TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Qua dịch vụ BCCI
|
I
|
TTHC thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nội vụ
|
1
|
Thủ tục thành
lập thôn mới, tổ dân phố mới
|
Thời hạn thẩm
định của Sở Nội vụ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình
và hồ sơ đầy đủ, hợp pháp của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên(Địa chỉ: Số 841 đường
Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố
|
x
|
|
x
|
2
|
Thủ tục thành lập tổ chức thanh niên xung phong cấp tỉnh
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ
về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong;
- Thông tư số
11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và
chính sách đối với thanh niên xung phong (Điều 4, Điều 5).
|
x
|
|
|
3
|
Thủ tục giải thể
tổ chức Thanh niên xung phong cấp tỉnh
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ
về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.
- Thông tư số
11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và
chính sách đối với thanh niên xung phong (Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9).
|
x
|
|
|
4
|
Thủ
tục xác nhận phiên hiệu thanh niên xung phong ở cấp tỉnh
|
45 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ
về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.
- Thông tư số
18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ
Nội vụ quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được
thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định
phiên hiệu(Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 11).
|
x
|
|
|
5
|
Thủ tục công
nhận ban vận động thành lập hội
|
30 ngày làm việc
kể từ ngày Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt
động nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự
kiến hoạt động
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
|
x
|
|
x
|
6
|
Thủ tục thành
lập hội
|
30 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
7
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
|
30 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
8
|
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và
hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
|
x
|
|
x
|
9
|
Thủ tục đổi tên
hội
|
30 ngàykể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
|
x
|
|
x
|
10
|
Thủ tục hội tự
giải thể
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụtỉnh Điện Biên;
(Địa
chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi
tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
|
x
|
|
x
|
11
|
Thủ tục báo cáo
đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội
|
25 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụtỉnh Điện Biên;
(Địa
chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
12
|
Thủ tục cho phép
hội đặt văn phòng đại diện
|
15 ngày kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụtỉnh Điện Biên;
(Địa
chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
|
x
|
|
x
|
13
|
Thủ tục cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
|
40 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
14
|
Thủ tục công
nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
15
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng
quản lý quỹ
|
15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và
hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
x
|
|
x
|
16
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và
hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
x
|
|
x
|
17
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
|
15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
x
|
|
x
|
18
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình
chỉ hoạt động
|
15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
x
|
|
x
|
19
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
20
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp pháp
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
21
|
Thủ tục quỹ tự giải thể
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý
tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
x
|
|
x
|
22
|
Thủ tục thẩm định việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
x
|
|
x
|
23
|
Thủ tục thẩm định việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
x
|
|
x
|
24
|
Thẩm định việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
x
|
|
x
|
25
|
Thủ
tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
60 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
26
|
Thủ
tục đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở
một tỉnh
|
30 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
27
|
Thủ
tục đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực
thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
60 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
28
|
Thủ
tục đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị
buộc tội hoặc người chưa được xóa án tích
|
30 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
29
|
Thủ
tục đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cử trú hợp pháp
tại Việt Nam
|
30 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
30
|
Thủ
tục đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động
tôn giáo ở một tỉnh
|
30 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
31
|
Thủ
tục đề nghị mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho
tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở một tỉnh
|
30 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
32
|
Thủ
tục đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có
địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
30 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
33
|
Thủ
tục đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
30 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
34
|
Thủ
tục thông báo thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nơi đặt trụ sở cũ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
35
|
Thủ
tục đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực
thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
60 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
36
|
Thủ
tục đề nghị tự giải thể tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo
quy định
|
45 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
37
|
Thủ
tục đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức
|
45 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
38
|
Thủ
tục thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt
động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
39
|
Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại
điểm a và điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
40
|
Thủ
tục đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn
hoạt động ở một tỉnh
|
60 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
41
|
Thủ
tục thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
42
|
Thủ
tục thông báo hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
43
|
Thủ
tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
20 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
44
|
Thủ
tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
20 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
45
|
Thủ
tục thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
46
|
Thủ
tục thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở
một tỉnh
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
47
|
Thủ
tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức
của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt
động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
48
|
Thủ
tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức
đối với tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại
khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
49
|
Thủ
tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức
đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy
định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
50
