|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 427/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính khoáng sản Sở Tài nguyên Bạc Liêu
Số hiệu:
|
427/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Chiến
|
Ngày ban hành:
|
12/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 427/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 12 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN VÀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 10 năm
2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực
tài nguyên nước, môi trường, địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 10 năm
2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và
khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 83/TTr-STNMT ngày 28 tháng 02 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 21 (hai mươi
mốt) thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản và khí tượng thủy văn được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu, được công bố tại
Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT và Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (để b/c);
- Bưu điện
tỉnh;
- CT, các PCT UBND
tỉnh;
- Các PCVP UBND
tỉnh;
- Phòng Kinh
tế;
- Cổng TT điện
tử tỉnh;
- Lưu: VT;
KSTTHC (MN)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Lê Minh Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN,
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực khoáng sản
|
01
|
Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường
trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng
cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ
dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 35 ngày.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có phiếu
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm
tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra tại thực
địa;
+ Trong thời gian không quá 25 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá
12 ngày
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành
công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ đăng ký cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi có dự án
xây dựng công trình/ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoàn thành việc đăng ký. Trong trường hợp
không đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được hồ
sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị đăng ký khối lượng khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Thời gian nêu trên không kể thời
gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền
khai thác.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
02
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất
để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
03
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản:
Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày có văn bản
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra
tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm
tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ
quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định;
* Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu
trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã
đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời
gian thẩm định.
* Trong thời gian không quá 40 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản:
Không quá 20 ngày.
Trong thời hạn không quá 20 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình: không quá 45 ngày
* Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có văn bản
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra
tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá 35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép:
+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản: Không quá 12
ngày.
* Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành
công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
* Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp
hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng
sản: không quá 12 ngày
* Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
* Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều
chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp
không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự
án đầu tư xây dựng công trình: không quá 12 ngày
* Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành
công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp
hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
+ Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian
không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp
phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời
gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền
khai thác lần đầu.
+ Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng
sản: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan
có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
+ Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự
án đầu tư xây dựng công trình: trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ khi
nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được ban hành tại Phụ lục 1 kèm theo
Quyết định này.
- Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng
sản: Không mất
phí, lệ phí.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
04
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò
khoáng sản
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về
phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp
nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn
thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu
giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức,
cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường
hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá
theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản,
Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức
phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ
mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất
là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải
ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng
đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
|
Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Đang chờ Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
05
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả
thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về
phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp
nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn
thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu
giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức,
cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường
hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá
theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản,
Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức
phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ
mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất
là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải
ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng
đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
|
Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Đang chờ Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
06
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 55 ngày
+ Trong thời gian không quá 40 ngày, kể từ ngày có văn bản
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp
ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội
dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không
quá 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp nội dung đề án thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật
để thẩm định đề án. Thời gian quyết định việc thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật
được tính vào thời gian tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng
sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản
theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề
án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời
gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 21 ngày kể từ ngày tổ chức, cá
nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường
về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến;
- Trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng
theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ
thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là
4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là
10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000
đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng
thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
07
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian không quá 05
ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có phiếu
tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc
cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng
theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ
thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là
2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là
5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01
giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản
|
08
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản
tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
chuyển nhượng quyền thăm dò.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, phải hoàn thành việc
thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển
nhượng quyền thăm dò.
- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy
phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép
chuyển nhượng quyền thăm dò.
Trong trường hợp không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy
phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả trực tiếp
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng
theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ
thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là
2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là
5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01
giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
09
|
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
|
Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định giá hồ sơ:
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản
tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản/trả
lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần điện
tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản,
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày ngày 17 tháng 11
năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
10
|
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản
tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến gia hạn
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho
phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận
kết quả.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng
theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, được ban hành tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
11
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản
tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến chuyển nhượng
- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền khai thác khai
thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho
phép hoặc không cho phép chuyển nhượng.
Trong trường hợp không cho phép chuyển nhượng thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản để
nhận kết quả.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng
theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, được ban hành tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án khai thác khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản
tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng
sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả
lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép
hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép trả lại
Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác
khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
13
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày có phiếu
tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ
tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi
khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết;
+ Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc
công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến
các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội
dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của
chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ;
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc
công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến
của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định.
