|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
427/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lò Văn Tiến
|
Ngày ban hành:
|
10/06/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 427/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 10 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/BTP ngày 07 tháng 02 năm
2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 13 thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Điện Biên (Có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 10 /6/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực Khoáng sản
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
|
2
|
Cấp gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
|
3
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
4
|
Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một
phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
6
|
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản
|
7
|
Cấp gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
|
8
|
Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
9
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
10
|
Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
11
|
Cấp gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
12
|
Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI
1. Cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản chuẩn bị hồ sơ theo quy
định nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên theo
địa chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, Tổ 12, phường Him Lam, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
được thực hiện như sau:
a) Khi nhận được hồ sơ của tổ chức,
cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí
khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở của Sở Tài nguyên và Môi trường
và trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thời gian tiếp nhận và thông báo về
hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của các tổ chức, cá nhân khác là ba mươi
(30) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức,
cá nhân đầu tiên.
b) Hết thời hạn nêu tại điểm a Sở
Tài nguyên và Môi trường không tiếp nhận hồ sơ và tiến hành lựa chọn tổ chức,
cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định;
Thời gian lựa chọn tổ chức, cá nhân
để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời
hạn thông báo quy định tại điểm a.
c) Hết thời hạn quy định tại điểm
b, trường hợp lựa chọn được hồ sơ của tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò, Sở
Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và thông báo công
khai tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường và
trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Đối với các tổ chức, cá nhân không
được lựa chọn để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò
khoáng sản về lý do không được lựa chọn.
Bước 3. Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thăm
dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại
khu vực chưa thăm dò khoáng sản được thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai
thác khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản,
tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng đúng theo quy định
tại khoản 1 Điều 47 Luật khoáng sản và khoản 1 Điều 29 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản
tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò chưa đầy đủ
văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu
trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật, Sở
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ
thực hiện một lần.
Bước 4. Thẩm định hồ sơ đề nghị thăm dò
khoáng sản
Trong thời gian không quá 55 ngày, kể từ ngày có
văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn thành các công việc sau:
- Kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị thăm dò khoáng sản kể cả kiểm tra thực địa.
- Gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan
về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản trong trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 48 Luật khoáng sản.
Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường,
cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có
liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như
cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý.
Bước 5. Trong thời hạn không quá 21 ngày kể
từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại bước 4 Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép
thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường
hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước 6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường; thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo
quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Qua đường
bưu điện
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; đề án thăm dò khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Bản cam kết
bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; văn bản xác
nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu
vực chưa thăm dò khoáng sản; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định
thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là
doanh nghiệp nước ngoài; văn bản của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký
tài khoản giao dịch xác nhận về vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản
Điều 40 Luật khoáng sản.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
90 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí:
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn xin cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản - Mẫu số 03
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh
ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo
Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
được thành lập theo Luật hợp tác xã;
+
Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh
ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường.
- Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng
sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
+ Có người phụ trách kỹ thuật tốt
nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế trong thăm
dò khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về thăm dò khoáng sản;
+ Có đội ngũ công nhân kỹ thuật
chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa vật
lý, khoan, khai đào và chuyên ngành khác có liên quan;
+ Có thiết bị, công cụ chuyên dùng
cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản.
-
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện
sau đây:
+ Được cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa
thăm dò theo quy định của Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12; nếu tổ chức, cá
nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật
Khoáng sản số 60/2010/QH12 thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện
hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12;
+ Có đề án thăm dò phù hợp với quy
hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ
cho phép bằng văn bản;
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng
50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
- Hộ
kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật khoáng sản được cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
+ Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa
chọn theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP hoặc trúng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; có hợp đồng với
tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều
35 Luật khoáng sản để thực hiện đề án thăm dò.
+ Có đề án thăm dò phù hợp với quy
hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi có khoáng sản.
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng
50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
+ Diện tích khu vực xin thăm dò
không quá 01 ha.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Điều 34, Điều 35, khoản 2 Điều
40, điểm a khoản 2 Điều 48 Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Điều 14, khoản 1 Điều 28, khoản 1
Điều 29 và Điều 35 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản;
- Thông tư số 17/2012/TT-BTNMT ngày
29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về điều kiện của
tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày
15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND
ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế quản lý hoạt động
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Mẫu số 03: Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
.....,
ngày........... tháng.......... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.........................