|
Thủ
tục thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
51
|
Thủ
tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
52
|
Thủ
tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
53
|
Thủ
tục đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáocho người chuyên hoạt động tôn giáo
|
30 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
54
|
Thủ
tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
55
|
Thủ
tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn
hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
56
|
Thủ
tục thông báo tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
Ngay sau khi Sở
Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
57
|
Thủ
tục đề nghị tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt
động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
30 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
58
|
Thủ
tục đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng
ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
|
30 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
59
|
Thủ
tục đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp
pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều
tỉnh
|
30 ngày (kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
60
|
Thủ tục phục vụ
việc sử dụng tài liệu của độc giả tại phòng đọc
|
- Tài liệu thuộc
diện sử dụng rộng rãi: 01 ngày (kể từ ngày tiếp nhận phiếu yêu cầu)
- Tài liệu thuộc
diện hạn chế sử dụng: 04 ngày (kể từ ngày tiếp nhận phiếu yêu cầu)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật
Lưu trữ năm 20111;
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/1/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số
10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài
liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
|
x
|
|
x
|
61
|
Thủ tục cấp bản
sao và chứng thực lưu trữ
|
01 ngày (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật
Lưu trữ năm 20111;
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/1/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số
10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài
liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
62
|
Thủ tục cấp, cấp
lại , bổ sung lĩnh vực hành nghề của chứng chỉ hành nghề lưu trữ
|
15 ngày (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên; (Địa chỉ: Số 841
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Luật
Lưu trữ năm 20111;
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/1/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số
09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ;
|
x
|
|
|
63
|
Thủ tục tặng
thưởngBằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Thẩm định hồ
sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Sau khi nhận
được thông báo, quyết định khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở
Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
+
Điện thoại: 02153831077
+
Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ.
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
64
|
Thủ tục tặng Cờ
thi đua cấp tỉnh
|
- Thẩm định hồ
sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Sau khi nhận
được thông báo, quyết định khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở
Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
+
Điện thoại: 02153831077
+
Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ.
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
65
|
Thủ tục tặng
danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh
|
- Thẩm định hồ
sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Sau khi nhận
được thông báo, quyết định khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở
Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
+
Điện thoại: 02153831077
+
Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ.
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
66
|
Thủ tục tặng
danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc
|
- Thẩm định hồ
sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Sau khi nhận
được thông báo, quyết định khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở
Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
+
Điện thoại: 02153831077
+
Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ.
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
67
|
Thủ tục tặng
thưởngBằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyênđề
|
- Thẩm định hồ
sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Sau khi nhận
được thông báo, quyết định khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở
Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
+
Điện thoại: 02153831077
+
Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ.
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
|
x
|
68
|
Thủ tục tặng Cờ
thi đua cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
|
- Thẩm định hồ
sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Sau khi nhận
được thông báo, quyết định khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở
Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
+
Điện thoại: 02153831077
+
Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ.
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
|
x
|
69
|
Thủ tục tặng
thưởngBằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất
|
- Thẩm định hồ
sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Sau khi nhận
được thông báo, quyết định khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở
Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
+
Điện thoại: 02153831077
+
Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ.
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
|
x
|
70
|
Thủ tục tặng
thưởngBằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho gia đình
|
- Thẩm định hồ
sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Sau khi nhận
được thông báo, quyết định khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở
Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
+
Điện thoại: 02153831077
+
Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ.
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
|
x
|
71
|
Thủ tục tặng
thưởngBằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại
|
- Thẩm định hồ
sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Sau khi nhận
được thông báo, quyết định khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở
Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
+
Điện thoại: 02153831077
+
Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ.
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
|
x
|
72
|
Thủ tục thi
tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận
hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo
tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
- Chậm nhất 07
ngày trước ngày tổ chức tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội
đồng tuyển dụng; thực hiện việc tuyển dụng;
- Chậm nhất sau
15 ngày kể từ ngày tổ chức chấm thi, chấm phỏng vấn xong, Hội đồng tuyển dụng
phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết
quả tuyển dụng để xem xét, quyết định công nhận kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển
dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức niêm yết công khai kết quả
tuyển dụng, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi
thông báo kết quả tuyển dụng bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả tuyển dụng, người dự tuyển có
quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả tuyển dụng. Người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan có
thẩm quyền, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải
gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin
gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau khi người
trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15
ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết
định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh.
