|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
428/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Phạm Thế Dũng
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 428/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 13
tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày
13/9/2011 về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố bổ sung 06 thủ tục
hành chính (Phụ lục I kèm theo) thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
đã được công bố và tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
3. Trường hợp, các nội dung thông tin thủ tục hành
chính công bố tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thường xuyên
cập nhật các quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết để
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ. Thời
gian cập nhật, trình công bố thủ tục hành chính chậm nhất trước 20 ngày tính đến
ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTTH - VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ CÔNG
BỐ MỚI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thể dục
thể thao
|
01
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân sư rồng
|
02
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo
|
03
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá
|
04
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn
|
05
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin
|
06
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao và
tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng
Trình tự thực
hiện
|
1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai) hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Công chức chuyên môn kiểm tra tính pháp lý và
nội dung thủ tục hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn giao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường Bưu điện)
* Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện
thông báo cho tổ chức (nếu gửi qua Bưu điện) bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Khi có kết quả sẽ gửi cho các tổ chức qua đường
Bưu điện hoặc nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu nộp trực
tiếp (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia
Lai)
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ Bảy
hàng tuần (không tính ngày nghỉ lễ, tết) theo quy định..
|
Cách thức thực
hiện
|
Tại trụ sở cơ quan hoặc qua bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị điều kiện kinh
doanh với các nội dung cơ bản sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng yêu cầu
hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
3. Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng văn hóa và
thông tin huyện, thị xã, thành phố.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận
|
Yêu cầu hoặc điều
kiện
|
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải đảm bảo các
điều kiện sau:
1.1) Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng có thể ở
trong nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200 m2 trở lên;
1.2) Mặt sân phải bằng phẳng, không trơn trượt;
1.3) Đối với địa điểm tập luyện trong nhà chiều
cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5 m. Trong trường hợp có sử dụng
mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 7 m, hệ thống
chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150 Lux trở lên;
1.4) Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 120dBA;
1.5) Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ
cứu ban đầu;
1.6) Có khu vực vệ sinh, để xe;
1.7) Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện;
bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
1.8) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường
và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
2. Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải
bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ sau:
2.1) Lân, Sư, Rồng và các loại trang phục, đạo cụ
kèm theo phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc
theo truyền thống của từng địa phương;
2.2) Các loại trống, chiêng, thanh la, nạ bạt,
mai hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp với phong
tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
2.3) Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để tập luyện,
biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định
của pháp luật.
3. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải
có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các điều kiện sau:
3.1) Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên am hiểu
Luật thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về biểu diễn,
thi đấu Lân Sư Rồng;
3.2) Có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn
đào tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên
đoàn, Hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.
|
Căn cứ pháp lý
của TTHC
|
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục,
thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của
Ủy ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của
Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT , Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục,
thể thao;
- Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng.
|
2. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Judo
Trình tự thực
hiện
|
1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai) hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Công chức chuyên môn kiểm tra tính pháp lý và
nội dung thủ tục hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn giao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường Bưu điện)
* Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện
thông báo cho tổ chức (nếu gửi qua Bưu điện) bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Khi có kết quả sẽ gửi cho các tổ chức qua đường
Bưu điện hoặc nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu nộp trực
tiếp (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia
Lai)
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ Bảy
hàng tuần (không tính ngày nghỉ lễ, tết) theo quy định.
|
Cách thức thực
hiện
|
Tại trụ sở cơ quan hoặc qua bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị điều kiện kinh
doanh với các nội dung cơ bản sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng yêu cầu
hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
3. Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng văn hóa và
thông tin huyện, thị xã, thành phố.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận
|
Yêu cầu hoặc điều
kiện
|
1. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện:
Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải bảo đảm các
điều kiện sau:
1.1) Có thảm tập diện tích từ 64m2 trở
lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn
thương cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm.
1.2) Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng bê tông,
gỗ hoặc dàn nhún lò xo.