(Tên tổ chức,
cá
nhân)....................................................................................................
Trụ sở tại:...............................
Điện thoại:..................... Fax: .........................................
Quyết định
thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh
doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu
tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)......(nếu
có).
Đề nghị được cấp
phép thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản)............ tại xã.............., huyện..................
tỉnh
Diện tích
là.....................(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm
góc................ có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo.
Thời gian thăm
dò …… (tháng, năm), kể từ ngày ký Giấy phép.
Hợp đồng kinh
tế kỹ thuật số ….., ngày….. tháng…năm… với (tên tổ chức lập đề án thăm dò)……
(trong trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều kiện để tổ chức thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng
khoáng sản:......................................................................
(Tên tổ chức,
cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm
đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp gia hạn
giấy phép thăm dò khoáng sản
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Điện Biên theo địa chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, Tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi
trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu
theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm
đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ
thực hiện một lần.
Bước 2. Việc thẩm định hồ sơ
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn Giấy phép thăm
dò khoáng sản.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Bước 3. Trong thời hạn không quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại bước 2 Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ gia hạn giấy
phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng
sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước 4. Trong thời gian không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
Giấy phép thăm dò khoáng sản đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Qua đường
bưu điện.
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản; Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
- Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò
tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí:
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
- Mẫu số 04.
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép
thăm dò khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm
dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản
còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị
gia hạn.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết
khối lượng các hạng mục công việc theo Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc
có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò
đã được chấp thuận.
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân
được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các
điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 42 Luật khoáng sản.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Điểm b khoản 2 Điều 48 Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12, ngày
17 tháng 11 năm 2010;
- Điều 17, khoản 1 Điều 28, khoản 2 Điều 29 và Điều
39 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC
ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 17/2012/TT-BTNMT ngày
29 tháng 11 năm 2012 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
về điều kiện của tổ chức hành nghề
thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Mẫu số 04: Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
....., ngày...........
tháng.......... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh.........................
(Tên tổ chức, cá
nhân).........................................................................................
Trụ sở tại:............................................................................................................
Điện thoại:........................................
Fax.............................................................
Được phép thăm dò (tên khoáng sản)............. tại
xã............, huyện..................., tỉnh........ theo Giấy phép thăm dò
khoáng sản số......... ngày..... tháng........ năm....... của... Bộ Tài nguyên
và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh...)
Đề nghị được gia hạn Giấy phép thăm dò, thời gian
gia hạn....... tháng.
Diện tích trả lại là........... (ha, km2).
Diện tích tiếp tục thăm dò.......... (ha, km2), được
giới hạn bởi các điểm góc....... có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò
kèm theo.
Lý do xin gia hạn.................................................................................................
.............................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân).................. cam đoan
thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật
khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên theo địa chỉ: Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, Tổ 12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên.
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi
trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu
theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm
đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ
thực hiện một lần.
Bước 2. Việc thẩm định hồ sơ
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn Giấy phép
thăm dò khoáng sản.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Bước 3. Trong thời hạn không quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại bước 2 Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ gia hạn giấy
phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng
sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước 4. Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
quyền thăm dò khoáng sản đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Qua đường
bưu điện.
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản; Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; Báo cáo kết
quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Các văn bản
chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định
tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật khoáng sản;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản; Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
tại Việt Nam trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh
nghiệp nước ngoài.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí:
|
- Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy
phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy phép, người được
chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với
các mức thu theo quy định.
- Ngoài lệ phí chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng
sản trên, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản còn phải nộp
thuế chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Mẫu số 06
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện để được cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản theo quy định của Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12, cụ thể:
- Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành
nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh
nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập
theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện
hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
- Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề
thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn theo quy
định tại Điều 13 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP hoặc trúng đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; có hợp đồng với tổ chức có
đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật
khoáng sản 2010 để thực hiện đề án thăm dò.
+ Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch thăm dò,
khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có
khoáng sản.
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu
tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
+ Diện tích khu vực xin thăm dò không quá 01 ha.
- Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ
các điều kiện sau đây:
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học
chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế trong thăm dò khoáng sản ít
nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò
khoáng sản;
+ Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa
chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai
đào và chuyên ngành khác có liên quan;
+ Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để
thi công công trình thăm dò khoáng sản.
- Việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
chấp thuận; trường hợp được chấp thuận, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới.
- Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản đã thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản.
- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân
chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e
khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật khoáng sản và quy định trong Giấy phép
thăm dò khoáng sản.
- Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp
về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ
hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi
Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Điều 43 Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12, ngày
17 tháng 11 năm 2010;
- Điều 15, khoản 1 Điều 28, khoản 4
Điều 29 và Điều 39 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư
số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư
số 38/2010/TT-BTC ngày 19/3/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện quy định
về thuế đối với tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế
biến khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,
hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 17/2012/TT-BTNMT ngày
29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về điều
kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND
ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế quản lý hoạt động
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN
NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Mẫu số 06: Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
.....,
ngày........... tháng.......... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN
NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.........................
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:.........................................
Fax:....................................................
Đề nghị được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
theo Giấy phép thăm dò số......, ngày.... tháng.... năm.....của.... Bộ Tài
nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) cho phép hoạt động thăm dò (khoáng sản)........
tại xã..........., huyện.........., tỉnh....................
Thời hạn thăm dò....... tháng (năm),
Tổ chức nhận chuyển nhượng: (Tên tổ chức, cá
nhân)........................................
Trụ sở tại:.............................................................................................................
Điện thoại:..................................
Fax:.................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của
(Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)……….(nếu có)
Hợp đồng chuyển nhượng số........... ngày....
tháng.... năm...... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng sản:............................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............. cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác
có liên quan.
Tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Trả lại giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản chuẩn bị hồ sơ
theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện
Biên theo địa chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, Tổ 12, phường Him
Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban
hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu
theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm
đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ
thực hiện một lần.
Bước 2. Việc thẩm định hồ sơ
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại một phần
diện tích thăm dò, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến trả lại một phần diện tích thăm dò, trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Bước 3. Trong thời hạn không quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại bước 2, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại một phần diện tích, trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4.
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản đến
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Bản chính: Đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; Giấy
phép thăm dò khoáng sản; Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến
thời điểm đề nghị trả lại; Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, Kế hoạch thăm
dò khoáng sản tiếp theo trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: các văn bản
thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị
trả lại.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản
hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản - mẫu số 05
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Điểm b khoản 2 Điều 48 Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12, ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 29 và Điều 39 Nghị
định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ
đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 17/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11
năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về điều kiện của tổ
chức hành nghề thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI
GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
(Mẫu số 05: Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.....,
ngày........... tháng.......... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI
GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh.........................
(Tên tổ chức,
cá nhân):........................................................................................
Trụ sở tại:.............................................................................................................
Điện thoại:.......................................,
Fax:...........................................................
Đề nghị được
trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản (một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng
sản của Giấy phép thăm dò khoáng sản) số......, ngày.... tháng... năm... của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) cho phép thăm dò (khoáng sản)....
tại khu vực... thuộc xã....huyện...tỉnh...
Đối với trường
hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò cần nêu rõ các nội dung sau:
- Diện tích đề
nghị trả lại là: ….. (ha, km2)
- Diện tích
khu vực tiếp tục thăm dò là:....................... (ha, km2).
Diện tích đề nghị trả lại và diện tích đề nghị tiếp
tục thăm dò có tọa độ các điểm khép góc xác định trên bản đồ khu vực kèm theo.
Lý do đề nghị trả lại.............................................................................................
.............................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............. cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác
có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản chuẩn
bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên theo địa
chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, Tổ 12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên
Phủ, tỉnh Điện Biên.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đúng quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật
khoáng sản 2010 và Điều 30 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP thì Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê
duyệt trữ lượng nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo quy định.
Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ
sơ ngay sau khi tổ chức, cá nhân hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định phê
duyệt trữ lượng khoáng sản.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu
theo quy định hoặc nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng
theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ
thực hiện một lần.
