới được xây dựng
và cải tạo
- Số phòng học 3 ca của cả tỉnh
- Số giờ học cả ngày ở cấp tiểu
học
- Tuyển mới đại học, cao đẳng/10.000
dân
- Tốc độ tăng tuyển mới đại học,
cao đẳng
- Tốc độ tăng tuyển mới trung học
chuyên nghiệp
- Tỷ lệ trẻ em đi học nhà trẻ so
độ tuổi
- Tỷ lệ trẻ em đi học mẫu giáo
so độ tuổi
- Tỷ lệ trẻ em đi học tiểu học
so độ tuổi
- Tỷ lệ trẻ em đi học THCS so độ
tuổi
- Tỷ lệ trẻ em đi học PTTH so độ
tuổi
- Tỷ lệ học sinh có sách giáo
khoa theo chương trình và phương pháp dạy học mới
- Tỷ lệ học sinh so với giáo
viên
- Tỷ lệ tốt nghiệp các cấp
- Tỷ lệ giáo viên tiểu học có
trình độ cao đẳng
- Tỷ lệ giáo viên PTTH có trình
độ thạc sỹ
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn quốc
gia và khu vực
- Số giờ thực hành trên tổng số
giờ học
- Số trường học được cung cấp nước
an toàn và có đủ nhà vệ sinh phù hợp với trẻ em
- Tỷ lệ trường học đảm bảo giáo
dục thể chất
12. Sở Y tế
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ chi NSNN cho y tế trong
tổng chi NSNN
- Chi đầu tư cho trung tâm y tế
dự phòng tỉnh
- Số giường bệnh trên 1 vạn dân
- Tỷ lệ giường bệnh trong các bệnh
viện tư/tổng số giường bệnh
- Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi được
tiêm đủ 6 loại vacxin
- Tỷ lệ người mắc bệnh dịch nguy
hiểm; tỷ lệ người mắc bệnh sốt rét, bướu cổ, lao và các bệnh dịch nguy hiểm,
các bệnh xã hội
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng
- Tỷ suất chết mẹ liên quan đến
thai sản/100.000 trẻ đẻ sống
- Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi
- Tỷ lệ chết trẻ em dưới 5 tuổi
- Số bác sỹ/10.000 dân
- Số dược sỹ trên 10.000 dân
- Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về
y tế xã
- Số vụ ngộ độc thực phẩm hàng
năm
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm được kiểm
nghiệm đạt chuẩn an toàn thực phẩm của WHO
- Tỷ lệ chất thải y tế được xử
lý
* Báo cáo giữa kỳ (năm
2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng với
các dịch vụ y tế
- Tỷ lệ dân số được tiếp cận với
dịch vụ y tế
13. Sở Văn
hóa Thông tin (Báo cáo hàng năm)
- Chi NSNN cho ngành văn hóa,
thông tin/tổng chi NSNN
- Tỷ lệ xã phường đạt chuẩn văn
hóa
- Tỷ lệ ấp, khu phố đạt chuẩn
văn hóa
- Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn
hóa
- Số lượt người đến các cơ sở
văn hóa (bảo tàng, rạp hát, xem phim...)/năm
- Số buổi chiếu phim lưu động
- Số lượt di tích cách mạng, lịch
sử văn hóa, kiến trúc nghệ thuật,... được bảo tồn
- Số người tham quan các điểm du
lịch và văn hóa
- Số lượng văn hóa phi vật thể
truyền thống được bảo tồn
- Huy động các nguồn lực khác đầu
tư cho ngành văn hóa thông tin
- Tỷ lệ hộ có phương tiện nghe
nhìn
14. Đài
Phát thanh - Truyền hình Tiền Giang (Báo cáo hàng năm)
- Thời lượng phát sóng chương
trình truyền hình Tiền Giang
- Thời lượng chương trình phát
thanh Tiền Giang
15. Ủy ban
Dân số Gia đình và Trẻ em
* Báo cáo hàng năm
- Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn được bảo vệ, chăm sóc
* Báo cáo giữa kỳ (năm
2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Số xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn phù hợp trẻ em
- Tỷ lệ trẻ em bị lạm dụng, xâm
hại tình dục, lao động nặng nhọc
- Tỷ lệ trẻ em dưới 16 tuổi
- Tỷ lệ trẻ em nghèo, trẻ em dân
tộc thiểu số, trẻ em trong vùng khó khăn,
trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em
khuyết tật được tiếp xúc các dịch vụ cơ bản, học tập, chăm sóc sức khỏe, hoạt động
xã hội
16. Sở Thể
dục Thể thao
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ trường học đảm bảo giáo
dục thể chất
- Tỷ lệ dân số tập luyện TDTT
thường xuyên
- Tỷ lệ hộ gia đình luyện tập thể
thao
- Số vận động viên cấp cao
- Số vận động viên cấp kiện tướng
- Số huấn luyện viên hiện có
- Số môn thể thao hoạt động theo
cơ chế chuyên nghiệp
* Báo cáo giữa kỳ (năm
2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Số xã, phường, thị trấn có thiết
chế TDTT
- Số cơ sở TDTT ngoài công lập
- Số huyện, thành phố, thị xã đã
có các công trình TDTT cơ bản: sân vận động, hồ bơi, nhà thi đấu đa năng,...
17. Hội
Liên hiệp phụ nữ
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ nữ giới tham gia vào quản
lý trong bộ máy nhà nước
- Tỷ lệ lao động nữ trong tổng số
việc làm mới
* Báo cáo giữa kỳ (năm
2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ phụ nữ bị bạo hành trong
gia đình
- Tỷ lệ phụ nữ trong tổng số người
được đào tạo nghề và vay tín dụng
18. Công an
Tiền Giang (Báo cáo hàng năm)
- Số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ
em
- Số vụ buôn bán và sử dụng ma
túy được xử lý
19. Sở Tư
pháp
* Báo cáo hàng năm
- Số văn bản quy phạm pháp luật
không còn hiệu lực, chồng chéo, mâu thuẫn phải loại bỏ
- Số văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành
* Báo cáo giữa kỳ (năm
2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Mức độ hài lòng về môi trường
pháp lý
20. Sở Nội
vụ (Báo cáo giữa kỳ năm 2008 và cuối kỳ năm 2010)
- Số cơ quan nhà nước có chức
năng nhiệm vụ rõ ràng
- Tỷ lệ cán bộ, công chức được
nâng cao trình độ/tổng số công chức
- Tỷ lệ phụ nữ tham gia cơ quan
chính quyền, hội đồng nhân dân các cấp, Quốc hội
- Số đơn vị cơ quan nhà nước áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2000
- Số đơn vị hành chính các cấp
thực hiện chính sách 1 cửa
21. Sở Tài
nguyên và Môi trường
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ thất thoát trong sử dụng
nước
- Mức độ ổn định dòng chảy các
lưu vực chính
- Sự biến động mực nước ngầm
- Độ chính xác tỷ lệ dự báo bão
trước 48 giờ
- Tỷ lệ dự báo đúng lũ sông Cửu
Long trước 3-5 ngày
- Tỷ lệ dự báo lũ, sóng thần với
độ chính xác cao
- Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp
chứng chỉ ISO 14001
- Tỷ lệ các khu đô thị đạt tiêu chuẩn
môi trường
- Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng được xử lý
- Tỷ lệ ô nhiễm môi trường ở các
khu công nghiệp, làng nghề, thành phố, thị xã và vệ sinh môi trường nông thôn ở
các vùng có mật độ dân số cao
- Chỉ số ô nhiễm môi trường đô
thị
- Tỷ lệ đường phố có cây xanh
- Tỷ lệ đất công viên hiện có ở
các đô thị
- Tỷ lệ ô nhiễm môi trường không
khí và ô nhiễm đô thị ở các thành phố lớn
- Số huyện, thành phố, thị xã
xây dựng xong bản đồ địa chính và công khai cho dân biết
- Tỷ lệ hộ sử dụng đất được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
* Báo cáo giữa kỳ (năm
2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ quỹ đất đã khai thác được
bảo vệ
- Quỹ đất chưa khai thác được
đưa vào khai thác có hiệu quả
- Tỷ lệ diện tích đất các loại
được giao quản lý sử dụng
- Tỷ lệ đất được khai thác và sử
dụng hiệu quả
22. Ngân
hàng nhà nước chi nhánh Tiền Giang (Báo cáo hàng năm)
- Tỷ trọng cho vay các ngành
kinh tế
- Tỷ lệ tín dụng trung dài hạn/tổng
dư nợ
- Tỷ lệ số vốn huy động ngắn hạn
chuyển cho vay trung, dài hạn trên tổng huy động ngắn hạn.