1.3) Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01người.
1.4) Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux.
1.5) Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa
ra vào của điểm tập.
1.6) Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu,
khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe.
1.7) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện
ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của từng
người.
1.8) Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện
pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
1.9) Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và ảnh minh
họa.
1.10) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường,
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
1.11) Võ sinh tập luyện phải có võ phục chuyên
môn Judo.
2. Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo
vận động viên phải có:
- Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên
ngành thể dục, thể thao từ bậc trung học trở lên hoặc có chứng nhận chuyên
môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp;
- Có Bác sỹ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y
học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo
chuyên ngành y học thể dục thể thao cấp.
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện
không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục,
thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của
Ủy ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của
Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT , Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục,
thể thao;
- Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động Judo.
|
3. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Bóng đá
Trình tự thực
hiện
|
1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai) hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Công chức chuyên môn kiểm tra tính pháp lý và
nội dung thủ tục hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn giao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường Bưu điện)
* Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện
thông báo cho tổ chức (nếu gửi qua Bưu điện) bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Khi có kết quả sẽ gửi cho các tổ chức qua đường
Bưu điện hoặc nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu nộp trực
tiếp (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia
Lai)
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ Bảy
hàng tuần (không tính ngày nghỉ lễ, tết) theo quy định..
|
Cách thức thực
hiện
|
Tại trụ sở cơ quan hoặc qua bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị điều kiện kinh
doanh với các nội dung cơ bản sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng yêu cầu
hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
3. Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng văn hóa và
thông tin huyện, thị xã, thành phố.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận
|
Yêu cầu hoặc điều
kiện
|
1. Điều kiện về sân bãi, thiết bị dụng cụ:
1.1) Diện tích sân tập luyện đảm bảo mật độ tối
thiểu 25m2/người, nếu có tường tập sút cầu môn thì kích thước tối
thiểu của tường có chiều rộng 5m, chiều cao 2,5m và phải được làm bằng vật liệu
bền chắc. Diện tích sân thi đấu đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi
đấu bóng đá.
Sân tập luyện và thi đấu bóng đá phải đảm bảo khoảng
cách xung quanh an toàn, không có chướng ngại vật, khoảng cách tối thiểu từ
đường biên của sân đến hàng rào hoặc sân liền kề là 2,5m.
1.2) Mặt sân bằng phẳng và được làm bằng một
trong các chất liệu cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, sàn gỗ, chất dẻo tổng
hợp hoặc cát mịn không lẫn đá dăm.
1.3) Trên sân cỏ đầy đủ các đường kẻ biên ngang,
biên dọc, đường tròn trung tâm, khu cấm địa và các điểm đá phạt.
1.4) Khung cầu môn đảm bảo kích thước theo quy định
của Luật thi đấu bóng đá được làm bằng một trong các chất liệu sắt, gỗ hoặc
chất dẻo tổng hợp.
1.5) Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng,
đường giao thông phải có hàng rào cao tối thiểu 3m bao quanh sân.
1.6) Tập luyện, thi đấu buổi tối phải đảm bảo ánh
sáng tối thiểu 150 lux.
1.7) Sân phải có nội quy hoạt động với các nội
dung cơ bản sau:
a) Sử dụng trang phục thể thao khi tập luyện, thi
đấu;
b) Chấp hành đầy đủ hướng dẫn của Ban quản lý
sân;
c) Giao tiếp văn minh, lịch sự, không được có
hành vi gây gổ, mất đoàn kết;
d) Không uống rượu, bia, hút thuốc trong sân;
đ) Không được mang các vật cứng, sắc, nhọn có thể
gây thương tích vào sân;
e) Không tụ tập tổ chức đánh bạc và các tệ nạn xã
hội khác;
g) Thời gian hoạt động.
1.8) Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng sơ cứu ban
đầu.
1.9) Có khu vực vệ sinh, thay trang phục và để
xe.
1.10) Đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự
và phòng chống cháy nổ theo quy định.