Bước 2. Trong thời gian không quá 30 ngày,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực
thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần
thiết.
- Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết
thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy
ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản.
Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời
gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên
gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo
bằng văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng
khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng văn bản
của các chuyên gia.
Thời gian tổ
chức, cá nhân đang hoàn chỉnh báo cáo trữ lượng khoáng sản không tính vào thời
gian thẩm định báo cáo.
Bước 3. Trong thời gian không quá 30 ngày,
kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc quy định tại bước 2, Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định việc thành lập hoặc không thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật
quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP .
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Hội đồng tư vấn kỹ
thuật hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ
lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian
thẩm định báo cáo.
- Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trữ lượng.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ
lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
Bước 4. Trong thời gian 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Bản chính: Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu
nguyên thủy có liên quan; phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng
khoáng sản; Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò
khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Đề án
thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Dữ liệu của tài liệu bản chính ghi trên đĩa CD
(01 bộ).
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
06 tháng, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
|
Lệ phí:
|
Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản:
STT
|
Tổng chi phí
thăm dò địa chất
|
Mức thu
|
1
|
Đến 200.000.000 đồng
|
4.000.000 đồng
|
2
|
Trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng
|
2%
|
3
|
Trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng
|
1%
|
4
|
Trên 1.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng
|
10.000.000 đồng
+ (0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng)
|
5
|
Trên 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng
|
55.000.000 đồng
+ (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng)
|
6
|
Trên 20.000.000.000 đồng
|
85.000.000 đồng
+ (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng)
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị Phê duyệt trữ lượng khoáng sản - mẫu số 14
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Khoản 2 Điều 50 Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12, ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Khoản 1 Điều 28, Điều 30, Điều 40 Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ
đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của
Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh
giá trữ lượng khoáng sản;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ
DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
(Mẫu số 14: Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
....., ngày........... tháng.......... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ
DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.........................
(Tên tổ chức, cá
nhân).........................................................................................
Trụ sở tại:.............................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax..............................................................
Đã hoàn thành công tác thi công các công trình thăm
dò …….theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số....... ngày.... tháng..... năm......
của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương).
(Tên tổ chức, cá nhân)...... đã thành lập báo cáo kết
quả thăm dò khoáng sản (tên báo cáo).....
(Tên tổ chức, cá nhân)......xin chịu trách nhiệm
trước (Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương)......về tính trung thực, chính xác của các tài
liệu nguyên thủy trong nội dung báo cáo.
(Tên tổ chức, cá nhân)...... kính đề nghị (Hội đồng
đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương)…..thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Cấp giấy phép khai thác
khoáng sản
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên theo
địa chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, Tổ 12, phường Him Lam, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định tại khoản
1 Điều 59 Luật khoáng sản 2010 và khoản 1 Điều 31 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP
thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định
hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo
quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản:
- Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản
và kiểm tra thực địa;
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày hoàn thành công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 60 Luật khoáng sản 2010.
Trong thời gian không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn
nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến
đã đồng ý.
- Trong thời gian không quá 35 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản.
Bước 3. Trình hồ sơ cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản:
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn thành các công việc quy định tại bước 2, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường
hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trong thời gian không quá 15 ngày,
kể từ khi nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để
nhận Giấy phép khai thác khoáng sản tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và
thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Qua đường bưu điện
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản; Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản; Dự án đầu tư khai thác
khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Quyết
định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; văn bản
xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại
khu vực đã có kết quả thăm dò; giấy chứng nhận đầu tư; Báo cáo đánh giá tác động
môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường
kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm
c khoản 2 Điều 53 của Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12, ngày 17 tháng 11 năm
2010.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
90 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện
Biên
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí:
|
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khai thác khoáng sản theo quy định tại Thông tư
129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
- Nộp
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định
203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản - Mẫu
số 07
|
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
- Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề
khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh
nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập
theo Luật hợp tác xã.
- Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề
khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường, khai thác tận thu khoáng sản.
- Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực
đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm
b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật Khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng
sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ,
phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải
được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản
cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn
đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
- Điều kiện hộ kinh doanh được khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản.
+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực
duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
tỉnh, thành phố nơi có khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có
phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp
khai thác phù hợp.
+ Có bản cam kết bảo vệ môi trường được xác nhận
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn
đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
+ Quy mô công suất khai thác không quá 3.000 m3
sản phẩm là khoáng sản nguyên khai/năm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Điều 51, Điều 53, điểm a khoản 2 Điều 60 Luật
Khoáng sản số 60/2010/QH12, ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Điều 23, khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 31 và Điều
37 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của
Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về dự án khai thác khoáng sản, đóng cửa
mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong
hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ
sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của
Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
|
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính):
STT
|
Nhóm Giấy phép
khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
|
|
1.1
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm;
|
1.000.000
|
1.2
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến
10.000 m3/năm;
|
10.000.000
|
1.3
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm.
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
2.1
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm;
|
15.000.000
|
2.2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;
|
20.000.000
|
2.3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:
|
|
4.1
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
|
40.000.000
|
4.2
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này.
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm.
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại.
|
100.000.000
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Mẫu số 07: Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
....., ngày........... tháng.......... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.........................
(Tên tổ chức,
cá nhân).......................................................................................................
Trụ sở tại:..........................................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax: .................................................................
Quyết định
thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh
doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận
đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu
tư)...... cho dự án... của Công ty....
Báo cáo kết quả
thăm dò (tên khoáng sản)……tại xã.............. do............ thành lập
năm........ đã được............ phê duyệt theo Quyết định số........ ngày....
tháng.... năm....của.....
Đề nghị được cấp
phép khai thác (tên khoáng sản).......... tại khu vực... thuộc xã.............
huyện............ tỉnh..........................
Diện tích khu
vực khai thác:............... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc:..........
có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.
Trữ lượng khai
thác:.................... (tấn, m3,...)
Công suất khai
thác:................. (tấn, m3,...) /năm
Mức sâu khai
thác:...
Thời hạn khai
thác:........ năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản
mỏ là: ….năm (tháng).
Mục đích sử dụng
khoáng sản:............................................................................
Đối với trường
hợp đề nghị cấp phép khai thác nước khoáng, nước nóng cần bổ sung thông tin về
công trình khai thác theo các thông số:
Số hiệu,
C.sâu Tọa độ Lưu lượng Hạ thấp Mức nước Ghi chú
GK GK(m) X Y
(m3/ngày) Smax (m) tĩnh (m)
(Tên tổ chức,
cá nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Cấp gia hạn giấy
phép khai thác khoáng sản
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
Giấy phép khai thác khoáng sản chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện
Biên theo địa chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, Tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi
trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu
theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm
đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 2.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
Bước 3.
- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn thành các công việc tại bước 2, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 4. Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai
thác khoáng sản đến nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản; Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn;
Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: các văn bản
chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản
2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí:
|
- Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: Trường
hợp xin gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân phải nộp bổ
sung tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với phần trữ lượng lớn hơn so với
trữ lượng đã nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- Lệ phí cấp gia hạn giấy phép hoạt động khai thác
khoáng sản: Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển
nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng,
thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu
theo quy định.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép gia hạn khai thác
khoáng sản - Mẫu số 08
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai
thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận
hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày và
khi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 15 ngày;
trong đó giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn.
- Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản,
trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ
lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân
được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản.
- Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ
môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản
theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan.
-Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai
thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với quy hoạch khoáng sản đã phê duyệt
theo quy định tại điểm c hoặc điểm d khoản 1 Điều 10 Luật khoáng sản.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Điểm b khoản 2 Điều 60 Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12, ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Điều 25, khoản 1 Điều 28, khoản 2 Điều 31 và Điều
39 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của
Chính phủ Quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về dự án khai thác khoáng sản, đóng cửa
mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong
hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ
sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của
Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Mẫu số 08: Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
....., ngày........... tháng.......... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.........................
(Tên tổ chức, cá
nhân).........................................................................................
Trụ sở tại:............................................................................................................
Điện thoại:......................................,
Fax………………………….....................