- Tốc độ tăng tổng dư nợ tín dụng
- Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
23. Ngân
hàng phát triển chi nhánh Tiền Giang (Báo cáo hàng năm)
- Đầu tư từ nguồn tín dụng chính
sách hàng năm
24. Ngân
hàng chính sách xã hội (Báo cáo hàng năm)
- Cho vay nguồn tín dụng chính
sách hàng năm
- Tỷ lệ phụ nữ được vay vốn tín
dụng
25. Ban đổi
mới doanh nghiệp (Báo cáo hàng năm)
- Số lượng doanh nghiệp nhà nước
được chuyển đổi sở hữu
- Số doanh nghiệp thua lỗ/tổng số
doanh nghiệp
- Vốn đầu tư của các doanh nghiệp
nhà nước
26. Bảo hiểm
xã hội Tiền Giang
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ người dân có bảo hiểm y
tế
- Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo
được cấp bảo hiểm y tế
- Tỷ lệ người dân đóng bảo hiểm
xã hội
- Tỷ lệ người dân được hưởng trợ
cấp xã hội
* Báo cáo giữa kỳ (năm
2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ người dân sử dụng thẻ bảo
hiểm y tế hài lòng với các dịch vụ khám chữa bệnh được cung cấp
27. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công.
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ chi ngân sách cho các đối
tượng chính sách
- Chi NSNN cho giáo dục và đào tạo
/tổng chi NSNN của địa phương
- Chi NSNN của địa phương cho
lĩnh vực văn hóa /tổng chi NSNN của địa phương
- Chi NSNN và các nguồn vốn nhà
nước khác cho đào tạo
- Số Km đường địa phương được:
làm mới, nâng cấp, cải tạo
- Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn văn
hóa
- Tỷ lệ ấp, khu phố đạt chuẩn
văn hóa
- Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn
hóa
- Tỷ lệ các xã công khai thông
tin về ngân sách xã
- Số người, phương tiện bị thiệt
hại do bão, lũ lụt, lũ quét, sóng thần gây ra (nếu có)
- Tỷ lệ chi tiêu công có thuộc
tính NSNN (theo ngành, theo nguồn)/ tổng chi NSNN của địa phương
- Số xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em
- Số trẻ em nghèo, có hoàn cảnh
khó khăn, trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em khuyết tật được bảo vệ, tiếp xúc với
các dịch vụ cơ bản như: học tập, chăm sóc sức khỏe
- Tỷ lệ dân nông thôn được cung
cấp nước sạch
- Tỷ lệ dân thành thị sử dụng nước
sạch
- Tỷ lệ hộ sử dụng đất được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Tỷ lệ hộ nghèo và hộ chính
sách được hưởng giáo dục cơ bản miễn phí
- Số hộ thoát nghèo
- Tỷ lệ hộ nghèo
- Tỷ lệ hộ gia đình chính sách
được hưởng trợ cấp xã hội
- Tỷ lệ hộ nghèo được hỗ trợ
kinh phí được cải thiện nhà ở tránh bão, trú bão
- Số hộ bị tái nghèo do thiên
tai và rủi ro khác
- Số người bị thiệt hại về người
và của do thiên tai gây ra
- Số người được tham gia tổ chức
tập huấn về phòng chống thiên tai
- Số lao động được giải quyết việc
làm mới trong năm, trong đó số lao động nữ
- Số cơ sở dạy nghề được đầu tư
và nâng cấp
- Số phòng học được xây dựng mới,
cải tạo
- Số phòng học 3 ca
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu
giáo
- Tỷ lệ nhập học tiểu học đúng độ
tuổi
- Tỷ lệ nhập học PTTH đúng độ tuổi
- Tỷ lệ nhập học THCS đúng độ tuổi
- Tỷ lệ giáo viên tiểu học có
trình độ cao đẳng
- Tỷ lệ giáo viên PTTH có trình
độ thạc sĩ
- Tỷ lệ học sinh có sách giáo
khoa theo chương trình và phương pháp dạy học mới
- Tỷ lệ học sinh so với giáo
viên
- Tỷ lệ tốt nghiệp các cấp
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn quốc
gia
- Số giờ học thực hành trên tổng
số giờ học
- Tổng số giường bệnh /10.000
dân
- Tỷ lệ giường bệnh trong các bệnh
viện tư/ tổng số giường bệnh
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm đủ 6 loại vacxin
- Tỷ lệ người mắc bệnh sốt rét,
bướu cổ, lao, phong và các bệnh dịch nguy hiểm, các bệnh xã hội
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng
- Tỷ suất chết mẹ liên quan đến
thai sản/100.000 trẻ đẻ sống
- Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi
- Tỷ lệ chết trẻ em dưới 5 tuổi
- Số bác sĩ/10.000 dân
- Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ
- Tỷ lệ trạm y tế xã có đủ điều
kiện hoạt động và đủ nữ hộ sinh
- Số vụ ngộ độc thực phẩm/dân số
- Tỷ lệ người dân có bảo hiểm y
tế
- Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo
được cấp bảo hiểm y tế
- Mức giảm tỷ lệ sinh bình quân
- Số lượt người đến các cơ sở
văn hóa (bảo tàng, rạp hát, rạp xem phim,…)/năm
- Số lượng di tích cách mạng, lịch
sử văn hóa kiến trúc nghệ thuật,... được bảo tồn
- Số lượng văn hóa phi vật thể
truyền thống được bảo tồn
- Số xã, phường, thị trấn có thiết
chế thể dục thể thao ngoài công lập
- Tỷ lệ dân số tập luyện thể dục
thể thao thường xuyên
- Tỷ lệ hộ gia đình luyện tập thể
thao
- Tỷ lệ xã, phường có tổ chức định
kỳ các hoạt động tuyên truyền giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội
- Số người nghiện ma túy có hồ
sơ quản lý cai nghiện và chữa trị
- Tỷ lệ đất được khai thác và sử
dụng có hiệu quả
- Tỷ lệ đường phố có cây xanh
- Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường
bị xử lý
- Số đơn vị hành chính thực hiện
chính sách một cửa
- Số quy định không cần thiết về
cấp phép, thanh tra, kiểm tra được xóa bỏ
- Số đơn vị hành chính áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
* Báo cáo giữa kỳ (năm
2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Thu nhập bình quân của người
nghèo
- Thu nhập bình quân của 20% hộ
nghèo nhất
- Thu nhập bình quân của 20% hộ
giàu nhất
- Tỷ lệ xã có đường ô tô đến
trung tâm xã
- Mức độ hài lòng của người dân
về dịch vụ địa chính
- Tỷ lệ trẻ em lang thang, cơ nhỡ,
khuyết tật được nhận các trợ giúp xã hội
- Số doanh nghiệp được cấp chứng
nhận ISO 14001
- Số cơ sở sản xuất mới xây dựng
áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất
thải đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom và xử lý./.