|
- Trường hợp cá
nhân dự thi tuyển công chức:
+ Dưới 100 thí sinh:
500.000 đồng/người/ lần
+ Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/người/ lần
+ Từ 500 thí
sinh trở lên: 300.000 đồng/ người/lần
- Phúc khảo bài
thi: 150.000 đồng/người/lần
|
- Luật
Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy
định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm
2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy
định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công
chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
73
|
Thủ tục xét
tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận
hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo
tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
- Chậm nhất 07
ngày trước ngày tổ chức tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội
đồng tuyển dụng; thực hiện việc tuyển dụng;
- Chậm nhất sau
15 ngày kể từ ngày tổ chức chấm thi, chấm phỏng vấn xong, Hội đồng tuyển dụng
phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết
quả tuyển dụng để xem xét, quyết định công nhận kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển
dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức niêm yết công khai kết quả
tuyển dụng, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi
thông báo kết quả tuyển dụng bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả tuyển dụng, người dự tuyển có
quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả tuyển dụng. Người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan có
thẩm quyền, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải
gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin
gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau khi người
trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15
ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết
định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh.
|
Không
|
- Luật
Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy
định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm
2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy
định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công
chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
74
|
Thủ
tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
|
Không xác định
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh.
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy
định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm
2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công
việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và
công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp của nhà nước;
- Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 hướng dẫn xếp lương
khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
- Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
75
|
Thủ tục thi nâng
ngạch công chức
|
- Chậm nhất ngày
31/3 hàng năm, cơ quan quản lý công chức phải có văn bản báo cáo về số lượng,
cơ cấu ngạch công chức hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý và đề nghị số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức gửi
Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương để thống nhất ý kiến trước khi tổ chức
các kỳ thi nâng ngạch theo thẩm quyền;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị
phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi
nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thông báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội
đồng thi nâng ngạch công chức báo cáo người đứng đầu cơ quan được phân công
thực hiện tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh
sách công chức trúng tuyển;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh
sách công chức trúng tuyển, người đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch
quyết định kết quả kỳ thi nâng ngạch và danh sách người trúng tuyển, thông
báo cho cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách người trúng tuyển, trong kỳ thi nâng
ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch
và xếp lương cho công chức trúng tuyển.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: Số 841 đường Võ
Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ).
|
- Nâng ngạch
chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương:
+ Dưới 100 thí
sinh: 700.000 đồng/người/lần
+ Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/người/lần
+ Từ 500 thí
sinh trở lên: 500.000 đồng/người/lần
- Phúc khảo bài
thi: 150.000 đồng/người/lần
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy
định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm
2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các
ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
|
x
|
|
|
76
|
Thủ tục xếp
ngạch, bậc lương đối với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng
|
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: Số 841 đường Võ
Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ).
|
Không
|
- Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Nghị định số
93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số
05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sử đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số
03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.
|
x
|
|
|
77
|
Thủ tục xét
chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên.
|
Không xác định
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh.
|
Không
|
- Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 ;
- Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Nghị định số
93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết
một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Thông tư số
03/2015/TT-BNV ngày 10/03/2015 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư
số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều
về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch
và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành
chính;
- Thông tư số
15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
- Quyết định số
04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
78
|
Thủ
tục thi tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận
hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 10
ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển, xét tuyển, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự
tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện
tử của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành
lập Hội đồng, tuyển dụng để thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển.
- Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức thi tuyển, xét tuyển Hội đồng
tuyển dụng viên chức phải tổ chức chấm điểm, tổng hợp kết quả và báo cáo với
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển,xét tuyển
của Hội đồng tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức (nếu có); gửi kết quả đến người dự tuyển theo địa chỉ ghi trên bì thư
khi nộp hồ sơ dự tuyển.
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển, xét tuyển,
người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả. Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức giao Hội đồng tuyển dụng tổ
chức chấm phúc khảo trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan có
thẩm quyền, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự
tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký và thông
báo công khai trên trang tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức (nếu có). Nội dung thông báo phải ghi rõ thời gian và địa điểm
người trúng tuyển đến ký hợp đồng làm việc.