Đề nghị được gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
số...... ngày.... tháng... năm....của Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh..)
cho phép khai thác (tên khoáng sản)........... tại: xã...... huyện......., tỉnh.........................................
Thời gian đề nghị được tiếp tục khai thác:.........
năm.
Diện tích đề nghị tiếp tục khai thác:.... ha. Được
giới hạn bởi các điểm góc..... có tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng còn
lại:...... (tấn, m3,...).
Công suất khai
thác:......... (tấn, m3,...)
Lý do xin gia hạn.................................................................................................
.............................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác
có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên theo địa
chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, Tổ 12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên
Phủ, tỉnh Điện Biên.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban
hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu
theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm
đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 2. Việc thẩm định hồ sơ:
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản hoặc trả lại Giấy phép khai thác khoáng
sản.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản.
Bước 3. Trong thời hạn không quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại bước 2, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp
không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại một phần diện
tích, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận Quyết định tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Bản chính: Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại; Giấy phép khai
thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề
nghị trả lại; Đề án đóng cửa mỏ trong trường hợp trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: các văn bản
chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản
2 Điều 55 Luật khoáng sản 2010 tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản
- mẫu số 09
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Điểm b khoản 2 Điều 60 Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12, ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 31 và Điều 39 Nghị
định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án khai thác khoáng sản, đóng cửa
mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong
hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ
sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Mẫu số 09: Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.....,
ngày........... tháng.......... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁCKHOÁNG SẢN)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh.........................
(Tên tổ chức, cá
nhân).........................................................................................
Trụ sở tại:.............................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax..............................................................
Đề nghị được trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản
(một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) theo Giấy phép số......
ngày.... tháng..... năm...... do Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) cấp
tại mỏ (tên mỏ)........ thuộc xã......... huyện..... tỉnh..... kể từ ngày....
tháng..... năm.....
Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích
khai thác cần bổ sung các thông tin sau:
- Diện tích đề
nghị trả lại là:.............. (ha, km2).
- Diện tích đề
nghị được tiếp tục khai thác là:...... (ha, km2).
Khu vực đề nghị trả lại và khu vực đề nghị được tiếp
tục khai thác có tọa độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.
Lý do đề nghị trả lại.............................................................................................
.............................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác
có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
9. Chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên theo
địa chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, Tổ 12, phường Him Lam, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban
hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu
theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm
đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ
thực hiện một lần.
Bước 2. Việc thẩm định hồ sơ
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
Bước 3. Trong thời hạn không quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại bước 2, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 4.
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản để nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản; Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm
theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại
thời điểm đề nghị chuyển nhượng; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời
điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a,
b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng
của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí:
|
- Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy
phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy phép, người được
chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với
các mức thu theo quy định.
- Ngoài lệ phí chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản trên, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
còn phải nộp thuế chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại
Thông tư số 38/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản - Mẫu số 10
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh
nghiệp;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập
theo Luật hợp tác xã;
- Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực
đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm
b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật này. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải
có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp
khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng
Chính phủ cho phép bằng văn bản;
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản
cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn
đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá
nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản
1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều
55 Luật khoáng sản.
- Khu vực được phép khai thác không có tranh chấp
về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ
hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu
lực ít nhất là 90 ngày.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12, ngày
17/11/2010;
- Khoản 1 và khoản 3 Điều 24, khoản 1 Điều 28,
khoản 4 Điều 31, Điều 39 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của
Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 38/2010/TT-BTC ngày 19/3/2010 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với tổ chức, cá nhân chuyển
nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án khai thác khoáng sản, đóng cửa
mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong
hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ
sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014
Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN
NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Mẫu số 10: Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
.....,
ngày........... tháng.......... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh............
(Tên tổ chức, cá
nhân).........................................................................................
Trụ sở tại:.............................................................................................................
Điện thoại:................................................,
Fax...................................................
Đề nghị được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số... ngày... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) cho phép khai thác (tên khoáng sản) tại khu
vực........, thuộc xã..... huyện....., tỉnh......
Thời hạn được khai thác.... năm,
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng: (Tên tổ chức,
cá nhân)…….................