KHUNG THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ
DỰA TRÊN KẾT QUẢ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 4299/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2007)
Mục tiêu tổng quát 1: Duy
trì tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, tạo được sự chuyển biến mạnh
mẽ về chất lượng phát triển. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của
các sản phẩm hàng hóa, nhanh chóng thu hẹp khoảng cách thu nhập/người với cả nước.
Mục tiêu tổng quát 2: Cải
thiện rõ rệt đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của nhân dân.
Mục tiêu tổng quát 3: Bảo
vệ tài nguyên môi trường và phát triển bền vững.
Mục tiêu tổng quát 4:
Tăng cường quản lý và điều hành nhà nước, đẩy mạnh việc áp dụng đồng bộ thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Mục tiêu tổng quát 1: Duy
trì tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, tạo được sự chuyển biến mạnh
mẽ về chất lượng phát triển. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của
các sản phẩm hàng hóa, nhanh chóng thu hẹp khoảng cách thu nhập/người với cả nước.
Mục
tiêu
|
Hoạt
động, Đầu vào (1)
|
Chỉ
số, Chỉ tiêu
|
Cơ
quan thực hiện theo dõi đánh giá và báo cáo đối với:
|
|
Đầu
ra
|
Kết
quả, tác động
|
Đầu
ra
|
Kết
quả, tác động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1.1. Duy trì tốc độ tăng trưởng
kinh tế nhanh và bền vững, nhanh chóng thu hẹp khoảng cách về thu nhập bình
quân đầu người với cả nước.
|
1.1.1. Tạo môi trường đầu tư
kinh doanh bình đẳng, minh bạch, ổn định, thông thoáng. Tìm giải pháp tăng
nhanh thu hút vốn đầu tư nhằm tạo bước đột phá về xây dựng kết cấu hạ tầng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
|
- Thu hút có hiệu quả các nguồn
vốn đầu tư trong nước và đẩy mạnh việc huy động vốn đầu tư phát triển từ nước
ngoài.
|
- Tỷ lệ vốn đầu tư phát triển
toàn xã hội so với GDP giai đoạn 2006-2010: 40%
|
- Tốc độ tăng trưởng GDP bình
quân giai đoạn 2006-2010 khoảng 11%-12%.
- GDP bình quân đầu người năm
2010 đạt: 950 - 1.020 USD.
|
Cục Thống kê
|
Cục Thống kê
|
- Tỷ lệ vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài so với vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2006-2010:
13,2%.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Tỷ lệ vốn đầu tư của tư nhân
và dân cư so vốn đầu tư phát triển toàn XH giai đoạn 2006-2010: 45%.
|
Cục Thống kê
|
- Tỷ lệ vốn đầu tư từ nguồn vốn
tín dụng so với tổng nguồn vốn đầu tư toàn XH giai đoạn 2006-2010: 10%.
|
Ngân hàng Nhà nước; NH Phát
triển; NH Chính sách xã hội chi nhánh TG
|
1.1.1. Tạo môi trường đầu tư kinh
doanh bình đẳng, minh bạch, ổn định, thông thoáng. Tìm giải pháp tăng nhanh
thu hút vốn đầu tư, nhằm tạo bước đột phá về xây dựng kết cấu hạ tầng và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh (tiếp theo).
|
- Thu hút có hiệu quả các nguồn
vốn đầu tư trong nước và đẩy mạnh việc huy động vốn đầu tư phát triển từ nước
ngoài. (tiếp theo)
|
- Vốn đầu tư của các doanh
nghiệp nhà nước khoảng 330-370 tỷ đồng, chiếm 1% so với tổng vốn đầu tư phát
triển toàn XH giai đoạn 2006-2010.
|
- Tốc độ tăng trưởng GDP bình
quân giai đoạn 2006-2010 khoảng 11%-12%.
- GDP bình quân đầu người năm
2010 đạt: 950 - 1.020 USD.
|
Sở Tài chính, Sở KH & ĐT,
Ban đổi mới doanh nghiệp NN.
|
Cục Thống kê
|
|
- Tỷ lệ vốn đầu tư thuộc ngân
sách nhà nước so với tổng vốn đầu tư phát triển toàn XH chiếm 30%, trong đó
ngân sách tỉnh 12,9%
|
Sở KH & ĐT, Sở Tài Chính
|
|
- Giải ngân vốn ODA trên 25
triệu USD.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
- Tỷ lệ vốn đầu tư toàn xã hội
phân theo khu vực kinh tế:
+ Nông lâm nghiệp thủy sản:
22,2%
+ Công nghiệp - xây dựng:
41,9%.
+ Khu vực dịch vụ + CSHT:
35,9%.
|
- Cơ cấu GDP theo ngành đến
năm 2010:
+ Nông, lâm nghiệp, thủy sản:
33-35%.
+ Công nghiệp-xây dựng:
33-34%.
+ Dịch vụ: 32-33%
|
Cục Thống kê
|
Cục Thống kê
|
|
1.1.1. Tạo môi trường đầu tư
kinh doanh bình đẳng, minh bạch, ổn định, thông thoáng. Tìm giải pháp tăng
nhanh thu hút vốn đầu tư nhằm tạo bước đột phá về xây dựng kết cấu hạ tầng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh (tiếp
theo).
|
- Đầu tư mới, cải tạo nâng cấp
các công trình thủy lợi.
- Từng bước hiện đại hóa công
tác quản lý, khai thác các công trình thủy lợi.
|
- Đảm bảo ngăn mặn, giữ ngọt,
phòng chống sạt lở, kiểm soát lũ, bảo đảm tưới tiêu an toàn phục vụ cho sản
xuất và dân sinh; hướng tới xây dựng cánh đồng cơ sở, các tiểu vùng... cho diện
tích khoảng 170 ngàn ha, trong đó đất lúa khoảng trên 72 ngàn ha
|
- Tỷ lệ diện tích kiểm soát
lũ, ngăn mặn chủ động.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
- Đầu tư cho giao thông
|
- Năng lực tăng thêm đường bộ
giai đoạn 2006-2010: 3.831 km.
+ Đường tỉnh: xây dựng mới,
nâng cấp: 216 km.
+ Đường nội thị: xây dựng mới,
nâng cấp 79 km (TP.MT: 49km, TXGC: 30 km)
+ Đường huyện: xây dựng mới,
nâng cấp 625 km.
+ Đường liên xã: xây dựng mới,
nâng cấp: 102 km
+ Đường xã, GTNT: xây dựng mới,
nâng cấp 2.812 km.
- Năng lực tăng thêm thông qua
cảng biển giai đoạn 2006-2010: 300 ngàn tấn.
|
- Khối lượng vận tải hàng hóa
tăng khoảng 13,9%/năm.
- Khối lượng luân chuyển hàng
hóa tăng 12,2%/năm.
- Khối lượng luân chuyển hành
khách tăng 12,7%/năm.
- Hàng hóa thông qua cảng biển
: 600-700 ngàn tấn/năm vào năm 2010.
|
Sở Giao thông - Vận tải, UBND
các huyện, thành, thị
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
1.1.1. Tạo môi trường đầu tư
kinh doanh bình đẳng, minh bạch, ổn định, thông thoáng. Tìm giải pháp tăng nhanh
thu hút vốn đầu tư nhằm tạo bước đột phá về xây dựng kết cấu hạ tầng và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh (tiếp theo).
|
- Tập trung đầu tư phát triển
mạng lưới cung cấp điện
|
- Đầu tư thêm lưới trung thế
và lắp đặt dung lượng trạm; xây dựng mới và cải tạo lưới hạ thế đạt chuẩn, đồng
bộ với lưới trung thế.
|
- Đến năm 2010 toàn tỉnh đạt
100% số hộ sống tập trung có điện sử dụng, trong đó điện kế chính đạt 80%.
|
Sở Công nghiệp
|
Sở Công nghiệp
|
|
- Mở rộng khả năng tiếp cận dịch
vụ bưu chính viễn thông.
|
- Mật độ thuê bao năm 2010:
+ Điện thoại đạt 38 máy/100
dân, trong đó điện thoại cố định 14 thuê bao/100 dân.