- Thời hạn thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và
phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành
nội dung công việc thẩm định hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội
đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành lập) tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc
phiên họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản
họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ
sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị
phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo quy định.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản
trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
khác có liên quan.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Trả kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc Liêu,
tỉnh Bạc Liêu)
|
Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản áp dụng
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản:
+ Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm
thuế GTGT): Đến 01 tỷ đồng, mức phí: 10 triệu
+ Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm
thuế GTGT): Trên 01 đến 10 tỷ đồng, mức phí: 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng
chi phí trên 1 tỷ đồng)
+ Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm
thuế GTGT): Trên 10 đến 20 tỷ đồng, mức phí: 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng
chi phí trên 10 tỷ đồng)
+ Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm
thuế GTGT): Trên 20 tỷ đồng, mức thu: 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi
phí trên 20 tỷ đồng)
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động (khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
14
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày.
- Thời hạn thẩm định đề án đóng cửa mỏ: không quá 60 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày có Phiếu tiếp
nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; lấy ý kiến
nhận xét, phản biện của thành viên Hội đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng
tham gia kiểm tra thực địa (trong trường hợp cần thiết). Trong thời gian
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận
hồ sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu
trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được
ý kiến nhận xét, phản biện và cơ quan liên quan, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng
hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức
phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được
Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Hội đồng quyết định thời
điểm tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày kết thúc
phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoàn thành Biên bản họp Hội đồng. Trường
hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý do phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông
qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định.
Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định.
- Thời hạn trình hồ sơ, đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản
+ Trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được Hội đồng thẩm
định thông qua, trong thời gian không quá 08 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên
họp Hội đồng hoặc nhận được văn bản bổ sung, hoàn chỉnh đề án của tổ chức, cá
nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có), Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và
trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ
trình, kèm theo hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt đề án;
trường hợp không phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Thời hạn trả kết quả phê duyệt đề án đóng cửa mỏ: Trong
thời gian không quá 02 ngày, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
khác có liên quan theo quy định.
- Thời hạn tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian căn cứ vào nội dung đề án đóng
cửa mỏ được phê duyệt và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính.
- Thời hạn nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản: Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết
quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xác nhận, hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi
môi trường, cơ quan khác có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết
quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ: Trong thời
gian không quá 05 ngày, kể từ khi kết thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực
hiện đề án đóng cửa mỏ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo quy
định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng
sản.
- Thời hạn ban hành Quyết định đóng cửa mỏ: Trong thời hạn
không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan
có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng
ý ban hành quyết định thì phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian
không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo
quy định.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Đang chờ Bộ Tài chính quy định mức
thu, quản lý sử dụng, phí thẩm định đề án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện đề
án đóng cửa mỏ
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,
hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
|
15
|
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản
tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm
tra thực địa.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản.
- Trình hồ sơ, quyết định cấp giấy phép:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc
cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp
không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả
và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng
theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: Khai thác tận thu: 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,
hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
16
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày có văn bản
tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày. Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý gia hạn giấy phép thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả trực tiếp
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng
theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu: 2.500.000 đồng/01 giấy
phép.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,
hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
17
|
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày có văn bản
tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc không cho phép trả lại giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản.
Trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thực
hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm
2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,
hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
18
|
Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với trường hợp
Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định số 203/2013/NĐ-CP
có hiệu lực)
|
- Chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc khi nhận được văn bản
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Cục thuế địa phương nơi có khu
vực khoáng sản được cấp phép khai thác ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II của Nghị định số
203/2013/NĐ-CP, gửi tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm
nhất lần đầu là 90 (chín mươi) ngày tính từ ngày nhận được thông báo của Cục
thuế địa phương; thời điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31 tháng 3 các năm tiếp
theo. Sau các thời điểm này, ngoài số tiền phải nộp theo thông báo, tổ chức,
cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Trả kết quả trực tiếp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
|
II. Lĩnh vực Khí tượng thủy văn
|
01
|
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 (hai) ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh
giá, kết luận Cấp phép: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.
|
Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp và qua hệ thống bưu
chính.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Không
|
- Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
02
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 (hai) ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh
giá, kết luận Cấp phép: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.
|
Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp và qua hệ thống bưu chính.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Không
|
- Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
03
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn
|
Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh
giá, kết luận Cấp phép: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (Đường Nguyễn Văn Linh, khóm 10, phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Không
|
- Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 12015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
PHỤ LỤC I
BIỂU THU PHÍ GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
1.000.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
|
10.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục
1 của Biểu mức thu này
|
20.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các
loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
40.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ
các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
|
100.000.000
|
PHỤ LỤC II
BIỂU THU PHÍ GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
500.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
|
5000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm
|
7.500.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
7.500.000
|
b.
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở
lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của
Biểu mức thu này
|
10.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
15.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
20.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại
khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
20.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
25.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ
các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
|
40.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
|
50.000.000
|
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản và khí tượng thủy văn được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 427/QĐ-UBND ngày 12/03/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản và khí tượng thủy văn được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu
823
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|