Trụ sở tại:.............................................................................................................
Điện thoại:...............................................,
Fax:...................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận đầu tư số.... ngày.... tháng....
năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp cho dự án... của Công ty...
Kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng số.... ký ngày...
tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng sản.............................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác
có liên quan.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
10. Cấp giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện
Biên theo địa chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, Tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 70 Luật
khoáng sản 2010 và khoản 1 Điều 32 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP thì Sở Tài
nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác tận thu
khoáng sản chưa đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn
bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 2. Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa.
- Trong thời gian không quá 15 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 3. Trong thời hạn không quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc tại bước 2, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp phép.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước 4. Trong thời gian 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép khai thác tận thu khoáng sản từ Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đến nhận Giấy phép tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Qua đường
bưu điện.
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản; Bản đồ khu vực khai
thác tận thu khoáng sản;
Dự án đầu tư khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết
định phê duyệt;
- Bản chính hoặc bản sao
có chứng thực: Giấy chứng nhận đầu tư; Báo cáo đánh giá tác động
môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường
kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện
Biên
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí:
|
5.000.000 đồng/01giấy phép
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp phép khai thác tận thu khoáng sản
- Mẫu số 11
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Đối với hộ kinh doanh
- Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở
khu vực đã thăm dò và phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố nơi có khoáng sản. Dự án đầu tư khai
thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị,
công nghệ, phương pháp khai thác phù hợp;
- Có bản cam kết bảo vệ môi trường được
xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn
đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Điểm a khoản 2 Điều 71 Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12, ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Điều 23, khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 32, Điều
38 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của
Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án khai thác khoáng sản, đóng cửa
mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong
hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,hồ
sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
(Mẫu số 11: Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.....,
ngày........... tháng.......... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh.........
(Tên tổ chức,
cá nhân)....................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax: ......................................................................
Quyết định
thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh
doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận
đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cho
dự án... của Công ty....
Đề nghị được cấp
phép khai thác tận thu (tên khoáng sản).......... tại mỏ............. thuộc
xã............. huyện............ tỉnh...........................................................
Diện tích khu
vực khai thác:.................. (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm
góc:................... có tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng khai
thác:.................... (tấn, m3,...)
Công suất khai
thác:................. (tấn, m3,...)
Thời hạn khai
thác............... năm, kể từ ngày ký giấy phép
(Tên tổ chức,
cá nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm
đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
11. Cấp gia hạn giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Điện Biên theo địa chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, Tổ 12, phường
Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản,
tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu
theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm
đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 2. Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Trong thời gian không quá 05ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản.
Bước 3. Trong thời hạn không quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc tại bước 2, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trong thời gian không quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đến nhận Giấy phép tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi
trường.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến
thời điểm đề nghị gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực gồm: các
văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e
và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí:
|
2.500.000 đồng/01
giấy phép
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng
sản - Mẫu số 12
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác
khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày và khi Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 15 ngày; trong đó giải trình rõ lý do đề
nghị gia hạn.
- Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản,
trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ
lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân
được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản.
- Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ
môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản
theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai
thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với quy hoạch khoáng sản đã phê duyệt
theo quy định tại điểm c hoặc điểm d khoản 1 Điều 10 Luật khoáng sản.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Điểm b khoản 2 Điều 71 Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12, ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Điều 25, khoản 1 Điều 28, khoản 2 Điều 32, Điều
39 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của
Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án khai thác khoáng sản, đóng cửa
mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong
hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ
sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014
Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
(Mẫu số 12: Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.....,
ngày........... tháng.......... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.........
(Tên tổ chức,
cá
nhân).........................................................................................
Trụ sở tại:.............................................................................................................
Điện thoại:......................................,
Fax…………………………......................
Đề nghị được
gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số...... ngày.... tháng... năm....của
UBND tỉnh... cho phép khai thác (tên khoáng sản)........... tại xã...... huyện.......,
Thời gian đề
nghị được tiếp tục khai thác......... năm.
Diện tích đề
nghị được tiếp tục khai thác.... ha. Được giới hạn bởi các điểm góc..... có tọa
độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Công suất khai
thác:......... (tấn, m3,...)