+ Internet: 2,83 thuê bao/100
dân.
|
- Đến năm 2010, bán kính phục
vụ bình quân 1,535 km/điểm phục vụ; số dân phục vụ bình quân 5.657 người/điểm.
- Tỷ lệ dân số sử dụng
Internet là 20-25%.
|
Sở Bưu chính, Viễn thông
|
Sở Bưu chính, Viễn thông
|
|
1.1.2. Nâng cao chất lượng và
sức cạnh tranh của các ngành kinh tế.
|
- Thực hiện nhiều biện pháp giảm
chi phí trung gian.
- Phát triển khoa học và công
nghệ, kỹ thuật hiện đại và công nghệ mới. Chuyển giao, áp dụng công nghệ tiên
tiến.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm
và xây dựng thương hiệu.
|
- Hiệu quả một đồng chi phí
(GDP/chi phí trung gian) năm 2010 : 1,0
+ Nông, lâm nghiệp, thủy sản:
1,33
+ Công nghiệp-xây dựng : 0,45
+ Dịch vụ : 2,28
|
- Tốc độ tăng giá trị tăng
thêm hàng năm ngành nông, lâm nghiệp thủy sản 4,2-4,5%.
- Tốc độ tăng giá trị tăng thêm
hàng năm ngành công nghiệp-xây dựng 19%-20,8%.
- Tốc độ tăng giá trị tăng
thêm hàng năm ngành dịch vụ 13,7-14,8%.
- Tổng kim ngạch xuất khẩu
tăng 18,2%/năm.
|
Cục Thống kê, Sở Thương mại -
Du lịch
|
Cục Thống kê, Sở Thương mại –
Du lịch
|
|
1.1.2. Nâng cao chất lượng và
sức cạnh tranh của các ngành kinh tế. (tiếp theo)
|
- Tiếp tục đẩy mạnh, sắp xếp,
đổi mới, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp nhà nước
|
- Số lượng DNNN sắp xếp, đổi mới
giai đoạn 2006-2010: 8 doanh nghiệp trong đó cổ phần hóa 2 doanh nghiệp.
|
- Không còn doanh nghiệp nhà
nước thua lỗ hàng năm.
|
Ban Đổi mới và Phát triển
doanh nghiệp
|
Ban đổi mới và phát triển
doanh nghiệp, Sở Tài chính
|
|
- Thực hiện cơ chế một cửa
liên thông (đăng ký kinh doanh, cấp dấu, mã số thuế)
|
- Số doanh nghiệp hoạt động
vào năm 2010 là 3.400-3.600 doanh nghiệp, trong đó doanh nghiệp thành lập mới
khoảng 1.400
|
- Tạo thêm nhiều việc làm mới
của khu vực doanh nghiệp.
- Đóng góp vào NSNN của khu vực
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tăng lên.
- Tăng thị phần thị trường
trong nước và quốc tế.
- Tỷ lệ các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh hài lòng về môi trường pháp lý bình đẳng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao
động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Thương mại-Du lịch
|
|
- Tạo môi trường kinh doanh
thông thoáng, bình đẳng cho mọi thành phần kinh tế.
|
- Đáp ứng được các yêu cầu hội
nhập WTO, cam kết quốc tế...
|
Sở Thương mại - Du lịch, Sở
Tài chính, Sở Tư pháp
|
|
1.2. Duy trì ổn định các cân đối
thu chi ngân sách, cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn của các tổ chức tín
dụng.
|
|
1.2.1. Bảo đảm cân đối thu chi
ngân sách.
|
- Cải cách chính sách thuế, mở
rộng đối tượng thu, đổi mới cơ chế quản lý ngân sách nhà nước.
|
- Tổng thu ngân sách/GDP:
- Tỷ lệ thu thuế và phí so với
GDP: 8,5%-9%.
|
- Bảo đảm cân đối chi ngân
sách địa phương.
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài chính
|
|
1.2.2. Cân đối giữa nguồn vốn
và sử dụng vốn của các tổ chức tín dụng.
|
- Đa dạng các dịch vụ tài
chính, ngân hàng, áp dụng các chuẩn mực, thông lệ quốc tế vào lĩnh vực ngân
hàng.
- Cải tiến quản lý rủi ro của
các ngân hàng thương mại.
|
- Tỷ trọng cho vay các khu v ực
kinh tế:
+ Khu vực doanh nghiệp nhà nước
+ Khu vực doanh nghiệp ngoài
quốc doanh.
+ Tỷ lệ tín dụng trung và dài
hạn trên tổng dư nợ.
+ Tỷ lệ vốn huy động ngắn hạn
chuyển cho vay trung và dài hạn trên tổng số vốn huy động ngắn hạn
|
- Tốc độ tăng tổng nguồn vốn
giai đoạn 2006-2010: 16%/năm, trong đó huy động từ địa phương tăng 17%/năm.
- Tốc độ tăng tổng dư nợ tín dụng
giai đoạn 2006-2010: 15%/năm, trong đó dư nợ trung và dài hạn chiếm khoảng
40%.
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh
TG
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh
TG
|
|
1.3. Nâng cao chất lượng và hiệu
quả sử dụng nguồn lao động.
|
|
1.3.1. Chuyển dịch cơ cấu lao
động
|
- Khuyến khích phát triển các
ngành công nghiệp chế biến, doanh nghiệp dân doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài sử dụng nhiều lao động.
|
- Số lao động được giải quyết
việc làm hàng năm là 20.000-22.000 lao động.
- Tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp
và thủy sản đến năm 2010: 60,7%.
- Tỷ lệ lao động công nghiệp-
xây dựng đến năm 2010: 15,4%.
- Tỷ lệ lao động dịch vụ đến
năm 2010: 23,9%.
- Giảm tỷ lệ thất nghiệp thành
thị xuống dưới 4% năm 2010.
|
- Tỷ lệ thu nhập phi nông nghiệp
trong thu nhập của hộ tăng
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Cục Thống kê
|
Cục Thống kê
|
|
1.3.2. Nâng cao chất lượng lao
động.
|
- Đào tạo trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học và thu hút lao động trên đại học.
- Tăng cường đào tạo kỹ thuật
và dạy nghề.
|
- Tuyển sinh mới đại học, cao
đẳng: sinh viên/10.000 dân.
- Tuyển sinh mới trung học chuyên
nghiệp tăng.
- Số lao động được dạy nghề.
|
- Tỷ lệ lao động đang làm việc
đã qua đào tạo/tổng số lao động năm 2010: 40%, trong đó tỷ lệ qua đào tạo nghề:
30%.
- Năng suất lao động xã hội
(GDP/lao động) năm 2010: 27,5-29,4 triệu đồng/l.đ/ năm. Trong đó:
+ Nông lâm ngư nghiệp: 15,8
triệu đồng/lđ/năm.
+ Công nghiệp-xây dựng: 58,9
triệu đồng/lđ/năm.
+ Ngành dịch vụ: 36,8 triệu đồng/lđ/năm.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu tổng quát 2: Cải
thiện rõ rệt đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của nhân dân.
Mục
tiêu
|
Hoạt
động, Đầu vào
|
Chỉ
số, Chỉ tiêu
|
Cơ
quan thực hiện theo dõi đánh giá và báo cáo đối với:
|
Đầu
ra
|
Kết
quả, tác động
|
Đầu
ra
|
Kết
quả, tác động
|
2.1. Nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
|
2.1.1. Tạo nhiều khả năng và
cơ hội học tập khác nhau cho mọi người.
|
- Thực hiện các biện pháp xã hội
hóa giáo dục và đào tạo
- Đầu tư tăng cường cơ sở vật
chất giáo dục, đào tạo, dạy nghề
|
- Tỷ lệ chi ngân sách Nhà nước
cho giáo dục và đào tạo/tổng chi NSNN.