1.11) Các hình ảnh, bảng biển quảng cáo sử dụng
trên sân phải tuân thủ quy định của pháp luật.
2. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo
vận động viên phải có:
- Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên
ngành thể dục, thể thao từ bậc trung học trở lên hoặc có chứng nhận chuyên
môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp;
- Có Bác sỹ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y
học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo
chuyên ngành y học thể dục thể thao cấp.
|
Căn cứ pháp lý
của TTHC
|
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục,
thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của
Ủy ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của
Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ;
- Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động Bóng đá.
|
4. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Bóng bàn
Trình tự thực
hiện
|
1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai) hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Công chức chuyên môn kiểm tra tính pháp lý và
nội dung thủ tục hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn giao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường Bưu điện)
* Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện
thông báo cho tổ chức (nếu gửi qua Bưu điện) bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Khi có kết quả sẽ gửi cho các tổ chức qua đường
Bưu điện hoặc nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu nộp trực
tiếp (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia
Lai)
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ Bảy
hàng tuần (không tính ngày nghỉ lễ, tết) theo quy định..
|
Cách thức thực
hiện
|
Tại trụ sở cơ quan hoặc qua bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị điều kiện kinh
doanh với các nội dung cơ bản sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng yêu cầu
hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
3. Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng văn hóa và
thông tin huyện, thị xã, thành phố.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận
|
Yêu cầu hoặc điều
kiện
|
1. Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị,
dụng cụ tập luyện
Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm bảo các điều
kiện sau:
1.1) Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió,
không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
1.2) Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn viên có
kích thước chiều rộng 5m, chiều dài 10 m;
1.3) Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các điểm trên
mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho mỗi bàn
có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên;
1.4) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu,
khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
1.5) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện
pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
1.6) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường,
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
2.1) Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của
Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có một độ nẩy đồng đều khoảng 23 cm
khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30 cm xuống mặt bàn;
2.2) Lưới có chiều cao 15,25 cm, mép trên của lưới
phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh bên của
lưới phải sát với cọc lưới;
2.3) Có tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt bàn
cao 75 cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng;
2.4) Có bàn để bảng lật số;
3. Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo
vận động viên phải có:
- Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên
ngành thể dục, thể thao từ bậc trung học trở lên hoặc có chứng nhận chuyên
môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp;
- Có Bác sỹ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y
học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo
chuyên ngành y học thể dục thể thao cấp.
|
Căn cứ pháp lý
của TTHC
|
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục,
thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của
Ủy ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của
Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-BBTDTT, Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục,
thể thao;
- Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động Bóng bàn.
|
5. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Cầu lông
Trình tự thực
hiện
|
1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai) hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Công chức chuyên môn kiểm tra tính pháp lý và
nội dung thủ tục hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn giao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường Bưu điện)
* Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện
thông báo cho tổ chức (nếu gửi qua Bưu điện) bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Khi có kết quả sẽ gửi cho các tổ chức qua đường
Bưu điện hoặc nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu nộp trực
tiếp (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia
Lai)
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (không tính ngày nghỉ lễ, tết) theo quy định..
|
Cách thức thực
hiện
|
Tại trụ sở cơ quan hoặc qua bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị điều kiện kinh
doanh với các nội dung cơ bản sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng yêu cầu
hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
3. Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng văn hóa và
thông tin huyện, thị xã, thành phố.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận
|
Yêu cầu hoặc điều
kiện
|
1. Điều kiện về cơ sở vật chất
Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các điều
kiện sau:
1.1) Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt
sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc thảm
cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường chéo sân
đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông;
1.2) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi
từ 500 lux trở lên, không bị chói, lóa;
1.3) Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần
nhà là 8m;
1.4) Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép
biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quanh tối thiểu là 1m;
1.5) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu,
khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
1.6) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện
pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
1.7) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường,
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
2.1) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu
tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới
được nẹp màu trắng;
2.2) Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt
hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên.
Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân;
2.3) Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng cầu và 02
thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn.
3. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo
vận động viên phải có:
- Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên
ngành thể dục, thể thao từ bậc trung học trở lên hoặc có chứng nhận chuyên
môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp;
- Có Bác sỹ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y
học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo
chuyên ngành y học thể dục thể thao cấp.
|
Căn cứ pháp lý
của TTHC
|
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục,
thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của
Ủy ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của
Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT , Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục,
thể thao;
- Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động Cầu lông.
|
6. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Patin
Trình tự thực
hiện
|
1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai) hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Công chức chuyên môn kiểm tra tính pháp lý và
nội dung thủ tục hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn giao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường Bưu điện)
* Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện
thông báo cho tổ chức (nếu gửi qua Bưu điện) bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Khi có kết quả sẽ gửi cho các tổ chức qua đường
Bưu điện hoặc nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu nộp trực
tiếp (số 17, đường Trần Hưng Đạo, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia
Lai)
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ bảy
hàng tuần (không tính ngày nghỉ lễ, tết) theo quy định..
|
Cách thức thực
hiện
|
Tại trụ sở cơ quan hoặc qua bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị điều kiện kinh
doanh với các nội dung cơ bản sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng yêu cầu
hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
3. Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng văn hóa và
thông tin huyện, thị xã, thành phố.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận
|
Yêu cầu hoặc điều
kiện
|
1. Điều kiện về cơ sở vật chất
Địa điểm hoạt động Patin phải đảm bảo các điều kiện
sau:
1.1) Sân tập luyện Patin có diện tích từ 300 m2
trở lên, mật độ tập luyện tối thiểu 5 m2/người.
1.2) Mặt sân bằng phẳng, có thể có dốc trượt
(sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối với khu vực bằng phẳng phải
nhẵn, không trơn trượt; đối với khu vực có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật
phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng với bề mặt được xử lý nhẵn,
không trơn trượt, các góc cạnh phải an toàn không gây nguy hiểm cho người
chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc trượt và mô hình
chướng ngại vật tối thiểu 2m.
1.3) Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia.
1.4) Có cơ số thuốc thông thường, dụng cụ sơ cứu
ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế gần nhất.
1.5) Có khu vực vệ sinh, thay đồ và để xe.
1.6) Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện,
không tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia
trong khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan.
1.7) Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự,
vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của
pháp luật.
2. Điều kiện về trang thiết bị tập luyện
2.1) Phải bố trí trang thiết bị cho người tập,
bao gồm:
a) Tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối;
b) Mũ đội đầu;
c) Giày trượt.
2.2) Giày trượt sử dụng đảm bảo các thông số sau:
a) Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo ôm chân, không
lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau khi mang vào
và cài đầy đủ các khóa;
b) Bánh xe là loại cao su mềm, có độ đàn hồi tốt,
vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng
loại một trục;
c) Khung đỡ và lắp bánh của giày (Frames):
- Loại làm bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng
trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1 mm, bảo đảm an toàn;
- Loại bằng nhựa có độ dày vị trí mỏng nhất trên
2 mm, bảo đảm an toàn.
2.3) Số lượng trang thiết bị quy định tại khoản 1
Điều này phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi tối đa (tính theo
diện tích sân).
3. Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
Người hướng dẫn chuyên môn phải bảo đảm các điều
kiện sau:
- Đã tham dự lớp tập huấn chuyên môn Patin do Tổng
cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về Patin cấp quốc gia tổ chức.
- Có chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện
trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm.
- Mỗi người hướng dẫn chuyên môn hướng dẫn tập
luyện không quá 20 người trong một buổi tập.
|
Căn cứ pháp Lý
của TTHC
|
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục,
thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của
Ủy ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của
Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT , Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục, thể
thao;
- Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL ngày 13/12/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động Patin.
|
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 428/QĐ-UBND ngày 13/05/2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
2.882
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|