Lý do xin gia hạn.................................................................................................
.............................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
12. Trả lại giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Điện Biên theo địa chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, Tổ 12, phường
Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
- Trong thời gian không quá
02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu
theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban
hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu
trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của
Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 2. Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản.
Bước 3. Trong thời hạn không quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc tại bước 2, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trong thời gian không quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đến nhận Quyết định tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Bản chính: Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản; Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại
giấy phép; Đề án đóng cửa mỏ.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a,
b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả
lại
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện
Biên.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Quyết định
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản - Mẫu số 13
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Điểm b khoản 2 Điều 71 Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12, ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 32, Điều 39 Nghị định
số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án khai thác khoáng sản, đóng cửa
mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong
hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ
sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI
GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
(Mẫu số 13: Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
.....,
ngày........... tháng.......... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI
GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh.........
(Tên tổ chức, cá nhân).........................................................................................
Trụ sở tại:.............................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax...............................................................
Đề nghị được trả lại Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản số...... ngày.... tháng..... năm...... do UBND tỉnh... cấp tại mỏ
(tên mỏ)........ thuộc xã......... huyện..... tỉnh..... kể từ ngày.... tháng.....
năm.....
Lý do đề nghị trả lại:............................................................................................
.............................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm
đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
13. Đóng cửa mỏ
khoáng sản
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa
mỏ khoáng sản chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên theo địa chỉ: Số
315, đường Võ Nguyên giáp, Tổ 12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra văn bản, tài liệu
có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu có trong hồ sơ bảo đảm đúng quy
định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu
theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu có trong hồ sơ chưa bảo
đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 2. Trong thời gian không quá 28 ngày
làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc: xem xét hồ sơ; tổ chức kiểm tra tại thực
địa; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của các chuyên gia về đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản.
Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường,
tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về
các vấn đề có liên quan;
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện của các chuyên gia, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng phải tổ chức phiên họp Hội đồng;
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường
hoàn thành biên bản họp Hội đồng thẩm định. Trường hợp phải bổ sung, hiệu chỉnh
đề hoàn thiện đề án hoặc phải lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án
hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án kèm theo bản sao biên bản họp
Hội đồng thẩm định.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm
định;
- Nội dung thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP .
Bước 3. Trường hợp đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản được thông qua, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn thành biên bản họp Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên
và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kề từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt đề án cửa mỏ khoáng sản;
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị đóng cửa mỏ khoáng sản đến nhân quyết định tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Qua đường bưu điện.
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Bản chính: Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản;
Giấy phép khai thác khoáng sản; Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; Bản đồ hiện trạng
khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a,
b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị
đóng cửa mỏ.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
60 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị Đóng cửa mỏ khoáng sản - Mẫu số 15
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12, ngày
17 tháng 11 năm 2010;
- Khoản 1 Điều 28, Điều 33 Nghị định
số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án khai thác khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND
ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế quản lý hoạt động
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DÓNG
CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(Mẫu số 15: Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
....., ngày........... tháng.......... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÓNG
CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.........
(Tên tổ chức,
cá nhân).........................................................................................
Trụ sở tại:............................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax..............................................................
Thực hiện Quyết
định số...............ngày......tháng........năm.......của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (UBND tỉnh...) về việc phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; biên bản
kiểm tra thực địa ngày......tháng........năm.......của.....
Đề nghị được
đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản)
theo Giấy phép khai thác khoáng sản số...... ngày.... tháng..... năm...... của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) tại mỏ (tên mỏ)........ thuộc
xã......... huyện..... tỉnh....
(Đối với
trường hợp đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, cần bổ
sung các thông tin sau):
- Diện tích đề
nghị đóng cửa là:.............. (ha, km2).
- Diện tích đề
nghị được tiếp tục hoạt động khai thác là:...... (ha, km2).
Diện tích khu
vực đề nghị đóng cửa và khu vực tiếp tục được hoạt động khai thác có tọa độ các
điểm khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.
(Tên tổ chức,
cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm
đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 427/QĐ-UBND ngày 10/06/2014 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
3.419
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|