- Số cơ sở dạy nghề được đầu
tư và nâng cấp.
- Số giờ học cả ngày ở cấp tiểu
học được nâng lên.
- Số xã, huyện đạt phổ cập
giáo dục bậc trung học.
- Số phòng học được xây dựng mới
và cải tạo
- Giảm phòng học 3 ca
|
- Đến năm 2010, tỷ lệ học sinh
trong độ tuổi được huy động ở các cấp học: Nhà trẻ 15%; Mẫu giáo 70%; Tiểu học
100%; THCS 99%; THPT: 62%.
- Có 30 xã, ph ường và TP.Mỹ
Tho, thị xã Gò Công hoàn thành phổ cập giáo dục bậc trung học.
- Tuyển mới đại học và cao đẳng
tăng
- Tuyển mới trung học chuyên
nghiệp tăng.
- Tuyển mới dạy nghề tăng,
trong đó dạy nghề dài hạn tăng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND các
huyện, thành, thị.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội.
|
2.1.2. Nâng cao chất lượng
giáo dục
|
- Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên tiểu học và phổ thông trung học
|
- Tỷ lệ giáo viên tiểu học có
trình độ cao đẳng
- Tỷ lệ giáo viên PTTH có
trình độ thạc sỹ
|
- Tỷ lệ tốt nghiệp các cấp.
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn quốc
gia.
- Số giờ học thực hành trên tổng
số giờ học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND
các huyện, thành, thị
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND
các huyện, thành, thị
|
- Cải tiến chương trình, nội
dung và phương pháp dạy học
|
- Tỷ lệ học sinh có sách giáo
khoa theo chương trình và phương pháp dạy học mới.
|
- Tỷ lệ học sinh so với giáo
viên.
|
2.2. Đẩy mạnh công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
|
|
2.2.1. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, nâng
cao thể lực, tăng tuổi thọ, có điều kiện tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế
có chất lượng.
|
- Đầu tư hoàn thiện hệ thống y
tế cơ sở (thực hiện các biện pháp xã hội hóa y tế)
|
- Tỷ lệ chi ngân sách cho y t ế
trong tổng chi NSNN.
- Số giường bệnh trên 1 vạn
dân năm 2010: 26.
- Tỷ lệ giường bệnh trong các
bệnh viện tư/tổng số giường bệnh.
|
- Tỷ lệ dân số được tiếp cận với
dịch vụ y tế năm 2010: 30%.
- Tuổi thọ bình quân năm 2010
đạt 74 tuổi.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng năm 2010 <17%.
- Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên
quan đến thai sản xuống còn 7/10.000.
- Tỷ lệ chết trẻ dưới 1 tuổi
năm 2010: 3,62‰, dưới 5 tuổi 4,52‰.
- Tỷ lệ mắc bệnh như sốt rét,
bướu cổ, lao, phong và các bệnh dịch nguy hiểm, các bệnh xã hội giảm.
|
Sở Tài chính; Sở Y tế, UBND
các huyện, thành. Thị.
|
Sở Y tế, Cục Thống kê, UBND
các huyện, thành, thị.
|
|
- Xây dựng và thực hiện tốt
quy hoạch phát triển hệ thống y tế.
|
|
- Phát triển hệ thống y tế dự phòng,
chăm sóc sức khỏe sinh sản, thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng và chiến
dịch phòng tránh các bệnh nguy hiểm và HIV/AIDS
|
- Chi đầu tư cho trung tâm y tế
dự phòng tỉnh: 597,1 triệu USD.
- Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi được
tiêm đủ 6 loại vacxin năm 2010 > 97%
|
|
2.2.1. Giảm tỷ lệ mắc bệnh,
nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ, có điều kiện tiếp cận và sử dụng các dịch vụ
y tế có chất lượng. (tiếp theo)
|
Tỷ lệ chi ngân sách cho y tế
trên tổng chi ngân sách nhà nước.
- Số giường bệnh trên 1 vạn dân
năm 2010: 26,1.
- Tỷ lệ giường bệnh trong các
bệnh viện tư/tổng số giường bệnh.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y
tế
|
- Số bác sĩ/10.000 dân năm
2010: 6 bác sĩ.
- Số dược sĩ/10.000 dân năm
2010: 0,55-0,6.
- Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ
năm 2010: 100%.
- Năm 2010 có 100% xã đạt chuẩn
quốc gia về y tế xã.
|
|
Sở Y tế, UBND huyện, thành, thị
|
Sở Y tế, Cục Thống kê, UBND
huyện, thành, thị
|
|
- Đảm bảo thực phẩm sạch theo
yêu cầu của tổ chức Y tế thế giới (WHO)
|
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm được kiểm
nghiệm và công nghệ sản xuất nông nghiệp đạt chuẩn về an toàn thực phẩm của
WHO
|
- Số vụ ngộ độc thực phẩm giảm
|
Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Y tế, UBND huyện, thành, thị
|
|
- Xây dựng và thực hiện lộ trình
tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân.
|
- Tỷ lệ người dân có bảo hiểm
y tế
- Tỷ lệ người nghèo và cận
nghèo được cấp thể bảo hiểm y tế
|
- Tỷ lệ người dân sử dụng thẻ
bảo hiểm y tế hài lòng với các dịch vụ khám chữa bệnh được cung cấp
|
Bảo hiểm xã hội, UBND các huyện,
thành, thị
|
Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội.
|
|
2.2.2. Kiềm chế tốc độ tăng
dân số; nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ và tinh thần.
|
- Đẩy mạnh tuyên truyền các chủ
trương, chính sách về công tác dân số.
- Nâng cao chất lượng cung cấp
các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
|
- Mức giảm tỷ lệ sinh bình
quân 0,03%
- Tốc độ tăng dân số đến năm
2010: 1%
|
- Quy mô dân số đến năm 2010:
1.785 ngàn người
Nâng cao mức hưởng thụ văn hóa
trong nhân dân, nhất là vùng nông thôn
|
UB Dân số, Gia đình và Trẻ em;
Cục Thống kê, UBND huyện, thành, thị.
|
Cục Thống kê
|
|
2.3. Xây dựng nền văn hóa Việt
Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
|
- Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt
động văn hóa thông tin. Phát triển các cơ sở văn hóa phục vụ cộng đồng.
|
- Tỷ lệ chi NSNN cho ngành
VHTT so tổng chi NSNN
- Tỷ lệ huy động các nguồn lực
khác đầu tư cho ngành VHTT trên GDP
- Tỷ lệ xã phường đạt chuẩn
văn hóa: 28%.
- Tỷ lệ ấp, khu phố đạt chuẩn
văn hóa: 80%.
- Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn
hóa: 95%.
- Số xã phường có điểm văn hóa
và phòng đọc sách: 163.
|
|
Sở Tài chính, Sở Văn hóa Thông
tin, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành, thị.
|
Sở Văn hóa Thông tin, UBND huyện,
thành, thị.
|
|
- Phổ cập các phương tiện nghe
nhìn, xem truyền hình.
|
- Thời lượng phát sóng chương
trình truyền hình Tiền Giang 17giờ/ngày.
- Thời lượng chương trình phát
thanh Tiền Giang 15giờ/ngày.
|
- 100% tỷ lệ hộ có phương tiện
nghe nhìn.
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
Tiền Giang
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
Tiền Giang, UBND huyện, thành, thị
|
|
- Bảo tồn văn hóa truyền thống
Việt Nam
|
- Số lượng di tích cách mạng, lịch
sử văn hóa kiến trúc nghệ thuật, danh thắng... được bảo tồn
|
- Số người đến tham quan các
điểm du lịch và văn hóa
- Số lượng văn hóa phi vật thể
thuyền thống được bảo tồn.
|
Sở Văn hóa Thông tin, UBND huyện,
thành, thị
|
Sở Văn hóa Thông tin, UBND huyện,
thành, thị
|
|
2.4. Phát triển qui mô và chất
lượng các hoạt động thể dục, thể thao, nâng cao thể lực.
|
- Chú trọng phát triển thể
thao quần chúng, thể thao nghiệp dư
|
- Số xã phường có thiết chế
TDTT (100%), trong đó số cơ sở TDTT ngoài công lập.