- Trong thời hạn
chậm nhất 20 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người
trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Trong thời hạn
chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết,
người trúng tuyển phải đến nhận việc, trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy
định thời hạn khác. Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không
thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn
nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của các cơ quan, tổ chức hành chính, các đơn vị sự nghiệp
cấp tỉnh được giao biên chế viên chức.
|
- Trường hợp cá
nhân dự thi tuyển viên chức:
+ Dưới 100 thí
sinh: 500.000 đồng/người/ lần
+ Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/người/ lần
+ Từ 500 thí
sinh trở lên: 300.000 đồng/ người/lần
- Phúc khảo bài
thi: 150.000 đồng/người/lần
|
- Luật Viên chức
năm 2010;
- Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
- Thông tư số
15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết
hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
- Thông tư số
16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế thi tuyển, xét
tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức;
- Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức;
- Thông tư số
15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
- Quyết định số
04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
79
|
Thủ
tục xét tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận
hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 10
ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển, xét tuyển, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự
tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện
tử của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành
lập Hội đồng, tuyển dụng để thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển.
- Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức thi tuyển, xét tuyển Hội đồng
tuyển dụng viên chức phải tổ chức chấm điểm, tổng hợp kết quả và báo cáo với
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển,xét tuyển của
Hội đồng tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức phải niêm yết công khai kết quả tại trụ sở làm việc và trên trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức (nếu
có); gửi kết quả đến người dự tuyển theo địa chỉ ghi trên bì thư khi nộp hồ
sơ dự tuyển.
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển, xét tuyển,
người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả. Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức giao Hội đồng tuyển dụng tổ
chức chấm phúc khảo trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan có
thẩm quyền, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự
tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký và thông
báo công khai trên trang tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức (nếu có). Nội dung thông báo phải ghi rõ thời gian và địa điểm
người trúng tuyển đến ký hợp đồng làm việc.
- Trong thời hạn
chậm nhất 20 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người
trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Trong thời hạn
chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết,
người trúng tuyển phải đến nhận việc, trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy
định thời hạn khác. Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không
thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn
nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của các cơ quan, tổ chức hành chính, các đơn vị sự nghiệp
cấp tỉnh được giao biên chế viên chức.
|
Không
|
- Luật Viên chức
năm 2010;
- Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm
việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
- Thông tư số
16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế thi tuyển, xét
tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức;
- Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức;
- Thông tư số
15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
- Quyết định số
04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
80
|
Thủ tục xét
tuyển đặc cách viên chức
|
Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định
và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả
lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời
hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm
quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của các cơ quan, tổ chức hành chính, các đơn vị sự nghiệp
cấp tỉnh được giao biên chế viên chức.
|
Không
|
- Luật Viên chức
ngày 15 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức.
- Thông tư số
15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển
dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với
viên chức.
- Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức;
- Thông tư số
15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
- Quyết định số
04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
81
|
Thủ
tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
1. Trước ngày
thi ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi,
thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ
chức thi cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi.
2. Trước ngày
thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và
theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời
gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ chức thi.
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Địa chỉ: Số 841 đường Võ
Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ).
|
- Thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III:
+ Dưới 100 thí
sinh: 700.000 đồng/người/lần
+ Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/người/lần
+ Từ 500 thí
sinh trở lên: 500.000 đồng/người/lần
- Phúc khảo bài
thi: 150.000 đồng/người/lần
|
- Luật Viên chức
năm 2010;
- Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
- Thông tư số
12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề
nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
- Thông tư số
16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ Ban hành quy chế thi tuyển, xét
tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức;
- Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
|
x
|
|
|
II
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
1
|
Thủ
tục thông báo mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo theo quy định tại khoản 2 Điều 41
Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ngay sau khi
UBND cấp huyện nhận được thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
2
|
Thủ
tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện
|
Ngay sau khi
UBND cấp huyện nhận được thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
3
|
Thủ
tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn
hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện
|
Ngay sau khi
UBND cấp huyện nhận được thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
4
|
Thủ
tục thông báo tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện
|
Ngay sau khi
UBND cấp huyện nhận được thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
5
|
Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng
trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc
|
Ngay sau khi
UBND cấp huyện nhận được thông báo hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
6
|
Thủ tục công
nhận ban vận động thành lập hội
|
30 ngày kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hộivà Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số
03/2013/TT-BNV.
|
x
|
|
x
|
7
|
Thủ tục thành
lập hội
|
30 ngày làm việc
kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số
03/2013/TT-BNV.
|
x
|
|
x
|
8
|
Thủ tục phê
duyệt điều lệ hội
|
30 ngày làm việc
kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số
03/2013/TT-BNV.
|
x
|
|
x
|
9
|
Thủ tục chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất hội
|
30 ngày làm việc
kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số
03/2013/TT-BNV.