- Tỷ lệ trường đảm bảo giáo dục
thể chất năm 2010: 100%.
|
- Tỷ lệ dân số tập luyện TDTT
thường xuyên năm 2010: 20-22%.
- Tỷ lệ hộ gia đình tập thể
thao năm 2010: 17,5%
|
Sở Thể dục Thể thao; UBND huyện,
thành, thị; Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Thể dục Thể thao; UBND huyện,
thành, thị.
|
|
- Xây dựng qui hoạch hệ thống
cơ sở thể dục, thể thao
|
- Số huyện, TP, thị xã có đủ
các công trình TDTT cơ bản: sân vận động, hồ bơi, nhà thi đấu đa năng...
|
- Số lượng vận động viên phân
theo các cấp.
- Số lượng huấn luyện viên.
- Số huy chương vàng cấp quốc
gia, quốc tế.
|
|
- Tăng cường hệ thống đào tạo
vận động viên, huấn luyện viên.
- Mở rộng quá trình chuyên
nghiệp hóa thể thao thành tích cao phù hợp điều kiện cụ thể.
|
- Chi NSNN và các nguồn vốn
nhà nước khác cho đào tạo VĐV.
- Một số môn thể thao hoạt động
theo cơ chế chuyên nghiệp.
|
|
2.5. Giảm tỷ lệ hộ nghèo, giảm
bất bình đẳng về thu nhập giữa các tầng lớn dân cư. Hỗ trợ thỏa đáng người có
công với nước. Phát triển mạng lưới an sinh xã hội.
|
|
2.5.1. Giảm tỷ lệ hộ nghèo và
thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
|
- Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo và chương trình 135
- Tăng chi ngân sách nhà nước
cho các huyện, xã nghèo.
|
- Tỷ lệ xã nghèo được hỗ trợ về
kết cấu hạ tầng thiết yếu năm 2010: 100%
- Các xã đều có đường ô tô đến
trung tâm xã được nhựa hóa hoặc dal bê tông.
- Tỷ lệ dân nông thôn được sử
dụng nước sạch năm 2010: 90%.
- Số hộ thoát nghèo.
|
- Tỷ lệ hộ nghèo (2010):
<12%.
- Thu nhập bình quân của người
nghèo tăng
- Giảm chênh lệch thu nhập giữa
các địa phương, giữa các tầng lớp dân cư:
+ Thu nhập bình quân của 20% hộ
nghèo nhất.
+ Thu nhập bình quân của 20% hộ
giàu nhất.
|
Sở Tài chính, Sở KH&ĐT; Sở
NN& PTNT; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành, thị.
|
Cục Thống kê; Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội; UBND huyện, thành, thị.
|
|
2.5.2. Hỗ trợ thỏa đáng cho
người có công với nước.
|
- Thực hiện tốt các chính sách
đối với người có công, gia đình thương binh liệt sĩ.
|
- Chi ngân sách cho đối tượng
chính sách.
|
- Tỷ lệ hộ gia đình chính sách
được hưởng trợ cấp xã hội.
- Tỷ lệ người có công được cải
thiện mức sống.
|
Sở LĐTBXH, UBND các huyện,
thành, thị.
|
Sở LĐTBXH, UBND các huyện,
thành, thị.
|
|
2.5.3. Phát triển mạng lưới an
sinh xã hội.
|
- Xây dựng hệ thống giải pháp
cứu trợ xã hội đột xuất hữu hiệu giúp đỡ người nghèo, người dễ bị tổn thương
khi gặp rủi ro, thiên tai, tai nạn và các tác động xã hội không thuận lợi.
|
- Số người được tham gia tổ chức
tập huấn về phòng chống thiên tai
- Tỷ lệ người nghèo được hỗ trợ
kinh phí để cải thiện nhà ở tránh bão, tránh lụt.
|
- Giảm tỷ lệ thiệt hại về người
và của do thiên tai gây ra.
- Giảm số hộ bị tái nghèo do
thiên tai và rủi ro khác.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội, UBND các huyện, thành, thị.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội, UBND các huyện, thành, thị.
|
|
- Đa dạng hóa mạng lưới an
sinh tự nguyện, xây dựng các loại hình bảo hiểm cho người nghèo (bảo hiểm cây
trồng, vật nuôi, tiền vay...)
|
- Tỷ lệ người dân đóng bảo hiểm
xã hội.
|
- Tỷ lệ người dân được hưởng
trợ cấp xã hội.
|
Bảo hiểm xã hội TG, UBND huyện,
thành, thị
|
Bảo hiểm xã hội TG, UBND huyện,
thành, thị
|
|
2.6. Thực hiện bình đẳng giới,
nâng cao vị thế của phụ nữ và bảo vệ quyền lợi trẻ em
|
|
2.6.1. Thực hiện bình đẳng giới,
nâng cao vị thế của phụ nữ.
|
- Thực hiện chiến lược quốc
gia vì sự tiến bộ của phụ nữ đến năm 2010
- Nâng cao nhận thức về giới của
các ngành, các cấp
- Thực hiện các chính sách,
các quy định đối với nữ giới.
|
Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2009 - 2014: cấp tỉnh 25%, cấp huyện 25% và cấp xã
15%.
- Tỷ lệ phụ nữ bị bạo hành
trong gia đình.
- Tỷ lệ phụ nữ trong số người
được đào tạo nghề, vay tín dụng
|
- Chỉ số bình đẳng về giới
(GEM)
- Chỉ số phát triển giới (GDI)
- Tỷ lệ lao động nữ trong tổng
số việc làm mới đến 2010: 50%
|
Sở Nội vụ, Hội Liên hiệp phụ nữ
TG, Ngân hàng chính sách, UBND huyên, thành, thị
|
Cục Thống kê, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành, thị.
|
|
2.6.2. Tạo điều kiện để trẻ em
được sống trong môi trường thân thiện, lành mạnh, an toàn, góp phần xây dựng
nguồn nhân lực tương lai của đất nước.
|
Triển khai chương trình hành động
quốc gia vì trẻ em đến năm 2010
|
- Số xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em.
- Số trường học được cung cấp
nước an toàn và có đủ nhà vệ sinh phù hợp trẻ em đến năm 2010: 100%
- Số trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn được bảo vệ, chăm sóc năm 2010: 100%
|
- Tỷ lệ trẻ em nghèo, trẻ em
trong các vùng khó khăn, trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em khuyết tật được tiếp
xúc các dịch vụ cơ bản: học tập, chăm sóc sức khỏe, hoạt động xã hội tăng
- Tỷ lệ trẻ em bị lạm dụng,
xâm hại tình dục, lao động nặng nhọc giảm
- Tỷ lệ lao động trẻ em dưới
16 tuổi giảm
- Tỷ lệ trẻ em lang thang, cơ
nhỡ, khuyết tật được nhận các trợ giúp xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban
Dân số Gia đình và Trẻ em, UBND huyện, thành, thị
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban
Dân số Gia đình và Trẻ em, UBND huyện, thành, thị
|
|
2.6.3. Phòng chống các tệ nạn
xã hội
|
- Thực hiện các biện pháp mạnh
về pháp luật nhằm phòng chống các tệ nạn xã hội.
- Đầu tư cơ sở vật chất để
hình thành hệ thống trung tâm Giáo dục, chữa bệnh cho người nghiện ma túy, mại
dâm.
|
- Tỷ lệ xã phường có tổ chức định
kỳ các hoạt động tuyên truyền giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội.
- Số người nghiện ma túy, mại
dâm có hồ sơ quản lý cai nghiện, chữa trị
|
- Số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ
em;
- Số vụ buôn bán và sử dụng ma
túy được xử lý
- Tỷ lệ tái nghiện, tái phạm
giảm
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã
hội, UBND huyện, thành, thị
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu tổng quát 3: Bảo
vệ tài nguyên môi trường và phát triển bền vững.
Mục
tiêu
|
Hoạt
động, Đầu vào
|
Chỉ
số, Chỉ tiêu
|
Cơ
quan thực hiện theo dõi đánh giá và báo cáo đối với:
|
|
Đầu
ra
|
Kết
quả, tác động
|
Đầu
ra
|
Kết
quả, tác động
|
|
3.1. Quản lý khai thác và sử dụng
hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên (rừng, đất, nước), cải thiện
môi trường.
|
|
3.1.1. Ổn định diện tích rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng.
|
- Tiếp tục trồng rừng phòng hộ
ven biển
- Nâng cao công tác bảo vệ rừng
phòng hộ
|
- Tỷ lệ rừng phòng hộ/diện
tích rừng năm 2010: 51%
- Tỷ lệ rừng đặc dụng/diện
tích rừng năm 2010: 1%
- Tỷ lệ rừng sản xuất/diện
tích rừng năm 2010: 48%
|
- Tỷ lệ đất có rừng che phủ:
41,5%.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND
huyện, thành, thị
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện,
thành, thị
|
|
3.1.2. Sử dụng hợp lý, có hiệu
quả và bền vững tài nguyên nước, tài nguyên thiên nhiên môi trường ở các lưu
vực sông, đảm bảo môi trường sinh thái
|
- Thực hiện chính sách sử dụng
và khai thác hiệu quả tài nguyên nước
- Xử lý cơ bản sự cố môi trường
trên các dòng sông
|
- Tỷ lệ thất thoát nước trong
sử dụng nước
- Mức độ ổn định lưu lượng
dòng chảy các lưu vực chính
- Sự biến động mực nước ngầm 3
- Số lượng m cấp nước đô thị
|
- Tỷ lệ doanh nghiệp được cấp
đủ nước cho sản xuất;
- Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh năm 2010: 90%
- Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh năm 2010: 100%
- Chất lượng nước các lưu vực
sông đạt tiêu chuẩn dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng một số thủy sản.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
NN&PTNT, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành, thị
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
NN&PTN T, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành, thị
|
|
3.1.3. Quản lý và sử dụng hiệu
quả nguồn tài nguyên đất
|
- Tăng cường công tác quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
|
- Tổng diện tích tự nhiên
248.177,2 ha.
- Quỹ đất đã khai thác cần bảo
vệ: 240.709 ha
- Quỹ đất chưa khai thác
7.468,2 ha đưa vào khai thác có hiệu quả.
- Tỷ lệ các loại đất được giao
quản lý sử dụng:
+ Đất nông nghiệp: 78,03%,
trong đó: SX nông nghiệp 70,94%; lâm nghiệp 4,37%; thủy sản 2,7%.
+ Đất phi nông nghiệp: 18,96%.
+ Đất chưa sử dụng: 3,01%
|
- Tỷ lệ đất được khai thác và
sử dụng hiệu quả
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND các huyện, thành, thị
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND các huyện, thành, thị
|
|
3.1.4. Nâng cao chất lượng dự
báo, cảnh báo, giảm thiểu tác hại của thiên tai
|
- Dự báo các hiện tượng khí tượng
thủy văn nguy hiểm (bão, áp thấp nhiệt đới, đỉnh lũ)
- Cảnh báo thiên tai
- Tăng năng lực hoạt động tìm
kiếm cứu hộ, cứu nạn, phòng chống lụt bão.
|
- Dự báo bão, áp thấp nhiệt đới,
sóng thần trên nền dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia
trước 48 giờ với độ chính xác cao.
- Dự báo đúng mực nước lũ Hmax
ngày đối với khu Đồng Tháp Mười thuộc tỉnh Tiền Giang: 80,5%
- Dự báo đúng nồng độ mặn dọc
tuyến sông Cửa Tiểu - Mỹ Tho trước 24 giờ trong các tháng 3,4,5: 80,5%.
|
- Số người, phương tiện, cơ sở
hạ tầng, hoạt động sản xuất chăn nuôi bị thiệt hại do bão, áp thấp nhiệt đới,
sóng thần, lũ, mặn gây ra giảm.
|
Trung tâm Dự báo khí tượng thủy
văn Tiền Giang, Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Ban chỉ huy phòng chống lụt
bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh và các huyện thành thị, Cục Thống kê, UBND huyện,
thành, thị.
|
|
3.2. Giải quyết tình trạng ô
nhiễm môi trường
|
3.2.1. Khắc phục tình trạng ô
nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, khu vực làng nghề
|
- Hướng dẫn thực hiện hệ thống
chính sách và pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực
về bảo vệ môi trường
- Nâng cao nhận thức về bảo vệ
môi trường
- Ứng dụng và chuyển giao các
giải pháp công nghệ về xử lý ô nhiễm
|
- Tỷ lệ các doanh nghiệp được
cấp chứng chỉ ISO 14001 năm 2010: 30%.
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới xây
dựng áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm xử
lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường năm 2010: 100%.
- Tỷ lệ các khu công nghiệp có
hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường năm 2010: 70%;
các đô thị 40%.
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn
sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ năm 2010:80%- 90%
- Tỷ lệ xử lý chất thải nguy hại
năm 2010: 60%
- Tỷ lệ chất thải y tế được xử
lý năm 2010: 100%
- Xử lý triệt để cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng năm 2010: 100%
|
- Tỷ lệ ô nhiễm môi trường ở
các khu công nghiệp, làng nghề, các đô thị và vệ sinh môi trường nông thôn ở
các vùng có mật độ dân số cao giảm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Y tế, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành, thị
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND các huyện, thành, thị
|
|
3.2.2. Khắc phục tình trạng ô
nhiễm môi trường ở thành phố, các khu đô thị lớn và ở các vùng nông thôn có mật
độ dân số cao.
|
- Cải tạo, xử lý ô nhiễm môi
trường trên các ao, kênh mương, cống rãnh.
- Khuyến khích người dân tham
gia trồng cây
- Khuyến khích người dân sử dụng
phương tiện giao thông công cộng.
- Nâng cao nhận thức về bảo vệ
môi trường.
- Khắc phục tình trạng ô nhiễm
môi trường do chất độc hóa học tồn lưu sau chiến tranh.
|
- Đường phố có cây xanh năm
2010: 90%.
- Tỷ lệ đất công viên ở các đô
thị tăng gấp 2 lần so năm 2000
- Tỷ lệ các khu nhà ổ chuột ở
đô thị và nông thôn được xóa bỏ năm 2010.
|
- Giảm ô nhiễm không khí và ô
nhiễm đô thị và các vùng nông thôn có mật độ dân số cao.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND các huyện, thành, thị.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND các huyện, thành, thị.
|
|
3.3. Phát triển bền vững
|
- Thực hiện định hướng chiến
lược phát triển bền vững (Agenda 21)
|
- Số văn bản hướng dẫn xây dựng
cơ chế chính sách đảm bảo hài hòa cả 3 mặt kinh tế, xã hội, môi trường.
- Chi NSNN cho thực hiện
chương trình nghị sự 21.
|
- Số sở, ngành, địa phương tổ
chức xây dựng và ban hành chương trình nghị sự 21.