|
x
|
|
x
|
10
|
Thủ tục đổi tên
hội
|
30 ngày làm việc
kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số
03/2013/TT-BNV.
|
x
|
|
x
|
11
|
Thủ tục hội tự
giải thể
|
30 ngày làm việc
kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số
03/2013/TT-BNV.
|
x
|
|
x
|
12
|
Thủ tục báo cáo
tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội
|
25 ngày làm việc
kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
- Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số
03/2013/TT-BNV.
|
x
|
|
x
|
13
|
Thủ tục thẩm
định việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
x
|
|
x
|
14
|
Thủ tục thẩm
định việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
x
|
|
x
|
15
|
Thẩm định việc
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
x
|
|
x
|
16
|
Thủ tục thi
tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận
hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo
tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
- Chậm nhất 07
ngày trước ngày tổ chức tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội
đồng tuyển dụng; thực hiện việc tuyển dụng;
- Chậm nhất sau
15 ngày kể từ ngày tổ chức chấm thi, chấm phỏng vấn xong, Hội đồng tuyển dụng
phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết
quả tuyển dụng để xem xét, quyết định công nhận kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển
dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức niêm yết công khai kết quả
tuyển dụng, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi
thông báo kết quả tuyển dụng bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả tuyển dụng, người dự tuyển có
quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả tuyển dụng. Người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan có
thẩm quyền, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải
gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin
gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau khi người
trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15
ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết
định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
- Trường hợp cá
nhân dự thi tuyển công chức:
+ Dưới 100 thí
sinh: 500.000 đồng/người/ lần
+ Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/người/ lần
+ Từ 500 thí
sinh trở lên: 300.000 đồng/ người/lần
- Phúc khảo bài
thi: 150.000 đồng/người/lần
|
- Luật
Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy
định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm
2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy
định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công
chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
17
|
Thủ tục xét
tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận
hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo
tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
- Chậm nhất 07
ngày trước ngày tổ chức tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội
đồng tuyển dụng; thực hiện việc tuyển dụng;
- Chậm nhất sau
15 ngày kể từ ngày tổ chức chấm thi, chấm phỏng vấn xong, Hội đồng tuyển dụng
phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết
quả tuyển dụng để xem xét, quyết định công nhận kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển
dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức niêm yết công khai kết quả
tuyển dụng, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi
thông báo kết quả tuyển dụng bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả tuyển dụng, người dự tuyển có
quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả tuyển dụng. Người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định;
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan có
thẩm quyền, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải
gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin
gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau khi người
trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15
ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết
định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật
Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy
định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm
2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy
định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công
chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
18
|
Thủ
tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
|
Không xác định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy
định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm
2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
19
|
Thủ tục xét
chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
Không xác định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 ;
- Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Nghị định số
93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết
một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Thông tư số
03/2015/TT-BNV ngày 10/03/2015 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư
số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều
về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch
và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành
chính;
- Thông tư số
15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
- Quyết định số
04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
20
|
Thủ
tục thi tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận
hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 10
ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển, xét tuyển, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự
tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện
tử của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành
lập Hội đồng, tuyển dụng để thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển.
- Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức thi tuyển, xét tuyển Hội đồng
tuyển dụng viên chức phải tổ chức chấm điểm, tổng hợp kết quả và báo cáo với
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển,xét tuyển
của Hội đồng tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức (nếu có); gửi kết quả đến người dự tuyển theo địa chỉ ghi trên bì thư
khi nộp hồ sơ dự tuyển.
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển, xét tuyển,
người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả. Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức giao Hội đồng tuyển dụng tổ
chức chấm phúc khảo trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan có
thẩm quyền, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự
tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký và thông
báo công khai trên trang tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức (nếu có). Nội dung thông báo phải ghi rõ thời gian và địa điểm
người trúng tuyển đến ký hợp đồng làm việc.
- Trong thời hạn
chậm nhất 20 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người
trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Trong thời hạn
chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết,
người trúng tuyển phải đến nhận việc, trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy
định thời hạn khác. Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không
thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn
nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
- Trường hợp cá
nhân dự thi tuyển viên chức:
+ Dưới 100 thí
sinh: 500.000 đồng/người/ lần
+ Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/người/ lần
+ Từ 500 thí
sinh trở lên: 300.000 đồng/ người/lần
- Phúc khảo bài
thi: 150.000 đồng/người/lần
|
- Luật Viên chức
năm 2010;
- Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
- Thông tư số
15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết
hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
- Thông tư số
16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế thi tuyển, xét
tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức;
- Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức;
- Thông tư số
15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
- Quyết định số
04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
21
|
Thủ
tục xét tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận
hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 10
ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển, xét tuyển, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự
tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện
tử của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành
lập Hội đồng, tuyển dụng để thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển.
- Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức thi tuyển, xét tuyển Hội đồng
tuyển dụng viên chức phải tổ chức chấm điểm, tổng hợp kết quả và báo cáo với
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển,xét tuyển
của Hội đồng tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức (nếu có); gửi kết quả đến người dự tuyển theo địa chỉ ghi trên bì thư
khi nộp hồ sơ dự tuyển.
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển, xét tuyển,
người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả. Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức giao Hội đồng tuyển dụng tổ
chức chấm phúc khảo trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan có
thẩm quyền, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự
tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký và thông
báo công khai trên trang tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức (nếu có). Nội dung thông báo phải ghi rõ thời gian và địa điểm
người trúng tuyển đến ký hợp đồng làm việc.
- Trong thời hạn
chậm nhất 20 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người
trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Trong thời hạn
chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết,
người trúng tuyển phải đến nhận việc, trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định
thời hạn khác. Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể
đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu
trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật Viên chức
năm 2010;
- Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
- Thông tư số
15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết
hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
- Thông tư số
16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế thi tuyển, xét
tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức;
- Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức;
- Thông tư số
15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
- Quyết định số
04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
22
|
Thủ tục xét
tuyển đặc cách viên chức
|
Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định
và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả
lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời
hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm
quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật Viên chức
ngày 15 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
- Thông tư số
15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết
hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức;
- Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức;
- Thông tư số
15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
- Quyết định số
04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
|
23
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
24
|
Thủ tục tặng
danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
25
|
Thủ tục tặng
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
26
|
Thủ tục tặng
danh hiệu Lao động tiên tiến
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
27
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyênđề
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
28
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất.
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
29
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại.
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
30
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện cho gia đình.
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
|
x
|
III
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
1
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả củaỦy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
|
x
|
2
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc theo
chuyên đề
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả củaỦy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
|
x
|
3
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất.
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả củaỦy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
|
x
|
4
|
Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình.
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả củaỦy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
|
x
|
5
|
Thủ tục tặng
danh hiệu Lao động tiên tiến.
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả củaỦy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật
thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng.
|
x
|
|
x
|
6
|
Thủ
tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
|
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ
sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả củaỦy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
-Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
7
|
Thủ
tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
|
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở
tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả củaỦy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
8
|
Thủ
tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
20 ngàykể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáotập
trung nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả củaỦy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
9
|
Thủ
tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở một xã
|
Ngay sau khi Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả củaỦy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
10
|
Thủ
tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn
hoạt động tôn giáo ở một xã
|
Ngay sau khi Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
11
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
15 ngàykể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận được văn bản đăng ký hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
12
|
Thủ
tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một
xã
|
15 ngàykể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủhồ sơ đề
nghị hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
13
|
Thủ
tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
20 ngàykể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ
sơ đề nghị hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
14
|
Thủ
tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
Ngay sau khi Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
15
|
Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ
sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
Ngay sau khi Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
-
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
x
|
|
x
|
16
|
Trợ cấp 1 lần đối với thanh niên
xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
25 ngày làm việc,
cụ thể:
- UBND cấp xã: 05 ngày làm việc kể từ ngàynhận đủ hồ sơ hợp
lệ(theo từng đợt);
- Phòng Nội vụ: 05 ngày làm việc;
- Sở Nội vụ: 10 ngày làm việc;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Quyết địnhvề giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng
đợt)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Quyết định
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về chế độ đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Thông tư
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ Lao động, thương binh
và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với
TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
|
x
|
|
|
17
|
Trợ cấp hàng tháng đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
25 ngày làm việc,
cụ thể:
- UBND cấp xã: 05 ngày làm việc kể từ ngàynhận đủ hồ sơ hợp lệ
(theo từng đợt);
- Phòng Nội vụ: 05 ngày làm việc;
- Sở Nội vụ: 10 ngày làm việc;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo
từng đợt)
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Quyết định
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về chế độ đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Thông tư
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ Lao động, thương binh
và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với
TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
|
x
|
|
|