- Số sở, ngành và địa phương
thực hiện các mô hình thí điểm bền vững. (ít nhất 2-3 mô hình phát triển bền
vững)
|
Sở KH&ĐT, Sở Tài nguyên
& Môi trường
|
Sở KH&ĐT, Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu tổng quát 4: Tăng
cường quản lý và điều hành nhà nước, đẩy mạnh việc áp dụng đồng bộ thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Mục
tiêu
|
Hoạt
động, Đầu vào
|
Chỉ
số, Chỉ tiêu
|
Cơ
quan thực hiện theo dõi đánh giá và báo cáo đối với:
|
Đầu
ra
|
Kết
quả, tác động
|
Đầu
ra
|
Kết
quả, tác động
|
4.1. Tiếp tục thực hiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
|
4.1.1. Áp dụng các thể chế
kinh tế
|
- Rà soát và hệ thống hóa các
văn bản pháp luật theo từng ngành lĩnh vực
|
- Số văn bản quy phạm pháp luật
không còn hiệu lực, chồng chéo, mâu thuẫn phải loại bỏ.
- Số văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành
|
Mức độ hài lòng về môi trường
pháp lý, tính minh bạch, công khai được cải thiện
|
Sở Tư pháp, các sở ngành, UBND
tỉnh, huyện, thành. Thị
|
Sở Tư pháp
|
4.1.2. Cải cách thủ tục hành
chính
|
- Đơn giản hóa thủ tục hành
chính công, loại bỏ những thủ tục rườm rà, chồng chéo
- Các cấp hành chính nhà nước
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
|
- Số đơn vị hành chính các cấp
thực hiện chính sách 1 cửa.
- Số quy định không cần thiết
về cấp phép, thanh tra, kiểm tra, kiểm định, giám định được xóa bỏ
- Số đơn vị cơ quan nhà nước
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2000
|
- Tỷ lệ các doanh nghiệp hài
lòng với thủ tục hành chính hiện hành
- Mức độ hài lòng của người
dân về dịch vụ công chủ yếu (về số lượng và chất lượng dịch vụ)
- Số cơ quan hành chính được cấp
giấy chứng nhận TCVN- ISO 9001:2000: hơn 50 đơn vị.
|
Sở Nội vụ, các sở, ngành, UBND
huyện, thành, thị
|
Sở Nội vụ, các sở, ngành, UBND
huyện, thành, thị
|
4.1.3. Cải cách bộ máy tổ chức,
nâng cao đội ngũ cán bộ
|
- Thực hiện tốt Luật Tổ chức Chính
phủ sửa đổi, luật công chức
|
- Các cơ quan nhà nước có chức
năng nhiệm vụ rõ ràng
|
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức
|
- Trình độ cán bộ, công chức
được nâng cao
|
4.2. Tăng cường thực hành tiết
kiệm chống lãng phí, đẩy mạnh cuộc đấu tranh chống quan liêu trong bộ máy nhà
nước.
|
- Thực hiện tốt Nghị định hướng
dẫn thực hành Luật chống tham nhũng
|
- Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo kê
khai tài sản theo Luật Phòng, chống tham nhũng
- Quy chế quy định trách nhiệm
của thủ trưởng cơ quan trước cấp trên và trước pháp luật đối với các hành vi
trái pháp luật, kỷ luật hành chính, phạm tội hình sự
|
- Số vụ việc tham nhũng bị
phát hiện, xử lý
|
Các sở ngành và UBND tỉnh, huyện,
thành, thị
|
UBND tỉnh
|
|
- Thực hiện tốt Luật Đấu thầu
|
- Tỷ lệ đăng tải các thông tin
đấu thầu công khai trên tờ báo và trên thông tin điện tử.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
- Tăng cường sự tham gia của
người dân trong quyết định các dự án đầu tư của địa phương
|
- Tỷ lệ dự án đầu tư có sự
tham gia giám sát của người dân
|
UBND tỉnh, huyện, thành, thị
|
|
- Nâng cao hiệu quả hoạt động
các dịch vụ công có nguy cơ tham nhũng cao (địa chính, xây dựng, thuế)
|
- Tỷ lệ các cơ quan cung cấp dịch
vụ của tỉnh công bố công khai phí dịch vụ
|
|
- Tỷ lệ các cơ quan cấp tỉnh
thực hiện giao dịch qua mạng
|
|
- Nâng cao hiệu lực và tính
minh bạch của các cơ quan địa chính
- Thành lập và vận hành các
văn phòng địa chính huyện, thành phố, thị xã
|
- Số huyện, thành phố, thị xã
xây dựng xong bản đồ địa chính và công bố công khai
|
- Số vụ khiếu kiện về đất đai
giảm
- Mức độ hài lòng của người sử
dụng về dịch vụ địa chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND các huyện, thành, thị
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND các huyện, thành, thị
|
|
- Tỷ lệ hộ sử dụng đất được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
4.3. Nâng cao hiệu quả và tính
minh bạch trong quản lý tài chính công
|
|
4.3.1. Nâng cao năng lực của
chính quyền địa phương
|
- Hỗ trợ hiệu quả cho công tác
lập kế hoạch ở địa phương
- Thực hiện quy chế dân chủ cơ
sở trong xây dựng dự toán và phân bổ ngân sách
|
- Tỉnh và số huyện đổi mới
phương pháp lập kế hoạch dựa trên kết quả và có tham vấn ý kiến cộng đồng, kể
cả người nghèo
- Tỷ lệ các xã công khai thông
tin về ngân sách xã
|
- Tỷ lệ các báo cáo thực hiện
kế hoạch áp dụng cách tiếp cận dựa trên kết quả và có số liệu đáng tin cậy
|
UBND các huyện, thành, thị
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính
|
|
4.3.2. Quản lý tốt ngân sách
nhà nước
|
- Phản ánh đầy đủ vào ngân
sách các khoản thu, chi thuộc NSNN
|
- Tỷ lệ chi tiêu công có thuộc
tính ngân sách nhà n ước (theo ngành và nguồn thu)/tổng chi ngân sách
|
- Tỷ lệ các sở ngành, địa
phương báo cáo thực hiện NSNN với số liệu đầy đủ và đáng tin cậy về chi tiêu
công và tác động của chi tiêu công
|
Sở Tài chính, các sở ngành,
UBND các huyện, thành thị
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính
|
|
- Thực hiện tốt Luật Kiểm toán
nhà nước
|
- Tỷ lệ các sở ngành, địa
phương áp dụng báo cáo kiểm toán theo chuẩn kiểm toán Việt Nam
|
- Tính minh bạch NSNN được
nâng cao
|
Các sở ngành, UBND tỉnh, huyện,
thành, thị
|
Sở Tài chính
|
|
4.3.3. Đảm bảo tính công bằng
và minh bạch trong phân bổ NSNN tại các cấp địa phương
|
- Xây dựng tiêu chí, định mức
rõ ràng và minh bạch về phân bổ nguồn lực công (chi đầu tư và chi thường
xuyên)
- Cải thiện sự gắn kết giữa kế
hoạch chi thường xuyên và chi đầu tư
|
- Áp dụng khung chi tiêu trung
hạn.
- Khả năng dự báo chi tiêu
ngân sách NN của sở ngành, các cấp địa phương được nâng lên
|
- Phân bổ chi tiêu ngân sách
nhà nước gắn với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của ngành, lĩnh vực, địa
phương
|
Các sở ngành UBND tỉnh, huyện,
thành, thị
|
Các sở ngành UBND tỉnh, huyện,
thành, thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số 5 quy định cơ quan chịu
trách nhiệm báo cáo các tình hình thực hiện các chỉ tiêu đầu ra ghi ở cột số 3.
- Cột số 6 quy định cơ quan chịu
trách nhiệm báo cáo các tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả, tác động ghi ở
cột số 4.
- (1) Tất cả các hoạt động đầu
vào trong cột này thuộc mục tiêu tổng quát 1,2 và 3 đều có chỉ số, chỉ tiêu đầu
vào là vốn đầu tư cho từng ngành.